Môn Sinh học THPT - Chương trình chuẩn

Môn Sinh học THPT - Chương trình chuẩn

I- MỤC TIÊU

Môn sinh học ở Trung học phổ thông nhằm giúp học sinh:

1. Về kiến thức

- Có những hiểu biết phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về các cấp tổ chức sống, từ cấp tế bào, cơ thể đến các cấp trên cơ thể như quần thể - loài, quần xã, hệ sinh thái – sinh quyển.

- Có một số hiểu biết về các quy luật sinh học và các quá trình sinh học cơ bản ở cấp tế bào và cơ thể như chuyển hóa vật chất và năng lượng, cảm ứng và vận động, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, di truyền, biến dị.

 

doc 58 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 3376Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Môn Sinh học THPT - Chương trình chuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN SINH HỌC
A – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
I- MỤC TIÊU
Môn sinh học ở Trung học phổ thông nhằm giúp học sinh:
1. Về kiến thức
- Có những hiểu biết phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về các cấp tổ chức sống, từ cấp tế bào, cơ thể đến các cấp trên cơ thể như quần thể - loài, quần xã, hệ sinh thái – sinh quyển.
- Có một số hiểu biết về các quy luật sinh học và các quá trình sinh học cơ bản ở cấp tế bào và cơ thể như chuyển hóa vật chất và năng lượng, cảm ứng và vận động, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, di truyền, biến dị.
- Hình dung được sự phát triển liên tục của vật chất trên Trái Đất, từ vô cơ đến hữu cơ, từ vật đơn giản đến sinh vật phức tạp, cho đến cơn người.
- Hiểu biết được những ứng dụng của Sinh học vào thực tiễn sản xuất và đời sống, đặc biệt là thành tựu của công nghệ sinh học nói chung và công nghệ gen nói riêng.
2. Về kĩ năng:
- Kĩ năng thực hành:
Rèn luyện và phát triển kĩ năng quan sát, thí nghiệm. Học sinh được làm các tiêu bản hiển vi, tiến hành quan sát dưới kính lúp, biết sử dụng kính hiển vi, thu thập và xử lý mẫu vật, biết bố trí và thực hiện một số thí nghiệm đơn giản để tìm hiểu nguyên nhân của một số hiện tượng quá trình sinh học.
- Kĩ năng tư duy:
Phát triển kĩ năng tư duy thực nghiệm – quy nạp, chú trọng phát triển tư duy lí luận (phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá  đặc biệt là kĩ năng nhận dạng, đặt ra và giải quyết các vấn đề gặp phải trong học tập và trong thực tiễn cuộc sống).
- Kĩ năng học tập:
Phát triển kĩ năng học tập, đặc biệt là tự học: Biết thu thập và xử lý thông tin; lập bảng, biểu, sơ đồ, đồ thị; làm việc cá nhân và làm việc theo nhóm; làm các báo cáo nhỏ; trình bày trước tổ, lớp ..
- Hình thành kĩ năng rèn luyện sức khoẻ:
Biết vệ sinh cá nhân, bảo vệ cơ thể, phòng chống bệnh tật, thể dục, thể thảo ... nhằm nâng cao năng suất học tập và lao động.
3. Về thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học.
- Có ý thức vận dụng các tri thức, kĩ năng học được vào cuộc sống, lao động, học tập.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, có thái độ và hành vi đúng đắn với các vấn đề dân số, sức khoả sinh sản, phòng chống ma tuý và HIV/AIDS...
II - NỘI DUNG
1. Kế hoạch dạy học:
Lớp
Số tiết/ tuần
Số tuần
tổng số tiết/ năm
10
1
35
35
11
1,5
35
52,5
12
1,5
35
52,5
Cộng (Toàn cấp)
105
140
2. Nội dung dạy học từng lớp:
Nội dung dạy học cụ thể ở từng lớp được đề cập ở mục III (Chuẩn kiến thức, kĩ năng). ở đây, nội dung dạy học từng lớp được trình bày cô đọng để có cách nhìn khái quát toàn cấp.
