Lý thuyết Vật lý 12 - Chương 9: Vật lý hạt nhân

Lý thuyết Vật lý 12 - Chương 9: Vật lý hạt nhân

Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.

 Quá trình phân rã phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài.

 Người ta quy ước gọi hạt nhân phóng xạ là hạt nhân mẹ và các hạt nhân dược tạo thành là hạt nhân con.

* Các tia phóng xạ

+ Tia : là chùm hạt nhân hêli He, gọi là hạt , được phóng ra từ hạt nhân với tốc độ khoảng 2.107 m/s. Tia  làm ion hóa mạnh các nguyên tử trên đường đi của nó và mất năng lượng rất nhanh. Vì vậy tia  chỉ đi được tối đa 8 cm trong không khí và không xuyên qua được tờ bìa dày 1 mm.

+ Tia : là các hạt phóng xạ phóng ra với vận tốc rất lớn, có thể đạt xấp xĩ bằng vận tốc ánh sáng. Tia  cũng làm ion hóa môi trường nhưng yếu hơn so với tia . Vì vậy tia  có thể đi được quãng đường dài hơn, tới hàng trăm mét trong không khí và có thể xuyên qua được lá nhôm dày cỡ vài mm.

 

doc 11 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết Vật lý 12 - Chương 9: Vật lý hạt nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IX. VẬT LÝ HẠT NHÂN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Tính chất và cấu tạo hạt nhân.
* Cấu tạo hạt nhân
+ Hạt nhân được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn gọi là các nuclôn. Có hai loại nuclôn: prôtôn, kí hiệu p, khối lượng mp = 1,67262.10-27 kg, mang điện tích nguyên tố dương +e, và nơtron kí hiệu n, khối lượng mn = 1,67493.10-27 kg, không mang điện. Prôtôn chính là hạt nhân nguyên tử hiđrô.
+ Số prôtôn trong hạt nhân bằng số thứ tự Z của nguyên tử; Z được gọi là nguyên tử số. Tổng số các nuclôn trong hạt nhân gọi là số khối, kí hiệu A. Số nơtron trong hạt nhân là: N = A – Z.
+ Kí hiệu hạt nhân: . Nhiều khi, để cho gọn, ta chỉ cần ghi số khối, vì khi có kí hiệu hóa học thì đã xác định được Z.
* Đồng vị
	Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn Z (có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn), nhưng có số nơtron N khác nhau.
	Các đồng vị được chia làm hai loại: đồng vị bền và đồng vị phóng xạ. Trong thiên nhiên có khoảng gần 300 đồng vị bền; ngoài ra người ta còn tìm thấy vài nghìn đồng vị phóng xạ tự nhiên và nhân tạo.
* Đơn vị khối lượng nguyên tử 
	Trong vật lí hạt nhân, khối lượng thường được đo bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. Một đơn vị u có giá trị bằng khối lượng của đồng vị cacbon C; 1 u = 1,66055.10-27 kg.
	Khối lượng của một nuclôn xấp xĩ bằng u. Nói chung một nguyên tử có số khối A thì có khối lượng xấp xĩ bằng A.u.
* Khối lượng và năng lượng
	Hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng và khối lượng: E = mc2.
 	Từ hệ thức Anhxtanh suy ra m = chứng tỏ khối lượng có thể đo bằng đơn vị của năng lượng chia cho c2, cụ thể là eV/c2 hay MeV/c2. Ta có: 1 u = 1,66055.10-27 kg = 931,5 MeV/c2.
	Theo lí thuyết của Anhxtanh, một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với: m = trong đó m0 gọi là khối lượng nghỉ và m gọi là khối lượng động.
* Lực hạt nhân
	Lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là lực hút, gọi là lực hạt nhân, có tác dụng liên kết các nuclôn lại với nhau. Lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện, nó không phụ thuộc vào điện tích của nuclôn. So với lực điện từ và lực hấp dẫn, lực hạt nhân có cường độ rất lớn (gọi là lực tương tác mạnh) và chỉ tác dụng khi 2 nuclôn cách nhau một khoảng bằng hoặc nhỏ hơn kích thước hạt nhân (khoảng 10-15 m).
* Độ hụt khối và năng lượng liên kết
+ Độ hụt khối của một hạt nhân là hiệu số giữa tổng khối lượng của các nuclôn cấu tạo nên hạt nhân và khối lượng hạt nhân đó: Dm = Zmp + (A – Z)mn – mhn
+ Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng toả ra khi các nuclôn riêng rẽ liên kết thành hạt nhân và đó cũng là năng lượng cần cung cấp để phá vở hạt nhân thành các nuclôn riêng rẽ: Wlk = Dm.c2.
+ Năng lượng liên kết tính cho một nuclôn e = gọi là năng lượng liên kết riêng của hạt nhân, đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
2. Phản ứng hạt nhân.
* Phản ứng hạt nhân 
+ Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.
+ Phản ứng hạt nhân thường được chia thành hai loại:
- Phản ứng tự phân rã một hạt nhân không bền vững thành các hạt khác.
- Phản ứng trong đó các hạt nhân tương tác với nhau, dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt khác.
	Phản ứng hạt nhân dạng tổng quát: A + B ® C + D 
* Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân 
 + Định luật bảo toàn số nuclôn (số khối A): Trong phản ứng hạt nhân, tổng số nuclôn của các hạt tương tác bằng tổng số nuclôn của các hạt sản phẩm.
+ Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số điện tích của các hạt tương tác bằng tổng đại số các điện tích của các hạt sản phẩm.
+ Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần (bao gồm động năng và năng lượng nghỉ): Tổng năng lượng toàn phần của các hạt tương tác bằng tổng năng lượng toàn phần của các hạt sản phẩm.
+ Định luật bảo toàn động lượng: Véc tơ tổng động lượng của các hạt tương tác bằng véc tơ tổng động lượng của các hạt sản phẩm.
+ Lưu ý: trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn khối lượng.
* Năng lượng trong phản ứng hạt nhân 
	Xét phản ứng hạt nhân: A + B ® C + D. 
Gọi mo = mA + mB và m = mC + mD. Ta thấy m0 ¹ m.
+ Khi m0 > m: Phản ứng tỏa ra một năng lượng: W = (m0 – m)c2. Năng lượng tỏa ra này thường gọi là năng lượng hạt nhân. Các hạt nhân sinh ra có độ hụt khối lớn hơn các hạt nhân ban đầu, nghĩa là các hạt nhân sinh ra bền vững hơn các hạt nhân ban đầu.
+ Khi m0 < m: Phản ứng không thể tự nó xảy ra. Muốn cho phản ứng xảy ra thì phải cung cấp cho các hạt A và B một năng lượng W dưới dạng động năng. Vì các hạt sinh ra có động năng Wđ nên năng lượng cần cung cấp phải thỏa mãn điều kiện: W = (m – m0)c2 + Wđ. Các hạt nhân sinh ra có độ hụt khối nhỏ hơn các hạt nhân ban đầu, nghĩa là kém bền vững hơn các hạt nhân ban đầu.
* Hai loại phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
+ Hai hạt nhân rất nhẹ (A < 10) như hiđrô, hêli,  kết hợp với nhau thành một hạt nhân nặng hơn. Vì sự tổng hợp hạt nhân chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ cao nên phản ứng này gọi là phản ứng nhiệt hạch.
+ Một hạt nhân nặng vỡ thành hai mãnh nhẹ hơn (có khối lượng cùng cỡ). Phản ứng này gọi là phản ứng phân hạch.
3. Phóng xạ.
* Hiện tượng phóng xạ
	Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
	Quá trình phân rã phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài.
	Người ta quy ước gọi hạt nhân phóng xạ là hạt nhân mẹ và các hạt nhân dược tạo thành là hạt nhân con.
* Các tia phóng xạ
+ Tia a: là chùm hạt nhân hêli He, gọi là hạt a, được phóng ra từ hạt nhân với tốc độ khoảng 2.107 m/s. Tia a làm ion hóa mạnh các nguyên tử trên đường đi của nó và mất năng lượng rất nhanh. Vì vậy tia a chỉ đi được tối đa 8 cm trong không khí và không xuyên qua được tờ bìa dày 1 mm.
+ Tia b: là các hạt phóng xạ phóng ra với vận tốc rất lớn, có thể đạt xấp xĩ bằng vận tốc ánh sáng. Tia b cũng làm ion hóa môi trường nhưng yếu hơn so với tia a. Vì vậy tia b có thể đi được quãng đường dài hơn, tới hàng trăm mét trong không khí và có thể xuyên qua được lá nhôm dày cỡ vài mm.
	Có hai loại tia b: 	
- Loại phổ biến là tia b-. Đó chính là các electron (kí hiệue).
