NÂNG CAO
1. Lịch sử VH viết VN phát triển qua ba thời kì lớn. Đó là những thời kì nào ?
A. Thế kỉ X đến TK XV; TK XV đến hết TK XIX; đầu TK XX đến nay.
B. Thế kỉ X đến TK XV; TK XV đến hết TK XIX; đầu TK XX đến hết TK XX.
C. Thế kỉ X đến hết TK XIX; từ đầu TK XX đến 1945; từ 1945 đến 1975.
D. Thế kỉ X đến hết TK XIX; từ đầu TK XX đến 1945; từ 1945 đến hết TK XX. *
2. Nền VHVN phát triển qua mấy thời kì ?
A. Hai
B. Năm
C. Bốn
D. Ba*
Có thể còn sai sót ở một số câu hỏi - đáp án, kính nhờ các anh (chị) sửa đổi bổ sung trước khi sử dụng. NÂNG CAO Lịch sử VH viết VN phát triển qua ba thời kì lớn. Đó là những thời kì nào ? Thế kỉ X đến TK XV; TK XV đến hết TK XIX; đầu TK XX đến nay. Thế kỉ X đến TK XV; TK XV đến hết TK XIX; đầu TK XX đến hết TK XX. Thế kỉ X đến hết TK XIX; từ đầu TK XX đến 1945; từ 1945 đến 1975. Thế kỉ X đến hết TK XIX; từ đầu TK XX đến 1945; từ 1945 đến hết TK XX. * Nền VHVN phát triển qua mấy thời kì ? Hai Năm Bốn Ba* Các bộ phận hợp thành của văn học VN gồm : văn học dân gian, văn học chữ Hán văn học dân gian, văn học viết * văn học chữ Nôm, văn học chữ Quốc ngữ văn học chữ Hán, văn học chữ Nôm Tư tưởng nào không có ảnh hưởng gì đến VHVN ? Phật giáo Nho giáo Đạo giáo Hồi giáo* Loại văn tự nào sau đây không dùng để ghi âm tiếng Việt ? Chữ Hán * Chữ Nôm Chữ Quốc ngữ Chữ Phạn VH chữ Nôm ra đời thể hiện điều gì ? Lịch sử dân tộc Cội nguồn dân tộc Ý thức dân tộc * Tâm hồn dân tộc Thể loại nào sau đây thuộc về VH viết ? Thần thoại Truyền thuyết Tiểu thuyết * Truyện cười Đặc trưng thi pháp nào sau đây thuộc về VH trung đại ? Tính quy phạm * Tính nguyên hợp Tính cá thể Tính dị bản Văn học viết VN được chính thức ra đời từ : thế kỉ IX thế kỉ X * thế kỉ XI thế kỉ XV Lịch sử VH viết VN phát triển qua ba thời kì lớn. Đó là những thời kì nào ? Thế kỉ X đến TK XV; TK XV đến hết TK XIX; đầu TK XX đến nay. Thế kỉ X đến TK XV; TK XV đến hết TK XIX; đầu TK XX đến hết TK XX. Thế kỉ X đến hết TK XIX; từ đầu TK XX đến 1945; từ 1945 đến 1975. Thế kỉ X đến hết TK XIX; từ đầu TK XX đến 1945; từ 1945 đến hết TK XX. * VH trung đại VN chịu ảnh hưởng nhiều nhất của VH quốc gia nào ? Nhật Bản Ấn Độ Trung Quốc * Pháp Thể loại nào sau đây có truyền thống lâu đời nhất trong VHVN ? Hịch Thơ * Cáo Chiếu Quá trình hiện đại hóa VHVN được bắt đầu từ giai đoạn nào ? Từ 1945 - 1975 Từ 1975 – nay Đầu TK XX – 1945 * Nửa cuối TK XVIII Tư tưởng phương Tây bắt đầu ảnh hưởng đến VHVN từ giai đoạn nào ? Từ TK X – TKXV Từ TKXV – TKXIX Từ TKXX – 1945 * Từ 1945 - nay VHVN từ đầu TK XX – 1945 thể hiện rõ nhất phương diện nào của con người ? Con người vũ trụ Con người chức năng Con người tha hóa Con người cá nhân* Sự hòa nhập và phát triển của VHVN trước những thử thách của lịch sử thể hiện điều gì ? Sức sống