68 Công thức kinh nghiệm giải nhanh bài toán Hóa học

68 Công thức kinh nghiệm giải nhanh bài toán Hóa học

 

1. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2

Điều kiện: n   nCO2 Công thức: n = nOH- -nCO2 (6)

Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính kết tủa thu được.

Ta có : n CO 2 = 0,5 mol

n Ba(OH) 2 = 0,35 mol => nOH  = 0,7 mol

nkết tủa = nOH  - nCO 2 = 0,7 – 0,5 = 0,2mol

mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g )

2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2

Điều kiện: n CO23-  n CO2 Công thức: nCO32- OH CO2

= n - - n (7)

(Cần so sánh n 2- với nCa và nBa để tính lượng kết tủa)

CO3

Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,6 M.

Tính khối lượng kết tủa thu được .

nCO 2 = 0,3 mol

nNaOH = 0,03 mol

n Ba(OH)2= 0,18 mol

=>  nOH  = 0,39 mol

nCO 32 = nOH - nCO 2 = 0,39- 0,3 = 0,09 mol

 

pdf 9 trang Người đăng Le Hanh Ngày đăng 03/06/2024 Lượt xem 53Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "68 Công thức kinh nghiệm giải nhanh bài toán Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. TÍNH pH
1. Dung dịch axit yếu HA:
1
pH = –
2 
(log Ka + logCa) hoặc pH = –log( Ca) (1)
với  : là độ điện li
Ka : hằng số phân li của axit
Ca : nồng độ mol/l của axit ( Ca  0,01 M )
3
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 25
0C . Biết KCH COOH = 1,8. 10
-5
Giải
a a
2 2
1 1 -5
pH = - (logK + logC ) = - (log1,8. 10 + log0,1 ) = 2,87
Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch là
= 2 %
Giải
Ta có : CM = =
M 46
10.D.C% 10.1.0,46 2= 0,1 M => pH = - log (. Ca ) = - log ( .0,1 ) = 2,7
100
2. Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA):
C
pH = –(log Ka + log a )
Cm
(2)
Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 25
0C. 
Biết KCH COOH = 1,75. 10
-5 , bỏ qua sự điện li của H2O.
3
C
0,1
0,1
pH = - (logKa + log a ) = - (log1,75. 10
-5 + log ) = 4,74
Cm
3. Dung dịch baz yếu BOH:
1
pH = 14 + 
2 
(log Kb + logCb) (3)
với Kb : hằng số phân li của bazơ 
Ca : nồng độ mol/l của bazơ
3
Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho KNH = 1,75. 10
-5
b b
2 2
1 1 -5
pH = 14 + (logK + logC ) = 14 + (log1,75. 10 + log0,1 ) = 11,13
II. TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 :
M
H% = 2 – 2 X
MY
(4)
NH3 trong Y
Y
M
%
V
= ( X - 1).100
M
(5)
M Y 13,6
- (X: hh ban đầu; Y: hh sau) ĐK: tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3
Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu được hỗn hợp Y 
có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 .
Ta có : nN 2 : nH 2 = 1:3
H% = 2 - 2
M X = 2 - 2
8,5
= 75 %
68 CÔNG THỨC KINH NGHIỆM GIẢI
NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC
HÓA VÔCƠ
I. BÀI TOÁN VỀCO2
1. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Điều kiện: n  n Công thức: CO2 n = nOH- - nCO2 (6)
Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính kết tủa thu được.
Ta có : n CO 2 = 0,5 mol
n Ba(OH) 2 = 0,35 mol => nOH = 0,7 mol
nkết tủa = nOH  - nCO 2 = 0,7 – 0,5 = 0,2mol
mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g )
2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
CO2CO3
Điều kiện: n 2-  n CO2CO3 OH
Công thức: n 2- = n - - n (7)
(Cần so sánh n 2- với nCa và nBa để tính lượng kết tủa)
CO3
Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,6 M. 
Tính khối lượng kết tủa thu được .
nCO 2 = 0,3 mol
nNaOH = 0,03 mol 
n Ba(OH)2= 0,18 mol
=>  nOH  = 0,39 mol
nCO 2 = nOH - nCO3 2 = 0,39- 0,3 = 0,09 mol
3
Mà nBa 2 = 0,18 mol nên nkết tủa = nCO 2 = 0,09 mol
mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam
Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M
thu được m gam kết tủa . Tính m ?
B. 1,182
( TSĐH 2009 khối A )
C. 2,364 D. 1,97A. 3,94
nCO 2 = 0,02 mol 
nNaOH = 0,006 mol 
n Ba(OH)2= 0,012 mol
=>  nOH  = 0,03 mol
nCO 2 = nOH - nCO3 2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
3
Mà nBa 2 = 0,012 mol nên nkết tủa = nCO 2 = 0,01 mol
mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam
3. Tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)
CO2

