Ngân hàng cân hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12

Ngân hàng cân hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12

Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dưới đây?

A. Anh, Pháp, Mĩ.

B. Anh, Pháp, Đức.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ ngày 4 đến 11-2-1945.

B. Từ ngày 2 đến 12-2-1945.

C. Từ ngày 2 đến 12-4-1945.

D. Từ ngày 4 đến 12-4-1945.

Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến 11-2-1945 được tổ chức tại đâu?

A. Oasinhtơn (Mĩ).

B. Ianta (Liên Xô).

C. Pốtxđam (Đức).

D. Luân Đôn (Anh).

Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên?

A. Mĩ.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Liên Xô.

 

doc 226 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 2266Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng cân hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÓM CẦN THƠ 
Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
CÂU HỎI NHẬN BIẾT:
Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dưới đây?
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 4 đến 11-2-1945.
B. Từ ngày 2 đến 12-2-1945.
C. Từ ngày 2 đến 12-4-1945.
D. Từ ngày 4 đến 12-4-1945.
Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến 11-2-1945 được tổ chức tại đâu?
A. Oasinhtơn (Mĩ).
B. Ianta (Liên Xô).
C. Pốtxđam (Đức).
D. Luân Đôn (Anh).
Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
Câu 5. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 24-10-1945?
A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương.
Câu 6. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dưới đây?
A. Liên hợp quốc (UN).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 7. Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. 30.
B. 40.
C. 45.
D. 50.
Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một lần?
A. Ban Thư kí.
B. Đại hội đồng. 
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng Quản thác.
Câu 9. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị Ianta (Liên Xô)
B. Hội nghị Niu Oóc (Mĩ).
C. Hội nghị Pốtxđam (Đức).
D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).
Câu 10. Tổ chức nào dưới đây là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc ?
A. Hội Quốc liên.
C. Đệ nhị Quốc tế.
B. Liên minh vì tiến bộ.
D. Khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 11. Hiện nay, tổ chức Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên?
A. 190.
B. 191.
C. 192.
D. 193.
Câu 12. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay có bao nhiêu nước thành viên?
A. 5.
B. 7.
C. 10.
D. 15.
Câu 13. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Liên Xô.
D. Trung Quốc.
Câu 14. “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới” là mục đích hoạt động của tổ chức nào dưới đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Liên hợp quốc (UN).
Câu 15. Cơ quan nào dưới đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc ?
A. Đại hội đồng.
B. Ban Thư kí.
C. Hội đồng bộ trưởng.
D. Hồi đồng Kinh tế và Xã hội.
CÂU HỎI THÔNG HIỂU:
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 2. Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 3. Theo nghị quyết của Hội nghị Pốtxđam, quân đội của những nước nào sẽ làm nhiệm vụ giải giáp chủ nghĩa phát xít ở nước Đức?
A. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô.
B. Liên Xô, Mĩ, Canada và Pháp.
C. Anh, Liên Xô, Trung Quốc và Mĩ.
D. Anh, Pháp, Mĩ, Pháp, Anh và Canada.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Các nước Đồng minh đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước bại trận.
B. Các nước phát xít Đức, Italia ký văn kiện đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Các nước Đồng minh thỏa thuận chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.
D. Các nước Đồng minh thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
Câu 5. Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Thể hiện là tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới.
B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.
C. Tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau năm 1945.
D. Khẳng định vai trò tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 6. Nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập vào tháng 9-1949 là vì lí do nào dưới đây?
A. Do cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của người Đức.
B. Do sự thỏa thuận của Anh, Mĩ, Liên Xô tại Hội nghị Ianta.
C. Do âm mưu của Anh, Pháp, Mĩ nhằm chia cắt lâu dài nước Đức.
D. Do chính sách phản động mà chủ nghĩa phát xít đã thi hành ở nước này.
Câu 7. Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.
Câu 8. Bức hình dưới đây phản ánh sự kiện nào của lịch sử thế giới?
A. Hội nghị Ianta (2-1945).
B. Hội nghị Pốtxđam (7 - 1945).
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (6 - 1945).
D. Nhật Bản kí hiệp ước đầu hàng Đồng minh (8 - 1945).
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh.
C. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
Câu 10. Sự kiện nào dưới đây góp phần hình thành khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hội nghị Ianta (2 – 1945).
B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
C. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập.
D. Tuyên bố của Tổng thống Mĩ Truman (3 – 1947).
Câu 11. Một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
C. giúp đỡ các nước thành viên về kinh tế, văn hóa.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 12. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. Hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục.
D. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.
Câu 13. Cơ quan nào dưới đây giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đại hội đồng.
B. Toà án quốc tế.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng quản thác.
Câu 14. Hiến chương được xem là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc vì
A. đã được các nước thành viên phê chuẩn.
B. đã quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc.
C. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
D. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 15. Vấn đề nào dưới đây không phải là yêu cầu cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Giải quyết hậu quả của chiến tranh.