mãnh liệt của người VN* Tinh thần yêu nước của người VN Lòng dũng cảm của người VN Tinh thần đấu tranh mạnh mẽ của người Việt Nam Văn bản hình thành do nguyên nhân nào ? Nhu cầu thẩm mỹ Sự phát triển cao của XH Sự sáng tác VH Sự giao tiếp bằng ngôn ngữ * Có mấy điều kiện để tạo lập văn bản ? Một Hai Ba Bốn * Văn bản có đặc điểm cơ bản nào sau đây ? Hoàn chỉnh về nội dung Hoàn chỉnh về cấu trúc Hoàn chỉnh về tư tưởng Hoàn chỉnh về hình thức * Văn bản viết có ảnh hưởng gì đến văn hóa ? Tạo ra văn hóa Lưu giữ, phát triển văn hóa * Tạo ra giá trị văn hóa Thể hiện tinh thần văn hóa Phương thức biểu đạt của văn bản “Tổng quan về VHVN qua các thời kì lịch sử” là: Tự sự Miêu tả Thuyết minh * Điều hành Văn bản “Tổng quan về VHVN qua các thời kì lịch sử” có mục đích gì ? Giúp người đọc hình dung ra đặc điểm nổi bật của đối tượng. Nhằm truyền đạt những nội dung & yêu cầu Tái hiện lại câu chuyện đã xảy ra Làm rõ đặc điểm cơ bản của đối tượng * Văn bản lập luận có mục đích chính là gì ? Làm rõ đặc điểm đối tượng Giúp hình dung ra đối tượng Làm sáng tỏ một vấn đề * Nhằm biểu thị một tình cảm Khi cần trình bày một chuỗi sự kiện, sự việc có liên quan với nhau, có mở đầu & kết thúc thì người ta sử dụng kiểu văn bản nào ? Văn bản tự sự * VB miêu tả VB biểu cảm VB thuyết minh Mỗi một văn bản có thể có bao nhiêu phương thức biểu đạt ? Một Hai Ba Nhiều * Phân loại ngôn ngữ theo phương thức biểu đạt là : cách thức người nói, người viết phản ánh, tái hiện một vấn đề nào đó bằng văn bản. * người nói, người viết thể hiện nhận thức về đời sống TN – XH. thể hiện mục đích ý đồ nào đó của người viết, người nói về đời sống TN – XH. dùng công cụ ngôn ngữ để diễn đạt một vấn đề nào đó. Dùng các chi tiết hình ảnh giúp người đọc hình dung ra được đăïc điểm của sự việc, con người làm cho những đối tượng được nói đến như hiện lên trước mắt người đọc là loại văn bản : miêu tả * tự sự thuyết minh nghị luận. Trực tiếp hoăïc gián tiếp bày tỏ tư tưởng, tình cảm, thái độ và sự đánh giá của người viết đối với đối tượng được nói tới đó là loại văn bản : điều hành lập luận báo chí biểu cảm * Có mấy loại văn bản được phân loại theo phong cách chức năng ngôn ngữ ? 5 loại 6 loại * 7 loại 8 loại Thư từ, ghi chép cá nhân lời nói hàng ngày thuộc loại văn bản : hành chính sinh hoạt * báo chí tự sự Đơn xin phép nghỉ học của HS được xếp vào loại : văn bản hành chính * văn bản sinh hoạt văn bản khoa học văn bản nghệ thuật Các công trình khoa học, luận án, luận văn, các bài học trong SGK thuộc loại văn bản : hành chính khoa học * chính luận nghị luận Có bao nhiêu tiêu chí để phân loại văn bản ? Một Hai Ba Bốn* Căn cứ vào phong cách chức năng thì ca dao thuộc loại VB nào ? VB hành chính VB chính luận VB nghệ thuật * VB khoa học Phong