Công thức: n = n (8)
2 OH-
nCO = n -nhoặc (9)
Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH)2 1 M thu được 19,7 gam kết tủa . Tính V ? 
Giải
- n CO 2 = nkết tủa = 0,1 mol => V CO 2 = 2,24 lít
 - n = 0,6 – 0,1 = 0,5 => V = 11,2 lít-n CO 2 = nOH kết tủa CO2
II. BÀI TOÁN VỀ NHÔM – KẼM
1. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: n  = 3n (10)
OH 
OH- Al
hoặc n = 4n 3 - n (11)
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl3 để được 31,2 gam kết tủa . 
Giải
Ta có hai kết quả :
n OH  = 3.nkết tủa = 3. 0,4 = 1,2 mol => V = 1,2 lít
n OH  = 4. nAl 3 - nkết tủa = 4. 0,5 – 0,4 = 1,6 mol => V = 1,6 lít
2. Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2
kết quả)
-
OH min H
n = 3n + n + (12)
max
n - = 4n 3 - n + n +
OH Al  H
(13)
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl3 và 0,2 
mol HCl để được 39 gam kết tủa .
Giải
n OH  ( max ) = 4. nAl 3 - nkết tủa+ nH  = 4. 0,6 - 0,5 + 0,2 =2,1 mol => V = 2,1 lít
3. Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu
(Dạng này có 2 kết quả)
Công thức: n  = n (14)
H 

H+ AlO2
hoặc n = 4n  - 3n (15)
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO2 hoặc NaAl(OH )4 để thu 
được 39 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :
nH  = nkết tủa = 0,5 mol => V = 0,5 lít
nH  = 4. nAlO  - 3. nkết tủa = 4.0,7 – 3.0,5 = 1,3 mol => V = 1,3 lít2
4. Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) thu được lượng kết tủa theo
yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả)
-
H  OH

H+ AlO2  OH
n = 4n  - 3n  n
Công thức: n  = n  n (16)
hoặc (17)
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol 
NaAlO2 hoặc NaAl(OH )4  để thu được 15,6 gam kết tủa .
Giải
Ta có hai kết quả :
nH  (max) = 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa + n OH 
 = 4.0,3 – 3.0,2 + 01 = 0,7 mol => V = 0,7 lít
5. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả):
n
OH-
= 2n

(18)
hoặc nOH- = 4nZn2+ - 2n (19)
Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl2 2M để được 29,7 gam kết tủa . 
Giải
Ta có nZn 2 = 0,4 mol nkết tủa= 0,3 mol 
Áp dụng CT 41 .
n OH  ( min ) = 2.nkết tủa = 2.0,3= 0,6 =>V ddNaOH = 0,6 lít
n OH  ( max ) = 4. nZn 2 - 2.nkết tủa = 4.0,4 – 2.0,3 = 1 mol =>V ddNaOH = 1lít
III. BÀI TOÁN VỀHNO3
1. Kim loại tác dụng với HNO3 dư
a. Tính lượng kim loại tác dụng với HNO3 dư: n KL .iKL  nspk .ispk (20)
- iKL=hóa trị kim loại trong muối nitrat - isp khử: số e mà N
+5 nhận vào (Vd: iNO=5-2=3)
- Nếu có Fe dư tác dụng với HNO3 thì sẽ tạo muối Fe
2+, không tạo muối Fe3+
b. Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có 
NH4NO3)
Muối Kim loạiCông thức: m = m + 62n sp khử sp khử Kim loại  
2 2 2NO NO N O
N
. i = m + 62 3n + n + 8n +10n (21)
c. Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có 
NH4NO3)
mMuối hh  spk spk
80
hh NO NO2 N2O N2 
=
242 m = 242 m+ 8 n .i + 8(3n + n  8n  10n ) 
80 
(22)
80
+) Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO3 loãng dư giải 
phóng khí NO.
242
mMuối = ( mhỗn hợp + 24 nNO )
Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được m 
gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất . Tìm m ?.
Giải
mMuối =
242
80
( mhỗn hợp + 24 nNO ) =
242
80
( 11,36 + 24 .0,06 ) = 38,72 gam
80
+) Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 đặc nóng, dư 
giải phóng khí NO2 .
242
mMuối = ( mhỗn hợp + 8 nNO 2 )
Ví dụ : Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 đặc nóng, dư thu được 3,36 lít khí 
NO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
mMuối =
242
80
( mhỗn hợp + 8 nNO 2 ) =
242
80
( 6 + 8 .0,15 ) = 21,78 gam
d. Tính số mol HNO3 tham gia:
nHNO =  nspk .(isp khử +sè Ntrong sp khử ) = 4nNO + 2nNO + 12nN + 10nN O + 10nNH NO
3 2 2 2 4 3
(23)
2. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần
R + O2 € hỗn hợp A (R dư và oxit của R) 
HNO3 R(NO3)n + SP Khử + H2O
R