D. Phân chia thành quả chiến thắng.
CÂU HỎI VẬN DỤNG:
Câu 1. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây?
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 2. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.
Câu 3. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 3. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2–1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 4. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Pốtxđam (7– 945) đã tạo ra những khó khăn mới cho cách mạng Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 5. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức), lực lượng nào sẽ vào giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương ?
A. Quân Anh và quân Pháp.
B. Quân Mĩ và quân Liên Xô.
C. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 6. Từ năm 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Liên hợp quốc (UN).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 7. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu trật tự thế giới mới được hình thành.
B. Góp phần hình thành nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
C. Giải quyết được mâu thuẫn của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh.
D. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 8. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do
A. các nước có quan điểm khác nhau về việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.
D. các nước muốn tạo ra tình trạng đối đầu Đông-Tây.
C. các nước muốn tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 9. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước.
B. quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít .
C. thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới.
D. giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới t ... cân đối, lạm phát vẩn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp. 
D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kĩ thuật lạc hậu. 
Câu 12: Đại hội nào của Đảng ta đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội? 
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).
Câu 13: Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là
A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN
B. Việt Nam gia nhập WTO
C. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Châu Á Thái Binh Dương
D. Việt Nam gia nhập Lien Hợp Quốc.
Câu 14:Thành tựu kinh tế đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1986-1990 là 
A.hàng xuất khẩu tăng gấp 1,5 lần
B.hàng xuất khẩu tăng gấp 2 lần
C.hàng xuất khẩu tăng gấp2,5 lần
D.hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần
Câu 15: Điền thêm từ còn thiếu vào câu sau: Nghị quyết Đại hội lần thứ VII cùa Đảng về nhiệm vụ kế hoạch của nhà nước 5 năm 1996-2000 là: Đẩy mạnh công cuộc đổi mới tiếp tục phát triển kinh tế hàng hóa. 
A.đất nước
B.sâu rộng
C.toàn diện và đồng bộ
D.trên mọi lĩnh vực.
Câu 16: Đại hội nào của Đảng ta đã nhận định nước ta đã thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội? 
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).
Câu 17. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến như thế nào? 
A. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công-nông kết hợp. 
B. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 
C. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. 
D. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa. 
Câu 18: Thành tựu quan trọng của Việt Nam trong kế hoạch 5 năm (1991-1995) trong lĩnh vực đối ngoại là gì? 
A. Đấu tranh ngoại giao, góp phần chấm dứt cuộc nội chiến ở Campuchia.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây, tham gia tích cực vào các hoạt động của quốc tế. 
C. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á. 
D. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Âu.
Câu 19. Đại hội nào của Đảng ta chủ trương “tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại”? 
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001). 
Câu 20. Một trong những ý nghĩa to lớn của những thành tựu về kinh tế-xã hội của nước ta trong 15 năm (1986-2000) thực hiện đường lối đổi mới là 
A. tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, nhưng khả năng to lớn để bào vệ Tổ quốc. 
B. hàng hóa trên thị trường đồi dào, lưu thông thuận lợi, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện một bước. 
C. hệ thống chính trị đổi mới theo hướng phát huy dân chủ nội bộ và quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường quyền lực của các cơ quan dân cử. 
D. tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân. 
Câu 21. Một trong những khó khăn và yếu kém về kinh tế - xã hội của nước ta sau 15 năm (1986-2000) thực hiện đường lối đổi mới là gì? 
A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất còn lạc hậu. 
B. Kinh tế Nhà nước chưa được củng cố tương ứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể chua mạnh. 
C. Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lâm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm. 
D. Hiệu quả nền kinh tế quốc dân thấp, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. 
22. Đại hội nào của Đảng ta chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân? 
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001). 
Câu 23. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước bước đầu hình thành sau khi thực hiện 
A. kế hoạch 5 năm (1980-1985). 
B. kế hoạch 5 năm (1986-1990). 
C. kế hoạch 5 năm (1991-1995). 
D. kế hoạch 5 năm (1996-2000). 
Câu 24. Công cuộc đổi mới (1986) còn có những hạn chế nào sau đây về kinh tế- xã hội
A.Kinh tế còn mất cân đối, lao động thiếu việc làm tăng.
B.Kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao.
C.Kinh tế còn mất cân đối, một số lĩnh vực văn hóa xuống cấp.
D.Kinh tế còn mất cân đối, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Câu 25: Tại Đại hội Đảng lần thứ VI(1986) đã bầu ai làm Tổng bí thư?
A.Trường Chinh.
B.Nguyễn Văn Linh.
C.Võ Văn Kiệt.
D.Đỗ Mười.
Câu 26. Những thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986-1990) chứng tỏ điều gì? 
A. Đường lối đổi mới phát huy được sức mạnh của quần chúng nhân dân. 
B. Nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị có một số đổi mới. 
C. Quan hệ đối ngoại của ta được mở rộng, phá thế bị bao vây. 
D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp. 
Câu 27. Đại hội nào của Đảng ta đã khằng định nước ta đã chuyển sang thời kì phát triển mới, thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa? 
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001).
Câu 28. Chủ trương đổi mới về kinh tế được Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) đề ra là gì? 
A. Phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp. 
B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 
C. Phát triển công-nông nghiệp, thủ công nghiệp theo hướng hang hóa. 
D. Phát triển kinh tế hang hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước. 
Câu 29. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991-1995, nhân dân ta đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực tài chính? 
A. Lạm phát ở mức cao, thiếu hụt ngân sách cao. 
B. Đồng tiền bị phá giá, ngân sách thiếu hụt. 
C. Nạn lạm phát từng bước được đẩy lùi, tỉ lệ thiếu hụt ngân sách được kiềm chế. 
D. Lạm phát được đẩy lùi, thiếu hụt ngân sách được kiềm chế. 
II. CÂU HỎI MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 30: Tại sao Đảng ta tiến hành công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.
B.Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.
C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 31: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm gì?
A.Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B.Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C.Làm cho mục tiêu đã đề ra được nhanh chóng thực hiện.
D.Làm cho mục tiêu đã đề ra thực hiện có hiệu quả và phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 32: Tại sao trong giai đoạn đầu của thời kì đổi mới (1986-1990), Đảng ta chủ trương thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn: lương thực-thực phẩm-hàng tiêu dùng và xuất khẩu?
A.Để giải quyết nhu cầu về lương thực-thực phẩm-hàng tiêu dùng cho nhân dân.
B.Để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lương thực- thực phẩm-hàng tiêu dùng.
C.Để giải quyết nhu cầu về thu nhập và việc làm cho người lao động.
D.Để tận dụng lợi thế cạnh tranh trên thị trường trong nước và khu vực. 
Câu 33: Xây dựng nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?
A. Kinh tế.
B.Chính trị.
C. Văn hóa.
D.Xã hội.
Câu 34:Trong những thành tựu quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào quan trọng nhất?
A.Phát triển kinh tế đối ngoại.
B.Kiềm chế được lạm phát.
C.Thực hiện được ba chương trình kinh tế.
D.Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội.
Câu 35: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khủng hoảng trầm trọng về kinh tế- xã hội trong những năm 1980-1985?
A.Do hậu quả chiến tranh.
B.Do sai lầm, khuyết điểm trong việc lãnh đạo, quản lí.
C.Do chính sách cấm vận của Mĩ.
D.Do quan hệ giữa Việt Nam – Trung Quốc căng thẳng.
III. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 36: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?
A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
Câu 37: Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
B. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.
C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
D. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương
Câu 38: Tác động lớn nhất của tình hình thế giới đến công cuộc đổi mới của Đảng ta là
A. hệ thống CNTB thế giới đang lớn mạnh.
B. chính sách diễn biến hòa bình của Hoa Kì.
C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của hệ thống XHCN.
D. cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt.
Câu 39: Điểm khác nhau về chính sách đối ngoại sau thời kì đổi mới so với trước đó là
A. Việt Nam muốn là bạn với các nước trên thế giới.
B.Việt Nam chủ yếu quan hệ với các nước XHCN.
C.Việt Nam chỉ quan hệ với các nước Châu Âu.
D.Việt Nam chỉ quan hệ với các nước ASEAN.
Câu 40: Hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm và người lao động nhằm mục đích gì là chủ yếu nhất?
A.Để tiện lợi cho việc sản xuất.
B.Để giải phóng sức lao động ở nông thôn.
C.Để loại bỏ các hiện tượng tiêu cực.
D.Để khuyến khích sản xuất ở nông thôn.
Câu 41: Vì sao trong đường lối đổi mới (1986), Đảng chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm?
A.Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
B.Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
C.Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm.
D.Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
Câu 42. Thành tựu cơ bản nhất của nước ta sau 20 năm (1986-2000) tiến hành công cuộc đổi mới là gì? 
A. Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn của thế giới. 
B. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi.
C. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội. 
D. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng về quy mô và hình thức. 
IV. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 43: Một trong những điểm mới của Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) so với Đại hội Đảng lần thứ V (1982) là gì?
A. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài nhưng gặp nhiều thuận lợi.
B. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài, khó khăn và trải qua nhiều giai đoạn.
C. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là yêu cầu cấp thiết và quyết tâm thực hiện.
D. Đảng nhận thức được phải đổi mới để nhanh chóng đưa đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 44: Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới là
A. đổi mới kinh tế-chính trị.
B. đổi mới về văn hóa -xã hội.
C. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế.
D. đổi mới về chính sách đối ngoại.
Câu 45: Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là
A. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới. 
B. tranh thủ sự giúp đở của các nước trong khu vực. 
C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước. 
D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.

Tài liệu đính kèm:

  • docngan_hang_can_hoi_trac_nghiem_mon_lich_su_lop_12.doc