- Loại hiếm hơn là tia b+. Đó chính là pôzitron, kí hiệu làe, có cùng khối lượng như electron nhưng mang điện tích nguyên tố dương. 
+ Tia g: là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 10-11 m), cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao. Vì vậy tia g có khả năng xuyên thấu lớn hơn nhiều so với tia a và b. Trong phân rã a và b, hạt nhân con có thể ở trong trạng thái kích thích phóng ra tia g để trở về trạng thái cơ bản. 
* Định luật phóng xạ :
	Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian theo định luật hàm mũ với số mũ âm.
	Các công thức biểu thị định luật phóng xạ: N(t) = N0 = N0 e-lt và m(t) = m0 = m0 e-lt.
	Với l = gọi là hằng số phóng xạ; T gọi là chu kì bán rã: sau khoảng thời gian T số lượng hạt nhân chất phóng xạ còn lại 50% (50% số lượng hạt nhân bị phân rã).
* Độ phóng xạ
	Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của nó, được xác định bởi số hạt nhân bị phân rã trong 1 giây: H = - = lN = l N0= lN0e-lt = H0= H0e-lt .
	Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren (Bq): 1 Bq = 1 phân rã/giây. Trong thực tế còn dùng đơn vị curi (Ci): 1 Ci = 3,7.1010 Bq, xấp xĩ bằng độ phóng xạ của một gam rađi.
* Đồng vị phóng xạ
	Ngoài các đồng vị phóng xạ có sẵn trong thiên nhiên, gọi là đồng vị phóng xạ tự nhiên, người ta cũng chế tạo được nhiều đồng vị phóng xạ, gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo. Các đồng vị phóng xạ nhân tạo thường thấy thuộc loại phân rã b và g. Các đồng vị phóng xạ của một nguyên tố hóa học có cùng tính chất hóa học như đồng vị bền của nguyên tố đó.
	Ứng dụng: Đồng vị Co phóng xạ tia g dùng để soi khuyết tật chi tiết máy, diệt khuẫn để bảo vệ nông sản, chữa ung thư. Các đồng vị phóng xạ X được gọi là nguyên tử đánh dấu, cho phép ta khảo sát sự tồn tại, sự phân bố, sự vận chuyển của nguyên tố X. Phương pháp nguyên tử đáng dấu có nhiều ứng dụng quan trọng trong sinh học, hóa học, y học, ... . Đồng vị cacbon C phóng xạ tia b- có chu kỳ bán rã 5730 năm được dùng để định tuổi các vật cổ. 
4. Phản ứng phân hạch - Phản ứng nhiệt hạch.
 * Sự phân hạch
	Dùng nơtron nhiệt (còn gọi là nơtron chậm) có năng lượng cở 0,01 eV bắn vào 235U ta có phản ứng phân hạch: n + U ® X1 + X2 + kn 
	Đặc điểm chung của các phản ứng phân hạch: sau mỗi phản ứng đều có hơn hai nơtron được phóng ra, và mỗi phân hạch đều giải phóng ra năng lượng lớn. Người ta gọi đó là năng lượng hạt nhân.
* Phản ứng phân hạch dây chuyền
+ Các nơtron sinh ra sau mỗi phân hạch của urani (hoặc plutoni, ) lại có thể bị hấp thụ bởi các hạt nhân urani (hoặc plutoni, ) khác ở gần đó, và cứ thế, sự phân hạch tiếp diễn thành một dây chuyền. Số phân hạch tăng lên rất nhanh trong một thời gian rất ngắn, ta có phản ứng phân hạch dây chuyền.
+ Điều kiện xảy ra phản ứng phân hạch dây chuyền: muốn có phản ứng dây chuyền ta phải xét tới số nơtron trung bình k còn lại sau mỗi phân hạch (còn gọi là hệ số nhân nơtron) có thể gây ra phân hạch tiếp theo.
- Nếu k < 1 thì phản ứng dây chuyền không xảy ra.
- Nếu k = 1 thì phản ứng dây chuyền tiếp diễn nhưng không tăng vọt, năng lượng tỏa ra không đổi và có thể kiểm soát được. Đó là chế độ hoạt động của các lò phản ứng hạt nhân.
- Nếu k > 1 thì dòng nơtron tăng liên tục theo thời gian, phản ứng dây chuyền không điều khiển được, năng lượng tỏa ra có sức tàn phá dữ dội (dẫn tới vụ nổ nguyên tử).
	Để giảm thiểu số nơtron bị mất vì thoát ra ngoài nhằm đảm bảo có k ³ 1, thì khối lượng nhiên liệu hạt nhân phải có một giá trị tối thiểu, gọi là khối lượng tới hạn mth. Với 235U thì mth vào cỡ 15 kg; với 239Pu thì mth vào cỡ 5 kg. 
* Phản ứng nhiệt hạch