hh  spk spk
M
m = m
80
R
hh NO2 NO N2O NH4 NO3 N2  3n  8n + 8n + 10n )80 
+ 8. n .i = MR m + 8(n (24)
mFe =
80
+) Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . Hòa 
tan hết X với HNO3 đặc , nóng ,dư giải phóng khí NO2.
56
( mhỗn hợp + 8 nNO 2 )
Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 10 gam hỗn hợp chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 đặc nóng, dư giải 
phóng 10,08 lít khí NO2 ( đktc) . Tìm m ?
Giải
mFe =
56 56
80 80
( mhỗn hợp + 24 nNO 2 ) = ( 10 + 8. 0,45 ) = 9,52 gam
mFe =
80
+) Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . Hòa 
tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
56
( mhỗn hợp + 24 nNO)
Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 3 gam chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng 0,56 lít 
khí NO ( đktc). Tìm m ?
Giải
80 80
56 56
mFe = ( mhỗn hợp + 24 nNO ) = ( 3 + 0,025 ) = 2,52 gam
mMuối =
80
+) Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 dư giải phóng 
khí NO và NO2 .
242
( mhỗn hợp + 24. nNO + 8. nNO 2 )
Ví dụ : Hòa tan hết 7 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 dư thu được 1,792 lít (đktc ) khí X 
gồm NO và NO2 và m gam muối . Biết dX/H 2 = 19. Tính m ?
Ta có : nNO = nNO = 0,04 mol
2
mMuối =
242
80
( mhỗn hợp + 24 nNO + 8 nNO 2 ) =
242
80
( 7+ 24.0,04 + 8.0,04 )= 25,047 gam
IV. BÀI TOÁN VỀH2SO4
1. Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
dư
a. Tính khối lượng muối sunfat 2
mMuối = m KL + 
96 
 nspk .ispk = mKL + 96(3.nS +nSO +4nH S )2 2 (25)
a. Tính lượng kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư: n KL .iKL  nspk .ispk (26)
b. Tính số mol axit tham gia phản ứng:
2 4
ispkhử
2
nH SO = nspk.( +sè Strong sp khử ) = 4nS + 2nSO + 5nH S
2 2
(27)
2. Hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư
mMuối

160 2

H2S 
= 
400 m + 8.6n + 8.2n +8.8n
hh S SO
(28)
160
+ Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, 
dư giải phóng khí SO2.
400
mMuối = ( mhỗn hợp + 16.nSO 2 )
Ví dụ : Hòa tan hết 30 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 11,2 lít khí 
SO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
Giải
mMuối =
400
160
( mhỗn hợp + 16.nSO 2 ) =
400
160
( 30 + 16.0,5 ) = 95 gam
3. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần
R + O2 € hỗn hợp A (R dư và oxit của R) 
H2SO4dac R(SO4)n + SP Khử + H2O
R  hh  spk spk
M
m =
m
80
R
hh SO2 S H2 S  6n 10n )