LỚP 10
a) Giới thiệu chung về thế giới sống:
- Các cấp tổ chức sống: Tế bào, cơ thể, quần thể - loài, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.
- Giới thiệu 5 giới sinh vật: Khởi sinh, Nguyên sinh, Thực vật, Nấm, Động vật.
b) Sinh học tế bào.
- Thành phần hoá học của tế bào: Thành phần, vai trò của các chất vô cơ và các chất hữu cơ trong tế bào.
- Cấu trúc của tế bào: Cấu trúc tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, cấu trúc và chức năng cuả các bộ phận, các bào quan trong tế bào. Vận chuyển các chất qua mang sinh chất. Thực hành: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi, thí nghiệm co và phản co nguyên sinh.
- Chất hoá học vật chất và năng lượng ở tế bào: Chuyển hoá năng lượng; vai t rò enzim trong chuyển hoá vật chất; hô hấp tế bào, quảng tổng hợp. Thực hành: Một số thí nghiệm về enzim.
- Phần bào: Chu kì tế bào và các hình thức phân bào ở sinh vật nhân thực. Thực hành: Quan sát các kì nguyên phân qua tiêu bản
c) Sinh học vi sinh vật.
- Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật: Các kiểu chuyển hoá vật chất, các quá trình tổng hợp và phân giải. Thực hành: ứng dụng lên men.
- Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật: ảnh hưởng của các yếu tố hoá học và vật lí lên sinh trưởng của vi sinh vật.
- Virut: Sự nhân lên, tác động có hại và có lợi của virut. Khái niệm truyền nhiễm và miễn dịch.
LỚP 11
Sinh học cơ thể thực vật và động vật 
- Chuyển hoá vật chất và năng lượng:
+ Thực vật : trao đổi nước , ion khoáng và nitơ; các quá trình quang hợp , hô hấp pử thực vật. Thực hành : thí nghiệm thoát hơi nước và vai trò của một số chất khoáng . Thí nghiệm về quang hợp và hô hấp .
+ Động vật : Tiêu hoá, hấp thụ , hô hấp, máu , dịch mô bạch huyết và sự vận chuyển các chất trong cơ thể ở các nhóm đông vật khác nhau; các cơ chế đảm bảo nội cân bằng. Thực hành: Quan sát sự vận chuyển máu trong hệ mạch.
- Cảm ứng: 
+ Thực vật: Vận động hướng động và cử động trương nước. Thực hành: Làm được một số thí nghiệm về hướng động.
+ Động vật: Cảm ứng ở các động vật có tổ chức thần kinh khác nhau: Hưng phấn và dẫn truyền trong tổ chức thần kinh; tập tính. Thực hành: xây dựng tập tính cho vật nuôi trong gia đình hoặc thành lập phản xạ có điều kiện ở vật nuôi.
- Sinh trưởng và phát triển:
+ Thực vật: Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp; các nhóm chất điều hoà sinh trưởng ở thực vật; hooc môn ra hoa và florigen, quang chu kì và phitôcrôm.
+ Động vật: Quá trình sinh trưởng và phát triển qua biến thái và không qua biến thái. Vai trò của hooc môn và những nhân tố ảnh hưởng đối với sinh trưởng và phát triển của động vật.
+ Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể.
- Sinh sản:
+ Thực vật: Sinh sản vô tính và nuôi cấy mô, tế bào thực vật ; giâm, chiết, ghép; sinh sản hữu tính và sự hình thành hạt quả , sự chín hạt , quả . Thực hành : sinh sửn ở thực vật.
+ Động vật : Sự tiến hoá trong các hình thức sinh sản ở động vật : sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính , thụ tinh ngoài và thụ tinh trong , đẻ trứng , đẻ con ; điều khiển sinh sản ở động vật và người ; chủ động tăng sinh ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.
