Bài giảng Sinh học tiết 45: Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

Bài giảng Sinh học tiết 45: Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

 b/ Giống thú :

 - Bộ răng phân hóa thành  .

 - Có lông mao.

 - Có vú, .,

 

ppt 20 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 3148Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học tiết 45: Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quí thầy cô SINH 12chào mừng quý thầy cô và các bạnChương IV: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜIBẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT (tiết 45)▪ Bộ xương đều có 3 phần : ..▪ Nội quan sắp xếp ...§ 25. BẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT CỦA LOÀI NGƯỜI I. Những điểm giống nhau giữa người và thú:1. Bằng chứng giải phẫu – so sánh :a/ Giống động vật có xương sống: Cấu tạo chung của bộ xương người và động vật có xương sống giống nhau ở những điểm nào ?Điểm giống nhau giữa người và thú ? b/ Giống thú :	- Bộ răng phân hóa thành .	- Có lông mao.	- Có vú,..,Xương đầu, cột sống, xương chigiống nhauRăng cửaRăng nanhRăng hàmđẻ con, nuôi con bằng sữac. Cơ quan thoái hóa:+ Ví dụ:▪ Ruột thừa  vết tích  đã phát triển ở▪ Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt là dấu vết., rất phát triển ở..+ Khái niệm: Cơ quan thoái hóa là.Thế nào là cơ quan thoái hóa ?Ruột tịtĐộng vật ăn cỏmí mắt thứ babò sát và chimdi tích của những cơ quan xưa kia khá phát triển ở động vật có xương sống1. Bằng chứng giải phẫu so sánh:2. Bằng chứng phôi sinh học:2. Bằng chứng phôi sinh học:a/ Sự phát triển phôi người lặp lại những giai đoạn phát triển lịch sử của động vật + Phôi 18 – 20 ngày  .?...+ Phôi 1 tháng  não có ...? ..giống cá+ Phôi 2 tháng  có đuôi giống ..?...+ Phôi 6 tháng  ?......Khe mang5 phần Bò sátCó lông mao, gần sanh mới rụngPhôi người 7 tuần tuổiSỰ PHÁT TRIỂN PHÔI Ở CÁC ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNGb. Hiện tượng lại tổ (lại giống):+/ Ví dụ:▪ Người có đuôi (20 – 25cm)▪ Lông phủ đầy mặt.▪ Có 3 - 4 đôi vú+/ Khái niêm: Một số đặc điểm của động vật được . trên cơ thể người do .. . phôi phát triển không bình thường tái hiệnCác dấu hiệu trên cho phép rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa người với động vật ?▲ Kết luận: Người có:* Quan hệ  với động vật có xương sống.* Có quan hệ  với động vật có vú.Nguồn gốcNguồn gốc gần gũiII. Sự giống nhau giữa người và vượn người:1. Vượn người ngày nay: ABCDVượnKhỉ độtĐười ươiTinhtinh Đông Nam Á Nhiệt đới Châu PhiĐông Nam Á 2. Những điểm giống nhau:a/ Hình thái:+ Hình dạng, kích thước tương đương,+ Các cơ quan bên ngoài và bên trong cơ thể có b/ Giải phẫu:+ Cũng có 4 nhóm máu.+ ADN, tinh trùng,  tương tự+ ADN người và tinh tinh giống nhau 92% các cặp Nucleotit  .c/ Sinh lý:+ Bộ não to, nhiều nếp nhăn  ...+ Biết biểu lộ tình cảm+ Biết sử dụng công cụkhông đuôi, đứng trên 2 chân sauvị trí cấu tạo và chức năng tương tựcấu tạo nhau thai, thời gian mang thai, chu kỳ kinh nguyệtTinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhấtHoạt động thần kinh phát triểnKết luận: Người / vượn người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi.III. Những điểm khác nhau:Vượn người ngày nay (Gorilla)Người 1. Người đi thẳng mình+	Cong hình chữ S+	Hẹp chiều trước sau+	Rộng+	Tay ngắn hơn chânNgười ăn thức ăn chín:+ Bộ răng bớt thô+ Răng nanh ít phát triển+ Xương hàm bé+ Góc quai hàm nhỏVượn người đi lom khom+	Cột sống: cong hình cung+	Lồng ngực: hẹp bề ngang+	Xương chậu: hẹp+	Các chi: tay dài hơn chân2. Vượn người ăn thực vật:+ Bộ răng thô+ Răng nanh phát triển+ Xương hàm to+ Góc quai hàm lớnXương chậu ngườiXương chậu vượn người3. Não người to:+ Nhiều khúc cuộn, nếp nhăn.+ Trán rộng+ Sọ lớn hơn mặt4. Người có tiếng nói phát triển:+ Cằm dô+ Vỏ não có vùng cử động nói và vùng hiểu tiếng nói3. Não vượn người bé:+ Ít khúc cuộn, nếp nhăn+ Thùy trán ít phát triển+ Mặt dài và lớn hơn hộp sọ4. Tín hiệu trao đổi ở vượn còn nghèo:+ Không có lồi cằm+ Vỏ não chưa có vùng cử động nói và vùng hiểu tiếng nóiVượn người ngày nay (Gorilla)Người KL: + Cùng có nguồn gốc chung là vượn người hóa thạch + Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.

Tài liệu đính kèm:

  • pptBang chung nguon goc dong vat cua con nguoi rat hay.ppt