cách chính luận thuộc kiểu VB nào ? Lập luận * Thuyết minh Điều hành Tự sự Phương thức biểu đạt nào không có trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ? Miêu tả Thuyết minh Điều hành * Tự sự Để xác định phong cách chức năng của một VB, chúng ta chủ yếu dựa vào yếu tố nào ? Tư tưởng Ngôn ngữ * Sự kiện Nhân vật Theo em, tục ngữ gần với phong cách chức năng nào nhất ? PCNN hành chính PCNN sinh hoạt PCNN nghệ thuật PCNN chính luận* Theo em, bản tin “Dự báo thời tiết” trên truyền hình VN thuộc PCCN nào ? PCNN hành chính PCNN sinh hoạt PCNN báo chí * PCNN khoa học Theo em, câu “Luôn luôn lắng nghe, luôn luôn thấu hiểu” được dùng để quảng cáo cho một công ty bảo hiểm trên báo thuộc PCCN nào ? PCNN hành chính PCNN nghệ thuật * PCNN báo chí PCNN khoa học Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật không thể có trong các loại VB nào sau đây ? Báo “Giáo dục thời đại” Bộ luật hôn nhân & gia đình * Chương trình thời sự của đài truyền hình VN Sách “Ngữ văn 10” nâng cao tập 1 VB “Khái quát về VHDG VN” trong SGK Ngữ văn 10 nâng cao, tập 1 thuộc kiểu PCCN nào? PCNN hành chính PCNN sinh hoạt PCNN nghệ thuật PCNN khoa học * Các kiểu văn bản: miêu tả, tự sự, biểu cảm, điều hành, thuyết minh, lập luận được phân chia dựa trên: Hình thức cấu tạo văn bản Phong cách chức năng Phương thức biểu đạt * Độ phức tạp về hình thức và nội dung Các kiểu văn bản sinh hoạt, hành chính, khoa học, báo chí, chính luận, nghệ thuật được phân chia dựa trên: Hình thức cấu tạo văn bản Phong cách chức năng * Phương thức biểu đạt Độ phức tạp về hình thức và nội dung Thể loại nào sau đây không thuộc dòng VHDG : Câu đố, thần thoại, truyện cổ tích Ca dao, vè, tục ngữ Cáo, sử thi, truyện thơ * Truyện cười, chèo, ngụ ngôn “ là những truyện kể về lịch sử nhưng được bao phủ bởi màn sương khói của kì ảo hoang đường” là nhận xét về thể loại : Truyền thuyết * Sử thi Truyện cổ tích Thần thoại Nói “Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể” có nghĩa là : nhiều người họp lại, mỗi người sáng tác một câu thành tác phẩm của tập thể. một người sáng tác rồi đưa tác phẩm cho nhiều người sửa chữa trở thành sáng tác của tập thể. một người sáng tác, tác phẩm được lưu truyền, những người khác biến đổi dần dần trở thành tài sản chung. * những sáng tác của người bình dân đương nhiên trở thành sản phẩm của tập thể. Thể loại nào sau đây thuộc về VHDG ? Thơ Tiểu thuyết Thần thoại * Truyện ngắn “Thể loại văn vần kết hợp phương thức tự sự với trữ tình, phản ánh số phận của người nghèo khổ và khát vọng về tình yêu hạnh phúc lứa đôi, về công lí xã hội.”