LỚP 12
a) Di truyền học :
- Cơ chế hiện tượng di truyền và biến dị : Tự nhiên đôi của AND, khái niệm gen và mã di truyền . Sinh tổng hợp prôtêin( cơ chế phiên mã và cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân sơ) . Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. Đột biến gen . Nhiễm sắc thể. Đột biến nhiễm sắc thể ( đột biến cấu trúc và số lượng ). Thực hành : làm tiêu bản tạm thời và quan sát tiêu bản về đột biến số lượng nhiễm sắc thể .
- Tính quy luật của hiện tượng di truyền : Các quy luật Menđen . Tác đọng cộng gộp cảu các gen không alen . Tác động đa hiệu của gen . Di truyền liên kết hoàn toàn và không hàon toàn . Di truuyền liên kết với giới tính . Di truyền ngoài nhiễm sắc thể . Ảnh hưởng của môi trường ngoài đến sự biểu hiện của gen.
- Di truyền học quần thể: Cấu trúc di truyền kcủa quần thể. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ngẫu phối.
- ứng dụng Di truyền học: Các nguyên tắc chọn giống. Chọn lọc cá tính trạng số lượng. Công nghệ tế bào. Công nghệ gen.
- Di truyền học người: Phương pháp nghiên cứu di truyền người. Di truyền y học. Bao rvệ di truyền người và các vấn đề xã hội.
b) Tiến hoá:
- Bằng chứng tiến hoá: Giải phẩu so sánh, phôi sinh học so sánh, địa lí sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử.
- Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá: Các thuyết tiến hoá. Các nhân tố tiến hoá cơ bản (quá trình đột biết, quá trình giao phối, di nhập gen, quá trình chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền, các cơ chế cách li). Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi. Loài sinh học và quá trình hình thành loài. Chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
- Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trấi Đất: Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất. Sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, Sự phát sinh loài người. Xem phim về sự phát triển sinh vật hay qua trình phát sinh loài người.
c) Sinh thái học:
- Cá thể và môi trường: Môi trường và cás nhân tố sinh thái. Mối quan hệ giữa sinh vật với các nhân tố sinh thái.
- Quần thể: Khái niệm và các đặc trưng của quần thể. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong nội bộ quần thể. Kích thước và sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể. Sự biến động số lượng và cơ chế diều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
- Quần xã: Khái niệm và các đặc trưng của quần xã. Các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã. Mối quan hệ dinh dương. Diễn thế sinh thái.
- Hệ sinh thái – sinh quyển và bảo vệ môi trường: Hệ sinh thái. Sự chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái. Sự chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái. Sinh thái học và việc quản lí tài sản nguyên thiên nhiên.
d) Tổng kết chương trình sinh thái:
III - CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
LỚP 10
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
1. Giới thiệu chung về thế giới sống
2. Sinh học tế bào
a) Thành phần hoá học của tế bào.
b) Cấu trúc của tế bào
Kiến thức
- Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao
- Nêu được 5 giới sinh vật, đặc điểm từng giới.
- Vẽ được sơ đồ phát sinh giới Thực vật, giới động vật.
- Nêu được sự đa dạng của thế giới sinh vật. Có ý thức bảo tồn đa dạng sinh học
Kiến thức
- Nêu được các thành phần hoá học của tế bào
- Kể được các vai trò sinh học của nước đối với tế bào. Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống, phân biệt được nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
- Nêu được cấu tạo hoá học của cacbohiđrat, lipit, prôtêin, axit nuclêic và kể được các vai trò sinh học của chúng trong tế bào.
Kiến thức
- Mô tả được các thành phần chủ yếu của một tế bào. Mô tả được cấu trúc tế bào vi khuẩn. Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực; tế bào động vật và tế bào thực vật.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, các bào quan (ribôxôm, ti thể, lạp thể, lưới nội chất ...), tế bào chất, màng sinh chất.