80 
+ 8. n .i = MR m +8(2n (29)
- Để đơn giản: nếu là Fe: mFe = 0,7mhh + 5,6ne trao đổi; nếu là Cu: mCu = 0,8.mhh + 6,4.ne trao đổi (30)
V. KIM LOẠI (R) TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 TẠO MUỐI VÀ GIẢI PHÓNG H2
 Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng ( m) sẽ là:
2
∆m = mKL -mH (31)
2
nR.x=2 nH
mmuối clorua = mKLpöù + 71.nH
2
(32)
(33)
 Kim loại R (Hóa trị x) tác dụng với axit thường:
1. Kim loại + HCl  Muối clorua + H2
2. Kim loại + H2SO4 loãng  Muối sunfat + H2 mmuốisunfat = mKLpöù + 96.nH
2
(34)
VI. MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT: (Có thể chứng minh các CT bằng phương pháp tăng giảm khối lượng)
mmuối clorua = mmuối cacbonat + (71 -60).nCO
2
(35)
mmuối sunfat = mmuối cacbonat + (96 - 60)nCO
2
(36)
mmuối clorua = mmuối sunfit - (80 - 71)nSO
2
(37)
1. Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO2 +H2O
2. Muối cacbonat + H2SO4 loãng  Muối sunfat + CO2 +
H2O
3. Muối sunfit + ddHCl  Muối clorua + SO2 + H2O
4. Muối sunfit + ddH2SO4 loãng  Muối sunfat + SO2 + H2O
mmuối sunfat = mmuối sunfit + (96 - 80)nSO
2
(38)
VII. OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT TẠO MUỐI + H2O:
có thể xem phản ứng là: [O]+ 2[H] H2O  O /oxit O /H2O
H
n = n = 
1
n
2
(39)
2 4
H SOmuối sunfat oxitm = m +80n (40)
2
oxit H O oxit HClmuối clorua
m = m +55n = m + 27,5n (41)
1.Oxit + ddH2SO4 loãng  Muối sunfat + H2O
2.Oxit + ddHCl  Muối clorua + H2O 
3.
VIII. CÁC PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN
1. Oxit tác dụng với chất khử
R là những kim loại sau Al.TH 1. Oxit + CO : RxOy + yCO  xR + yCO2 (1)
Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO  CO2
TH 2. Oxit + H2 : RxOy + yH2  xR + yH2O (2) R là những kim loại sau Al.
Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2  H2O
TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) : 3RxOy + 2yAl  3xR + yAl2O3 (3) 
Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al  Al2O3
n[O]/oxit = nCO = nH2 = nCO2 =nH2O
mR = moxit - m[O]/oxit
Cả 3 trường hợp có CT chung: (42)
2. Thể tích khí thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (Al + FexOy) tác dụng vớiHNO3:
khí Al Fex Oy
i
n = 
spk
[3n + 3x - 2yn ]
3
(43)
3. Tính lượng Ag sinh ra khi cho a(mol) Fe vào b(mol) AgNO3; ta so sánh:
3a>b  nAg =b 3a<b  nAg =3a (44)
HÓA HỮUCƠ
1. Tính số liên kết  của CxHyOzNtClm:
2 +ni .(xi - 2)
k = =
2
2 + 2x + t - y - m
2
(n: số nguyên tử; x: hóa trị) (45)
k=1: 1 lk đôi = 1 vòng k=2: 1 lk ba=2 lk đôi = 2 vòngk=0: chỉ có lk đơn
2. Dựa vào phản ứng cháy:
2
CO
A
n
Số C = 
n
2
H O
Số H=
A
2n 
n 2
nAnkan(Ancol) = nH O - nCO
2 2
2
nAnkin = nCO - nH O (46)
nCO - nH O = k.nA
2 2
thì A có số  = (k+1)* Lưu ý: A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, khi cháy cho:
3. Tính số đồng phân của:
- Ancol no, đơn chức (CnH2n+1OH): 2
n-2
(1<n<6) (47)
Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là : 
a. C3H8O = 2
3-2 = 2
b. C4H10O = 2
4-2 = 4
c. C5H12O = 2
5-2 = 8
- Anđehit đơn chức, no (CnH2nO) : 2
n-3
(2<n<7) (48)
Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : 
a. C4H8O = 2
4-3 = 2
b. C5H10O = 2
5-3 = 4
c. C6H12O = 2
6-3 = 8
- Axit no đơn chức, mạch hở CnH2nO2 2
n –3
(2<n<7) (49)
Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : 
a. C4H8O2 = 2
4-3 = 2
b. C5H10O2 = 2
5-3 = 4
c. C6H12O2 = 2
6-3 = 8
- Este no, đơn chức (CnH2nO2): 2
n-2
(1<n<5) (50)
Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C2H4O2 = 2
2-2 = 1
- Amin đơn chức, no (CnH2n+3N):
b. C3H6O2 = 2
3-2 = 2 = 24-2 = 4
2n-1
c. C4H8O2
(1<n<5) (51)
Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là:
= 1= 2
2-1 = 23-1a. C2H7N b. C3H9N = 3 = 2
4-1
- Ete đơn chức, no (CnH2n+2O):