. Khái niệm trên nói về thể loại VHDG nào? Truyện cổ tích Truyện thơ * Ca dao Vè Hãy chỉ ra một nhận định không đúng về giá trị của VHDG VN : Văn học dân gian được đánh giá như sách giáo khoa về cuộc sống. Văn học dân gian phản ánh hiện thực về những chiến công hiển hách chống quân xâm lược. * Văn học dân gian có tác động mạnh mẽ tới sự hình thành và phát triển của VH viết. Văn học dân gian xứng đáng được coi là một nguồn vô tận cho cho sự sáng tạo nghệ thuật. Phương thức sáng tác và lưu truyền của văn học dân gian là : gián tiếp truyền miệng * dùng văn tự dùng kí hiệu Văn học bình dân là tên gọi nhấn mạnh yếu tố nào của văn học dân gian ? Lực lượng sáng tác và lưu truyền * Phương thức sáng tác và lưu truyền Phương diện hình thức tồn tại Phương diện nội dung Mối quan hệ giữa VHDG và VH viết : VHDG ra đời và tồn tại tách biệt khỏi VH viết VHDG ra đời từ rất sớm, không còn tồn tại khi VH viết xuất hiện. VHDG ra đời từ rất sớm, vẫn tiếp tục phát triển khi VH viết xuất hiện. * VHDG ra đời và tồn tại song song cùng VH viết Tác phẩm nào sau đây thuộc thể loại VHDG ? Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten Truyện cũ trong Phủ chúa Trịnh Chuyện người con gái Nam Xương Thạch Sanh * Sử thi “Đăm Săn” là của dân tộc nào ? Ba Na Ê Đê * Tày Mường Âm hưởng nổi bật trong thể loại sử thi ? Âm hưởng ngân vang Âm hưởng dào dạt Âm hưởng hùng tráng * Âm hưởng bi thương Hành động nào của Đăm Săn thể hiện tính cộng đồng ? Gọi dân làng đi theo mình * Gọi Mtao Mxây múa dao Đăm Săn mộng thấy ông trời Đăm Săn cúng thần linh. Ngôn ngữ người kể chuyện trong văn bản “Chiến thắng Mtao Mxây” chủ yếu nhằm m ... hiện tượng tự nhiên Nguồn gốc dân tộc Dựng nước và giữ nước * Hình ảnh ngọc trai – giếng nước cuối “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ” mang ý nghĩa : là biểu tượng tình yêu chung thuỷ của MC-TT thể hiện tấm lòng trong sáng của Mị Châu là sự hoá giải một nỗi oan tình * là bằng chứng tình yêu của TT đối với Mị Châu. Chi tiết nào sau đây không phải là chi tiết kì ảo trong văn bản “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ” ? Thành Cổ Loa xoắn như hình trôn ốc * Nỏ thần làm bằng vuốt Rùa vàng Máu Mị Châu chảy xuống biển thành hạt châu ADV cầm sừng tê đi xuống biển. Nguyên nhân nào dẫn đến bi kịch nước mất – nhà tan của An Dương Vương ? ADV không lo tính chuyện quốc gia đại sự ADV chủ quan, mất cảnh giác * ADV vốn xem khinh quân xâm lược Triệu Đà ADV kém cỏi về tài năng. Cuối “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ”, Trọng Thuỷ lao đầu xuống giếng chết là vì : Trọng Thuỷ muốn chuộc lỗi với Mị Châu. Trọng Thuỷ thương tiếc Mị Châu. * Trọng Thuỷ muốn trọn tình với Mị Châu. Trọng Thuỷ bị oan hồn Mị Châu kéo xuống. Qua chi tiết hóa thân của Mị Châu, tác giả dân gian muốn thể hiện : sự cảm thông, bao dung * sự trừng phạt, tố cáo sự an ủi, chở che sự lên án, trách móc. Truyện “Tấm Cám” là loại truyện : kể lại các hiện tượng gây cười. kể lại các sự kiện, nhân vật có quan hệ với lịch sử. kể về số phận các kiểu nhân vật.