- Nêu được các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Phân biệt được các hình thức vận chuyển thụ động, chủ động, xuất bào và nhập bào.
- Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm thấu, ưu trương, nhược trương, đẳng trương.
Kĩ năng
Làm được thí nghiệm co, phản co nguyên sinh
- Chú ý phân biệt nhóm bào quan theo chức năng hoặc theo cấu trúc.
c) Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào
d) Phân bào
Kiến thức
- Trình bày được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào (năng lượng, thế năng, động năng, chuyển hoá năng lượng, hố hấp, quang hợp).
- Nêu được quá trình chuyển hoá năng lượng. Mô tả được cấu trúc và chức năng của âTP. Nêu được vai trò của enzim trong tế bào, các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của enzim. Điều hoà hoạt động trao đổi chất.
- Phân biệt được từng giai đoạn chính của các quá trình quang hợp và hô hấp.
Kĩ năng
Làm được một số thí nghiệm về enzim.
Kiến thức
- Mô tả được chu trình tế bào.
- Nêu được những diễn biến cơ bản của nguyên phân, giảm phân.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân.
Kĩ năng
- Quan sát tiêu bản phân bào
- Biết lập bảng so sánh giữa nguyên phân và giảm phân.
3. Sinh học vi sinh vật
a) Khái niệm vi sinh vật
Kiến thức
Nêu được khái niệm vi sinh vật và các đặc điểm chung của vi sinh vật
b)Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
c) Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
d) Virut và bệnh truyền nhiễm
Kiến thức
- Trình bày được các kiểu chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon mà vi sinh vật đó sử dụng.
- Nêu được hô hấp hiếu khi, hô hấp kị khí và lên men.
- Nêu được đặc điểm chung của các quá trình tổng hợp và phân ... - Nêu được khái niệm và các dạng biến động số lượng của quần thể: Theo chu kì và không theo chu kì.
- Nêu được cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
Kĩ năng
- Phân biệt quần thể với quần tụ ngẫu nhiên các cá thể bằng các ví dụ cụ thể.
- Sưu tầm các tư liệu đề cập đến các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể và sự biến đổi số lượng của quần thể.
Sinh sản và tử vong của quần thể. Nêu được các công thức tính mức tăng tưởng số lượng cá thể của quần thể.
- Nêu được sự biến động số lượng và sự phản ứng của quần thể trước những biến động của các nhân tố môi trường.
3. Quần xã
Kiến thức
- Định nghĩa được khái niệm quần xã.
- Nêu được một số đặc trưng cơ bản của quần xã: Tính đa dạng về loài, số lượng và chức năng của các nhóm loài, sự phân bố của các nhóm loài trong không gian.
- Trình bày được các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã (Hội sinh, hợp sinh, công sinh, ức chế, cảm nhiệt, vật ăn thịt – con mồi và vật chủ - vật kí sinh).
- Trình bày được diễn thế sinh thái (khái niệm nguyên nhân và các dạng) và ý nghĩa của diễn thế sinh thái. Nêu được những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế để thiết lập trạng thái cân bằng của quần xã.
Kĩ năng
- Sưu tầm các tư liệu đề cập đến các mối quan hệ giữa các loài và ứng dụng các mối quan hệ trong thực tiễn.
- Nêu được các ví dụ minh họa cho các đặc trưng của quần xã.
- Đưa ra được những ví dụ cụ thể minh họa cho từng mối quan hệ giữa các loài.
- Nhấn mạnh quy luật khống chế sinh học.
- Xác định được nguyên nhân chủ yếu gây ra diễn thế sinh thái.
4. Hệ sinh thái , sinh quyển và bảo vệ môi trường
Kiến thức
- Nêu được các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, các kiểu hệ sinh thái (tự nhiên và nhân tạo)
- Nêu được mối quan hệ dinhu dưỡng: chuổi xích và lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng.