	Khi hai hạt nhân nhẹ kết hợp lại để tạo nên một hạt nhân nặng hơn thì có năng lượng tỏa ra. Ví dụ: H + H ® He + n + 4 MeV.
	Phản ứng kết hợp hạt nhân chỉ xảy ra ở nhiệt đô rất cao nên mới gọi là phản ứng nhiệt hạch.
* Phản ứng nhiệt hạch trong vũ trụ
	Phản ứng nhiệt hạch trong lòng Mặt Trời và các ngôi sao là nguồn gốc năng lượng của chúng.
* Thực hiện phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất
	Trên Trái Đất, con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được. Đó là sự nổ của bom nhiệt hạch hay bom H (còn gọi là bom hiđrô hay bom khinh khí).
	Vì năng lượng tỏa ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng tỏa ra trong phản ứng phân hạch rất nhiều nếu tính theo khối lượng nhiên liệu, và vì nhiên liệu nhiệt hạch có thể coi là vô tận trong thiên nhiên, nên một vấn đề quan trọng đặt ra là: làm thế nào để thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng kiểm soát được, để đảm bảo cung cấp năng lượng lâu dài cho nhân loại.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP 
1. Đại cương về hạt nhân nguyên tử - Hoàn thành phương trình phản ứng hạt nhân.
* Kiến thức liên quan:
Hạt nhân, có A nuclon; Z prôtôn; N = (A – Z) nơtrôn.
Đồng vị: là những nguyên tử mà hạt nhân của chúng có cùng số prôtôn Z (cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn), nhưng có số nơtron N khác nhau.
Đơn vị khối lượng nguyên tử: 1u = 1,66055.10-27 kg = 931,5 ...  mv2: p2 = 2mWđ.
* Bài tập minh họa:
1. Cho phản ứng hạt nhân Th ® Ra + He + 4,91 MeV. Tính động năng của hạt nhân Ra. Biết hạt nhân Th đứng yên. Lấy khối lượng gần đúng của các hạt nhân tính bằng đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng.
2. Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti () đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia g. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Viết phương trình phản ứng và tính động năng của mỗi hạt sinh ra.
3. Bắn hạt a có động năng 4 MeV vào hạt nhân N đứng yên thì thu được một prôton và hạt nhân O. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ, tính động năng và tốc độ của prôton. Cho: ma = 4,0015 u; mO = 16,9947 u; mN = 13,9992 u; mp = 1,0073 u; 1u = 931 MeV/c2; c = 3.108 m/s.
4. Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Tính động năng của hạt nhân X và năng lượng tỏa ra trong phản ứng này. Lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng.
5. Hạt nhân U đứng yên phóng xạ phát ra hạt a và hạt nhân con Th (không kèm theo tia g). Tính động năng của hạt a. Cho mU = 233,9904 u; mTh = 229,9737 u; ma = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/c2.
6. Hạt nhân Ra đứng yên phân rã thành hạt a và hạt nhân X (không kèm theo tia g). Biết năng lượng mà phản ứng tỏa ra là 3,6 MeV và khối lượng của các hạt gần bằng số khối của chúng tính ra đơn vị u. Tính động năng của hạt a và hạt nhân X.
7. Cho prôtôn có động năng 1,46 MeV bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên sinh ra hai hạt a có cùng động năng. Xác định góc hợp bởi các véc tơ vận tốc của hai hạt a sau phản ứng. Biết mp = 1,0073 u; mLi = 7,0142 u; ma = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/c2.
* Hướng dẫn giải và đáp số:
1. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: = 0 ð pRa = pHe = p. Vì Wđ = = , do đó:
W = WđRa + WđHe = = = 57,5= 57,5WđRa ð WđRa = = 0,0853MeV.
2. Phương trình phản ứng: p + Li ® 2He. 
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: Wđp + DW = 2WđHe ð WđHe = = 9,5 MeV.
3. Theo ĐLBT động lượng ta có: mava = (mp + mX)v ð v2 = = ; 
Wđp = mpv2 = = 12437,7.10-6Wđa = 0,05MeV = 796.10-17 J; 
v = = = 30,85.105 m/s.
4. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: . Vì ^ ð ^ ð p= p+ p