* kể lại sự tích các vị thần sáng tạo Truyện “Tấm Cám” là của dân tộc nào? Ê đê Mường Kinh * Bana Truyện “Tấm Cám” thuộc kiểu truyện kể về nhân vật nào ? Nhân vật xấu xí Nhân vật người mồ côi * Nhân vật người con út Nhân vật người thông minh Ngày nay, chúng ta hay dùng cụm từ “cô Tấm” để nói về những người phụ nữ như thế nào? Giàu sang, xinh đẹp Hiền lành, chất phác Nhẫn nhục, cam chịu Nết na, xinh đẹp * Nhân vật Tấm hay khóc ở những thời điểm nào ? Khi vào cung Khi ở với mụ dì ghẻ * Khi bị Cám ghét nhiều lần Khi ở với bà lão hàng nước Truyện “Tấm Cám” phản ánh ước mơ của nhân dân : có được phép thần thông biến hoá có được cuộc sống ấm no có được công bằng xã hội * có được sự giúp đỡ của Bụt. Tại sao nhân vật Bụt lại không xuất hiện kể từ khi Tấm vào cung ? Vì Tấm không cần Bụt giúp nữa Vì Tấm đã có sự bảo vệ của nhà vua Vì Tấm phải tự đấu tranh để sinh tồn * Vì Bụt không thể xuất hiện nhiều hơn 2 lần. Nhân vật Tấm có hoàn cảnh xuất thân giống với nhân vật nào nhất ? Tiên Dung Mã Lương Sọ Dừa Thạch Sanh * Hình tượng nhân vật Tấm thể hiện chủ đề gì ? Người bị áp bức, hà hiếp Người mồ côi không nơi nương tựa Số phận con người nhỏ bé, bất hạnh * Số phận con người nhiều lận đận Những chi tiết nào thể hiện sức sống mãnh liệt của Tấm? Tấm mồ côi cha Tấm gặp bà lão hàng nước Tấm hóa thân nhiều lần * Tấm khóc khi bị hại Truyện cổ tích thường sử dụng loại chi tiết nào? Mới mẻ Độc đáo Kì ảo * Hấp dẫn Chi tiết nào trong tuyện “Tấm Cám” thể hiện phong tục hôn nhân của người Việt? Trầu têm cánh phượng * Khung cửi dệt Chiếc giày thêu Tấm lụa điều Chi tiết kì ảo trong truyện cổ tích nhằm thể hiện điều gì trong nhân dân? Suy nghĩ Niềm tin Ước mơ * Lạc quan Truyện cười dân gian là loại truyện : nhằm giải trí, phê phán hay châm biếm trong ND* thể hiện ý thức lịch sử của ND thể hiệnđạo đức,lí tưởng,ước mơ của ND là những bài học luân lí–triết lí nhân sinh Truyện cười thường xuất hiện khi nào ? Khi XH suy thoái* Khi XH cường thịnh Khi xảy ra chiến tranh Khi ấm no, hòa bình Truyện cười là sản phẩm của: ý chí nghị lực tư duy* tình cảm Truyện cười có điểm gì khác với truyền thuyết và cổ tích ? Sự kiện độc đáo hơn Nhân vật tiêu biểu hơn Độ dài ngắn gọn hơn* Độ hấp dẫn cao hơn Truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày” có mấy nhân vật? Ba* Bốn Năm Sáu Chi tiết gây cười chủ yếu trong truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày” thuộc về: cử chỉ* trang phục điệu bộ hình dáng Nhân vật chính trong truyện “Tam đại con gà" là: Học trò dốt Quan dốt Thầy đồ dốt* Quan tham lam Truyện “Tam đại con gà" có mấy lần gây ra tiếng cười cho người đọc? Một Hai Ba Bốn* Qua truyện “Tam