- Nêu được các tháp sinh thái, hiệu suất sinh thái.
- Nêu được khái niệm và các loại chu trình vật chất (chu trình các chất khí, chu trình các chất lắng đọng). Trình bày được các chu trình sinh địa hóa: nước, cacbon, nitơ, phôtpho
- Trình bày được quá trình chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái (dòng năng lượng). Giải thích được tại sao chuổi thức ăn trong hệ sinh thái thường không dài. Nêu được sản lượng sinh vật sơ cấp và thứ cấp.
- Nêu được khái niệm sinh quyển và các khu sinh học chính trên Trái Đất (trên cạn và dưới nước).
- Trình bày được cơ sở sinh thái học của việc khai thác tài nguyên thiên nhiên: các dạng tài nguyên và sự khai thác của con người; tác động của việc khai thác tài nguyên lên sinh quyển; quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, những biện phát cụ thể bảo vệ sự đa dạng sinh học, giáo dục bảo vệ môi trường.
Kĩ năng
- Biết lập sơ đồ về chuổi và lưới thức ăn
- Tìm hiểu một số dẫn liệu thức tế về bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên không hợp lý ở địa phương.
- Đề xuất một vài giải pháp bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Mô tả hệ sinh thái điển hình hay sẵn có ở địa phương.
- Nêu được những ví dụ minh họa chuổi và lưới thức ăn.
- Nêu được sự chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng (nhấn mạnh và hằng số sinh học).
- Hệ thống hóa được các khu sinh học (biôm) trong sinh quyển.
- Nêu được các dạng tài nguyên thiên nhiên mà con người khai thác không khoa học đã và đang gây tác hại đối với từng dạng tài nguyên.
- Nêu được các giải pháp chính của chiến lược phát triển bền vững
IV - GIẢI THÍCH - HƯỚNG DẪN
1. Quan điểm xây dựng và phát triển chương trình
1.1 Thống nhất với chương trình chuẩn.
- Bảo đảm tính phổ thông, cơ bản , hiện đại , kĩ thuật tổng hợp và thiết thực :
Chương trình phải thể hiện được những tri thức cơ bản , hiện đại trong lĩnh vực sinh học , ở các cấp tổ chức sống , đồng thời phải lựa chọn những vấn đề thiết yếu trong Sinh học có giá trị thiết thực cho bản thân học sinh và cộng đồng , ứng dụng vào đời sống , sản xuất , bảo vệ sức khoẻ , bảo vệ môi trường ....
Chương trình phản ánh được những thành tựu mới của Sinh học , đặc biệt là lĩnh vực côg nghệ sinh học đang có tầm quan trọng trong thế kĩ XXI và vấn đề môi trường có tính toàn cầu .
Chương trình phải quán triệt quan điểm giáo dục kĩ thuật tổng hợp và hướng nghiệp để giúp học sinh thích ứng với những ngành nghề liên quan đến Sinh học và tìm hiểu những ứng dụng kiến thức sinh học trong sản xuất và đời sống .
Các kiến thức sinh học trong chương trình Trung học phổ thông được trình bày theo các cấp tổ chức sống , từ các hệ nhỏ đến các hệ lớn : tế bào cơ thể quần thể loài quần xã hệ sinh thái – sinh quyển , cuối cùng tổng kết những đặc điểm chung của các tổ chức sống theo quan điểm tiến hoá – sinh thái .
Các kiến thức được trình bày trong chương trình Trung học phổ thông là những kiến thức sinh học đại cương , chỉ ra những nguyên tắc tổ chức , những quy luật vận động chung cho giới sinh vật . Quan điểm này được thể hiện theo các ngành nhỏ trong Sinh học : Tế bào học , Di truyền học , Tiến hoá , Sinh thái học đề cập những quy luật chung , không phân biệt tững nhóm đối tượng .