ð 2mXmXv= 2mpmpv+ 2mamavhay 2mXWđX = 2mpWđp + 2maWđa ð WđX = = 3,575 MeV. Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: (mp + mBe)c2 + Wđp = (ma + mX)c2 + Wđa + WđX
Năng lượng tỏa ra: DW = (mp + mBe - ma - mX)c2 = Wđa + WđX - Wđp = 2,125 MeV.
5. Theo định luật bảo toàn động lượng: + = 0 ð pa = mava = pTh = mThvTh ð 2maWa = 2mThWTh
ð WTh = Wa. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng là: DW = WTh + Wa = Wa = (mU – mTh - ma)c2 ðWa = c2 = 0,01494 uc2 = 13,92 MeV.
6. Phương trình phản ứng: Ra ® a + Rn.
Theo định luật bảo toàn động lượng: + = 0 ð pa = mava = pX = mXvX ð 2maWa = 2mXWX 
ð WX = Wa. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng là: DW = WX + Wa = Wa 
ð Wa = = 3,536 MeV; WX = Wa = 0,064 MeV.
7. Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: = + ð p= p+ p+ 2pa1pa2cosj. Vì pa1 = pa2 = pa và p2 = 2mWđ ð cosj = = (1). 
Theo định luật bảo toàn năng lượng: (mp +mLi)c2 +Wp = 2mac2 + 2Wa 
ð Wa = = 9,3464 MeV.	(2).
Từ (1) và (2) suy ra: cosj = - 0,98 = cos168,50 ð j = 168,50. 
C. MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP
* Đề thi ĐH – CĐ năm 2009:
1. Trong sự phân hạch của hạt nhân , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.
	B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.
	C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
	D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
2. Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
	A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
	B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
	C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
	D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
3. Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng
	A. 15,017 MeV.	B. 200,025 MeV. 	C. 17,498 MeV. 	D. 21,076 MeV.
4. Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
	A. .	B. .	C. .	D. .
5. Chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày và NA = 6,02.1023 mol-1. Độ phóng xạ của 42 mg pôlôni là 
	A. 7. 1012 Bq.	B. 7.109 Bq.	C. 7.1014 Bq.	D. 7.1010 Bq.
6. Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là 
	A. 3,3696.1030 J. 	B. 3,3696.1029 J. 	C. 3,3696.1032 J. 	D. 3,3696.1031J.
7. Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,5 g có số nơtron xấp xỉ là
	A. 2,38.1023.	B. 2,20.1025.	C. 1,19.1025.	D. 9,21.1024.
8. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
	A. Trong phóng xạ a, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
	B. Trong phóng xạ b-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
	C. Trong phóng xạ b, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
	D. Trong phóng xạ b+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
9. Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
	A. 25,25%.	B. 93,75%.	C. 6,25%.	D. 13,5%.
10. Cho phản ứng hạt nhân: . Khối lượng các hạt nhân ; ; ; lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u; u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
	A. thu vào là 3,4524 MeV.	B. thu vào là 2,4219 MeV.
	C. tỏa ra là 2,4219 MeV.	D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
11. Cho 1u = 1,66055.10-27 kg; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J. Hạt prôtôn có khối lượng mp = 1,007276 u, thì có năng lượng nghỉ là
	A. 940,8 MeV. 	B. 980,4 MeV.	 	C. 9,804 MeV. 	D. 94,08 MeV.
12. Biết khối lượng prôtôn; nơtron; hạt nhân lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp xĩ bằng
	A. 14,25 MeV. 	B. 18,76 MeV. 	C. 128,17 MeV. 	D. 190,81 MeV.
13. Hạt a có khối lượng 4,0015 u. Biết NA = 6,02.1023mol-1; 1 u = 931 MeV/c2. Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt a, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol khí hêli là