đại con gà", chân dung thầy đồ hiện lên như thế nào? Thảm thiết Thảm sầu Thảm hại* Thê thảm Hành động “bảo học trò đọc khẽ” thể hiện tính cách gì ở thầy đồ? khôn ngoan lừa lọc lọc lõi sĩ diện hão* Theo em, chi tiết nào tạo sự bất ngờ trong “Tam đại con gà” ? Lý giải về tam đại con gà của thầy đồ* Xin đài Thổ công của thầy đồ Bảo học trò đọc khẽ Trò vâng lời thầy đồ Truyện “Tam đại con gà” phê phán : sự ngu dốt, sĩ diện hão* sự ngu dốt, tham lam sự ngu dốt, keo kiệt sự ngu dốt, độc ác Qua 2 truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày” và “ Tam đại con gà”, em thấy ngôn ngữ truyện cười có gì đặc biệt? Thâm trầm, sâu sắc Nhẹ nhàng, ý vị Tinh và sắc* Cay và chua chát Truyện cười có đặc điểm gần nhất với thể loại nào sau đây? Tiểu thuyết Tùy bút Phóng sự Hài kịch* Truyện thơ thường có chủ đề gần với thể loại nào sau đây? Sử thi Cổ tích* Truyện cười Ngụ ngôn Truyện thơ “Tiễu dặn người yêu” của dân tộc nào? Ê Đê Thái* Kinh Bana Ca dao là tiếng nói của : những triết lí nhân sinh những kinh nghiệm đời sống những tình cảm thiết tha* những nguồn gốc thế giới, con người Ca dao thường có đặc điểm gì khác với thơ hiện đại ? Phương thức biểu đạt chính là biểu cảm Thường ngắn gọn hơn* Mang màu sắc tâm trạng Có nhân vật trữ tình Thể thơ chủ yếu của ca dao là : Thơ năm chữ Thơ tự do Thơ luật Đường Thơ lục bát* Đặc trưng nghệ thuật tiêu biểu của ca dao là gì? Sự đối nhau Nhịp chẵn Sự gieo vần Sự lặp lại* Ca dao thường sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào? Nhân hóa, ẩn dụ, phóng đại So sánh, phóng đại, nhân hóa Ẩn dụ, nhân hóa, chơi chữ Ẩn dụ, nhân hóa, so sánh* Thời gian nghệ thuật trong ca dao là thời gian của: Quá khứ Hiện tại* Tương lai Không xác định Các bài ca dao 1, 2 và 3 có đặc điểm chung nào? Sự chia tay kẻ ở người đi Nỗi thương nhớ người yêu Tình yêu quê hương , đất nước Ước muốn gặp gỡ yêu thương* Ở bài 1 và 2, hình ảnh nào thể hiện sự ngăn cách lứa đôi? Chiếc cầu Cành hồng Con sông* Dải yếm Hình ảnh chiếc khăn trong bài số 4 được tác giả dân gian sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào? So sánh Nhân hóa* Ẩn dụ Hoán dụ Nhân vật trữ tình trong bài ca dao số 4 biểu lộ tâm trạng nào? Thương nhớ, lo lắng* Thương yêu, sầu muộn Lo lắng, sầu muộn Sầu muộn, tiếc nuối Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài ca dao số 4 được bộc lộ qua trật tự các chi tiết nào sau đây? Chiếc khăn - > đôi mắt - > ngọn đèn Đôi mắt - > ngọn đèn - > chiếc khăn Ngọn đèn - > đôi mắt - > chiếc khăn Chiếc khăn - > ngọn đèn - > đôi mắt* Sự lặp lại trong bài ca dao số 4 tạo tình cảm như thế nào ở nhân vật trữ tình? Nhớ thương sâu đậm Nhớ thương khôn nguôi Nhớ thương tha thiết Nhớ thương dằng dặc* Từ thân trong bài ca dao số 1 và 2 có nghĩa là: Thân thể