Chương trình được thiết kế theo mạch kiến thức và theo kiểu đồng tâm , mở rộng qua các cấp học như chương trình Trung học phổ thông dựa trên chương trình Trung học cơ sở và được phát triển theo hướng đông tâm , mở rộng . Chương trình Trung học cơ sở đề cập tới các lĩnh vực như Sinh học tế bào , Sinh lí học , Di truyền học , Sinh thái học ở mức độ đơn giản . Do đó , ở chương trình Trung học phổ thông nội dung của các lĩnh vực đó được nâng cao lên về chiều sâu và chiều rộng . Chương trình Trung học phổ thông đề cập các cấp tổ chức sống, trong đó chương trình được mở rộng và nâng cao ở Sinh học tế bào , Di truyền học , Sinh thái học .Phần sinh học cơ thể đi sâu vào các cơ chế sinh lí hay các quá trình sinh học . Chương trình còn đề cập tới phần mới là lí luận tiến hoá . Như vậy , sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông , học sinh có nền học vấn Sinh học cơ bản và toàn diện .
- Thể hiện sự tích hợp các mặt giáo dục và liên quan môn :
Chương trình phải thể hiện được mối liên quan về kiến thức giữa các phân môn , các vấn đề có quan hệ mật thiết như giữa : Tế bào học , Sinh lí học , Sinh thái học , Di truyền học và Tiến hoá luận , Tâm lí học và Giáo dục học . Mặt khác , chương trình cần phải tích hợp giáo dục môi trường , giáo dục sức khoẻ , giáo dục giới tính , giáo dục dân số , phòng chống ma tuý và HIV/AIDS...
Chương trình còn thể hiện sự phối kết hợp với các môn học khác như Kĩ thuật nông nghiệp , Toán , Vật lí , Hóa học , Địa lí , Tâm lí học , Giáo dục học ... Chương trình đòi hỏi sự phối kết hợp với các môn học khác như : Hoá học , Toán học , Vật lí học ....Ví dụ : kiến thức về các quy luật di truyền ở Sinh học 12 có cơ sở , lí thuyết xác suất thống kê của môn toán được đề cập ở lớp 11; các chất hữu cơ như : prôtêin , axit nuclêic ... được chương trình Hoá học trình bày về tính chất lí hoá , còn chương trình Sinh học đề cập đến cấu trúc và chức năng ...
1.2 Nâng cao chương trình chuẩn
Nâng cao chương trình chuẩn trong chương trình nâng cao chủ yếu được thể hiện ở phần chuẩn kiến thức, kĩ năng. Những vấn đề nâng cao so với chương trình chuẩn được thể hiện như nâng cao một số nội dung lí thuyết và thức hành, bổ sung một số nội dung mới tương ứng với thời lượng gia tăng.
2. Về phương pháp dạy học
Chương trình phản ánh sắc thái ở Sinh học là khoa học thực nghiệm , cần tăng cường phương pháp quan sát , thí nghiệm , thực hành mang tính nghiên cứu nhằm tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên .Mặt khác , chương trình cần dành thời lượng thích đáng cho hoạt động ngoại khoá như tham quan cơ sở sản xuất , tìm hiểu thiên nhiên , đặc biệt là các lĩnh vực Vi sinh học , Di truyền học , Sinh thái học, ...Một số phần chương trình Sinh học ở Trung học phổ thông , mang tính khái quát , trừu tượng khá cao , ở cấp vi mô hoặc vĩ mô cho nên trong một số trường hợp phải hướng dẫn hcọ sinh lĩnh hội bằng tư duy trừu tượng ( phân tích , tỏng hợp , so sánh , vận dụng kiến thức lí thuyết đã học....) dựa vào các thí nghiệm mô phỏng , các sơ đồ khái quát và các bảng so sánh .