2
(n 1).(n 2)
c. C4H12N
(2<n<5)
= 6
(52)
Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :
a. C3H8O =
2 2
(31).(3 2) (41).(4 2)
= 1 b. C4H10O = = 3 c. C5H12O =
2
(51).(5 2)
= 6
- Xeton đơn chức, no (CnH2nO):
2
(n  2).(n 3)
(3<n<7) (53)
Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là:
a. C4H8O =
2
(4  2).(4  3) (5 2).(5 3)
= 1 b. C5H10O = = 3 c. C6H12O =
(6 2).(6 3)
= 6
4. Số Trieste tạo bởi glixerol và n axit béo
2 2
½ n2(n+1) (54)
Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic ( xúc tác H2SO4 đặc) thì thu 
được bao nhiêu trieste ?
Số trieste
2
2
= 
2 (2  1)
= 6
5. Tính số n peptit tối đa tạo bởi x amino axit khác nhau xn (55)
Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin ?
Số đipeptit = 22 = 4 Số tripeptit = 23 = 8
6. Tính số ete tạo bởi n ancol đơn chức:
2
n (n  1)
(56)
Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H2SO4 đặc ở 140
0c được hỗn hợp bao nhiêu ete ?
Số ete
2
= 
2 (2 1)
= 3
n
7. Số nhóm este = NaOH (57)
neste
8. Amino axit A có CTPT (NH2)x-R-(COOH)y
n
x = HCl
nA
n
y = NaOH
nA
(58)
9. Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy :
Số C của ancol no hoặc ankan =
nCO
2
nH O nCO
2 2
( Với nH 2 O > n CO 2 ) (59)
Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìm công thức phân tử 
của A ?
Số C của ancol no =
nCO
2
nH O nCO
2 2
0,35
=
0,5250,35
= 2
Vậy A có công thức phân tử là C2H6O
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O . Tìm công thức 
phân tử của A ?
( Với nH 2 O = 0,7 mol > n CO 2 = 0,6 mol ) => A là ankan
Số C của ankan =
nCO
2
nH O  nCO
2 2
0,6
0,70,6
= = 6
Vậy A có công thức phân tử là C6H14
10. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO2 và khối 
lượng H2O :
mancol H2O
= m -
2
11
mCO
(60)
Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lít CO2 ( đktc ) và 
7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ?
mancol H2O
= m -
mCO2
11 11
4,4
= 7,2 - = 6,8
11. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào 
dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH.
mA = MA
m
ba
(61)
Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 
mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 )
m = 75
0,5 0,3
= 15 gam
1
12. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào 
dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl.
mA = MA
n
ba
(62)
Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 
0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 )
mA = 89
1
0,5750,375
= 17,8 gam
13. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và 
sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Anken ( M1) + H2
o
Ni,tc  A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )
Số n của anken (CnH2n ) = 2 1
14(M2  M1 )
(M  2)M
(63)
Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni nung nóng để phản 
ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 .
Xác định công thức phân tử của M.
M1= 10 và M2 = 12,5
Ta có : n =
14(12,510)
(12,52)10
= 3
o
M có công thức phân tử là C3H6
14. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp ankin và H2 trước và 
sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
Ankin ( M1) + H2 
Ni,tc  A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn )
2(M  2)M
(64)Số n của ankin (CnH2n-2 ) =
2 1
14(M2  M1 )
15.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken:
My
H% = 2- 2
Mx
(65)
(66)16.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức: H% = 2- 2
Mx
My
17.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách: %A = 
M A - 1
M X
(67)
18.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách: MA= M X
VA
VhhX (68)

Tài liệu đính kèm:

  • pdf68_cong_thuc_kinh_nghiem_giai_nhanh_bai_toan_hoa_hoc.pdf