	A. 2,7.1012 J.	B. 3,5.1012 J.	 	C. 2,7.1010 J. 	D. 3,5.1010 J.
14. Một mẫu phóng xạ Rn ban đầu có chứa 1010 nguyên tử phóng xạ. Cho chu kỳ bán rã là T = 3,8823 ngày đêm. Số nguyên tử đã phân rã sau 1 ngày đêm là
	A. 1,63.109.	B. 1,67.109.	 	C. 2,73.109.	 	D. 4,67.109.
Đề thi ĐH – CĐ năm 2010
15. Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
	A. 1,25m0c2.	B. 0,36m0c2.	C. 0,25m0c2.	D. 0,225m0c2.
16. Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
	A. Y, X, Z. 	B. Y, Z, X.	C. X, Y, Z.	D. Z, X, Y.
17. Hạt nhân Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
	A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.	B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con. 
	C. bằng động năng của hạt nhân con. 	D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
18. Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng 
	A. 3,125 MeV.	B. 4,225 MeV.	 	C. 1,145 MeV. 	D. 2,125 MeV.
19. Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
	A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm.	B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
	C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.	D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
20. Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; Ar ; Li lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Ar
	A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.	 B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
	C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
21. Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
	A. .	B. .	C. .	D. N0.
22. Biết đồng vị phóng xạ C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là
	A. 1910 năm.	B. 2865 năm.	C. 11460 năm.	 	D. 17190 năm.
23. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
	A. 50 s.	B. 25 s.	C. 400 s.	D. 200 s.
24. Cho phản ứng hạt nhân . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
	A. 4,24.108J.	B. 4,24.105J.	 	C. 5,03.1011J. 	D. 4,24.1011J.
25. Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti () đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia g. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
	A. 19,0 MeV.	B. 15,8 MeV.	 	C. 9,5 MeV. 	D. 7,9 MeV.
26. Khi nói về tia a, phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Tia a phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
	B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia a bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
	C. Khi đi trong không khí, tia a làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
	D. Tia a là dòng các hạt nhân heli ().
27. So với hạt nhân , hạt nhân có nhiều hơn
	A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.	B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
	C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.	D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
28. Phản ứng nhiệt hạch là
	A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
	B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng .
	C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
	D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
29. Pôlôni phóng xạ a và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; a; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = . Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
	A. 5,92 MeV.	B. 2,96 MeV.	C. 29,60 MeV. 	D. 59,20 MeV.
* Đáp án: 1 B. 2 A. 3 C. 4 B. 5 A. 6 D. 7 B. 8 C. 9 C. 10C. 11 A. 12 C. 13 A. 14 A. 15 C. 16 A. 17 A. 18 D. 19 D. 20 B. 21 B. 22 D. 23 A. 24 D. 25 C. 26 A, 27 B. 28 D. 29 A.

Tài liệu đính kèm:

  • docLy12_Vatlyhatnhan.doc