Cần phát triển các phương pháp tích cực : công tác độc lập , hoạt động quan sát , thí nghiệm , thảo luận trong nhóm nhỏ , đặc biệt là mở rộng , nâng cao trình độ vận dụng kiểu dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
Dạy phương pháp học, đặc biệt là tự học. Tăng cường năng lực làm việc với sách giáo khoa và tài liều tham khảo, rèn luyện năng lực tự học.
Với môn sinh học, phương tiện dạy học rất quan trọng đối với việc thực hiện các phương pháp dạy học tích cực. Theo hướng phát triển các phương pháp tích cực, cần sử dụng đồ dùng dạy học như là nguồn dẫn tới kiến thức mới bằng con đường khám phá.
Cần bổ sung tranh, ảnh và bản trong phản ánh các sơ đồ minh hoạ các quá trình phát triển ở cấp vi mô và vĩ mô. Cần xây dựng những băng hình, đĩa CD, phần mềm tin học tạo thuận lợi cho giáo viên giảng dạy những cấu trúc, dặc biệt những cơ chế hay quá trình sống ở cấp tế bào, phân tử và các cấp trên cơ thể.
Những định hướng trên sẽ góp phần dào tạo những con người năng động, sáng tạo, dễ thích ứng trong cuộc sống lao động sau này. Như vậy, phương pháp không chỉ là phương tiện để chuyển tải nội dung mà còn được coi như một thành phần học vấn. Rèn luyện phương pháp học được coi như một mục tiêu dạy học.
3. Về đánh giá kết quả học tập của học sinh
Đánh giá phải đối chiếu với mục tiêu, nhằm thu được những tín hiệu phản hồi giúp đánh giá được kết quả học tập của học sinh xem đã đạt mục tiêu đề ra như thế nào. Căn cứ vào đó để điều chỉnh cách dạy và cách học cho thích hợp và có hiệu quả tốt.
Cải tiến các hình thức kiểm tra truyền thống, phát triển các loại hình trắc nghiệm khách quan - kể cả trắc nghiệm bằng sơ đồ, hình vẽ - nhằm giúp học sinh tự kiểm tra trình độ nắm kiến thức toàn chương trình, tăng nhịp độ thu nhận thông tin phản hồi để kịp thời điều chỉnh hoạt động dạy và học. Quan tâm hơn đến việc kiểm tra đánh giá kĩ năng thực hành, năng lực tự học thông minh, sáng tạo.
Cách đánh giá không chỉ quan kiểm tra đầu giờ, kiểm tra củng cố bằng hỏi miệng, bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận mà còn phải quan tâm tới đánh giá qua hoạt động học tập của học sinh trong suốt tiến trình của tiết học và học tập trong năm học về môn học, phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.
4. Về việc vận dụng chương trình theo vùng miền và các đối tượng học sinh
Khi vận dụng chương trình, để phù hợp với vùng miền cần: Xét các đối tượng sinh học trong mối quan hệ chặt chẽ với môi trường nói chung và các điều kiện thiên nhiên Việt Nam nói riêng, ứng dụng các quy luật cân bằng và biến đổi hệ sinh thái tự nhiên vào việc bảo vệ và khai thác hợp lí các tài nguyên sinh vật đặc biệt ở các vùng miền..
Chương trình Sinh học cần được cụ thể hoá một phần tuỳ theo đặc điểm nhà trường, vùng miền khác nhau và các loại đối tượng, ví dụ: Cách gọi tên các cây, con theo địa phương, các vật liệu, đối tượng được dùng trong thí nghiệm, thực hành sẵn có địa phương.
Tìm hiểu, tham quan thiên nhiên tuỳ theo vùng miền, xác định các hệ sinh thái, điều tra tình hình các mặt của môi trường.
Khi thực hiện chương trình Sinh học cần quan tâm đến đặc điểm của trường học, của học sinh ở các vùng miền khác nhau

Tài liệu đính kèm:

  • docChuan KTKNSinh.doc