Thân thế Thân phận* Thân nhân Bài ca dao số 1 và 2 sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? So sánh, nhân hóa Ẩn dụ, so sánh* Nhân hóa, ẩn dụ Hoán dụ, so sánh Trong bài ca dao số 1 và 2, người phụ nữ bị phụ thuộc bởi: Tính cách Hoàn cảnh* Đối tượng Gia đình Bài ca dao số 1 và 2 gợi cho em điều gì về số phận của người phụ nữ? Lạc lõng, cam chịu Nhỏ bé, bơ vơ Bơ vơ, yếu ớt Cam chịu, tội nghiệp* Từ đàng trong câu “Thân em như giếng giữa đàng” và từ đường trong câu “Đường vô xứ Nghệ quanh quanh” có quan hệ gì? Đồng âm, đồng nghĩa Đồng âm, khác nghĩa Đồng nghĩa, khác âm* Khác âm, khác nghĩa Bài ca dao số 3 gợi cho em nhớ đến hủ tục gì của XHPK ngày xưa? Ép hôn Gả bán Tảo hôn* Ly hôn Hình ảnh đọt mù u ở bài 3 thể hiện : sự trắc trở sự gần gũi sự quen thuộc sự non nớt* Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ đọt ? Cành Lá Thân Ngọn* Bài ca dao số 4 là lời tâm sự của nhân vật nào? Người cha Người mẹ Cô gái* Chàng trai Từ đầu trong câu “Hòn đá bạc đầu vì bởi sương sa” gần nghĩa với từ đầu nào trong các ý sau đây? Đầu sóng ngọn gió Đầu trâu mặt ngựa* Đầu làng cuối chợ Đầu năm đầu tháng Hình ảnh ẩn dụ vầng mây bạc thể hiện điều gì? Nỗi sợ của cô gái Tình cảm của cô gái Nỗi sợ của chàng trai Tình cảm của chàng trai* Bài ca dao số 5 gợi cho em tình cảnh gì của nhân vật trữ tình? Éo le, bế tắc Éo le, cùng đường Cùng đường, bế tắc Rủi ro hoạn nạn* Nội dung cơ bản của tục ngữ là : thể hiện ý thức lịch sử của nhân dân những bài học về triết lý, nhân sinh của nhân dân đúc kết những kinh nghiệm tư tưởng của nhân dân * nhằm giải trí và nêu khả năng suy đoán Câu tục ngữ “Một con ngựa đau, cả tàu không ăn cỏ” thể hiện mối quan hệ gì ? Vợ chồng Anh em Công lao – Hưởng thụ Cá nhân – Cộng đồng* Bài thơ Bảo kính cảnh giới số 21 của Nguyễn Trãi (SGK/120) không đề cập đến câu tục ngữ nào sau đây ? Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài. Xấu tốt rập khuôn. Tốt danh hơn lành áo * Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Từ “máu đào” trong câu tục ngữ “Một giọt máu hơn ao nước lã” dùng để chỉ : quan hệ xóm làng quan hệ gia đình, họ tộc * quan hệ vợ chồng quan hệ bạn bè Hình thức thể hiện của tục ngữ là : lời nói ngắn gọn, dễ hiểu lời nói hàm súc, cô đọng lời nói có tính nghệ thuật * lời nói bình dị, mộc mạc Tục ngữ diễn đạt nội dung tư tưởng bằng các hình thức : phán đoán * suy luận so sánh đối xứng Nhu cầu nào là quan trọng nhất trong giao tiếp bằng ngôn ngữ ? Thông tin * Tình cảm Suy nghĩ Hành động Yếu tố nào không phải là chức năng chính của ngôn ngữ trong giao tiếp ? Thông báo Bộc lộ Tác động Phản hồi * Giao tiếp bằng ngôn ngữ viết khác với giao tiếp bằng ngôn ngữ nói ở điểm nào ? Sinh động hơn Chọn lọc hơn * Cô đọng hơn Đầy đủ hơn
Tài liệu đính kèm: