Luyện thi Hóa học 12

Luyện thi Hóa học 12

I. Cấu tạo nguyên tử.

Nguyên tử gồm hạt nhân tích điện dương (Z+) ở tâm và có Z electron chuyển động

xung quanh hạt nhân.

1. Hạt nhân: Hạt nhân gồm:

− Proton: Điện tích 1+, khối lượng bằng 1 đ.v.C, ký hiệu (chỉ số ghi trên là khối

lượng, chỉ số ghi dưới là điện tích).

− Nơtron: Không mang điện tích, khối lượng bằng 1 đ.v.C ký hiệu

Như vậy, điện tích Z của hạt nhân bằng tổng số proton.

* Khối lượng của hạt nhân coi như bằng khối lượng của nguyên tử (vì khối lượng

của electron nhỏ không đáng kể) bằng tổng số proton (ký hiệu là Z) và số nơtron (ký

hiệu là N):

Z + N ≈ A.

A được gọi là số khối.

* Các dạng đồng vị khác nhau của một nguyên tố là những dạng nguyên tử khác

nhau có cùng số proton nhưng khác số nơtron trong hạt nhân, do đó có cùng điện tích

hạt nhân nhưng khác nhau về khối lượng nguyên tử, tức là số khối A khác nhau.

pdf 282 trang Người đăng dung15 Lượt xem 995Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luyện thi Hóa học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Chương I. 
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ 
I. Cấu tạo nguyên tử. 
Nguyên tử gồm hạt nhân tích điện dương (Z+) ở tâm và có Z electron chuyển động 
xung quanh hạt nhân. 
1. Hạt nhân: Hạt nhân gồm: 
− Proton: Điện tích 1+, khối lượng bằng 1 đ.v.C, ký hiệu (chỉ số ghi trên là khối 
lượng, chỉ số ghi dưới là điện tích). 
− Nơtron: Không mang điện tích, khối lượng bằng 1 đ.v.C ký hiệu 
Như vậy, điện tích Z của hạt nhân bằng tổng số proton. 
* Khối lượng của hạt nhân coi như bằng khối lượng của nguyên tử (vì khối lượng 
của electron nhỏ không đáng kể) bằng tổng số proton (ký hiệu là Z) và số nơtron (ký 
hiệu là N): 
Z + N ≈ A. 
A được gọi là số khối. 
* Các dạng đồng vị khác nhau của một nguyên tố là những dạng nguyên tử khác 
nhau có cùng số proton nhưng khác số nơtron trong hạt nhân, do đó có cùng điện tích 
hạt nhân nhưng khác nhau về khối lượng nguyên tử, tức là số khối A khác nhau. 
2. Phản ứng hạt nhân: Phản ứng hạt nhân là quá trình làm biến đổi những hạt nhân 
của nguyên tố này thành hạt nhân của những nguyên tố khác. 
Trong phản ứng hạt nhân, tổng số proton và tổng số khối luôn được bảo toàn. 
Ví dụ: 
Vậy X là C. Phương trình phản ứng hạt nhân. 
3. Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử. 
Nguyên tử là hệ trung hoà điện, nên số electron chuyển động xung quanh hạt nhân 
bằng số điện tích dương Z của hạt nhân. 
Các electron trong nguyên tử được chia thành các lớp, phân lớp, obitan. 
a) Các lớp electron. Kể từ phía hạt nhân trở ra được ký hiệu: 
Bằng số thứ tự n = 1 2 3 4 5 6 7  
Bằng chữ tương ứng: K L M N O P Q  
Những electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau. Lớp electron 
càng gần hạt nhân có mức năng lượng càng thấp, vì vậy lớp K có năng lượng thấp 
nhất. 
Số electron tối đa có trong lớp thứ n bằng 2n2. Cụ thể số electron tối đa trong các 
lớp như sau: 
Lớp : K L M N  
Số electron tối đa: 2 8 18 32  
b) Các phân lớp electron. Các electron trong cùng một lớp lại được chia thành các 
phân lớp. 
Lớp thứ n có n phân lớp, các phân lớp được ký hiệu bằng chữ : s, p, d, f,  kể từ 
hạt nhân trở ra. Các electron trong cùng phân lớp có năng lượng bằng nhau. 
Lớp K (n = 1) có 1 phân lớp : 1s. 
 2 
Lớp L (n = 2) có 2 phân lớp : 2s, 2p. 
Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp :3s, 3p, 3d. 
Lớp N (n = 4) có 4 phân lớp : 4s, 4p, 4d, 4f. 
 Thứ tự mức năng lượng của các phân lớp xếp theo chiều tăng dần như sau : 1s, 
2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 4p, 5s, 4d, 5p, 6s 
Số electron tối đa của các phân lớp như sau: 
Phân lớp : s p d f. 
Số electron tối đa: 2 6 10 14. 
c) Obitan nguyên tử: là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó khả năng 
có mặt electron là lớn nhất (khu vực có mật độ đám mây electron lớn nhất). 
Số và dạng obitan phụ thuộc đặc điểm mỗi phân lớp electron. 
Phân lớp s có 1 obitan dạng hình cầu. 
Phân lớp p có 3 obitan dạng hình số 8 nổi. 
Phân lớp d có 5 obitan, phân lớp f có 7 obitan. Obitan d và f có dạng phức tạp hơn. 
Mỗi obitan chỉ chứa tối đa 2 electron có spin ngược nhau. Mỗi obitan được ký hiệu 
bằng 1 ô vuông (còn gọi là ô lượng tử), trong đó nếu chỉ có 1 electron ta gọi đó 
là electron độc thân, nếu đủ 2 electron ta gọi các electron đã ghép đôi. Obitan 
không có electron gọi là obitan trống. 
 4. Cấu hình electron và sự phân bố electron theo obitan. 
a) Nguyên lý vững bền: trong nguyên tử, các electron lần lượt chiếm các mức năng 
lượng từ thấp đến cao. 
Ví dụ: Viết cấu hình electron của Fe (Z = 26). 
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 
Nếu viết theo thứ tự các mức năng lượng thì cấu hình trên có dạng. 
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 
Trên cơ sở cấu hình electron của nguyên tố, ta dễ dàng viết cấu hình electron của 
cation hoặc anion tạo ra từ nguyên tử của nguyên tố đó. 
Ví dụ: Cấu hình electron của 
Fe2+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 
Fe3+ : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5. 
Đối với anion thì thêm vào lớp ngoài cùng số electron mà nguyên tố đã nhận. 
Ví dụ: 
S(Z = 16) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. 
S2- : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 
Cần hiểu rằng : electron lớp ngoài cùng theo cấu hình electron chứ không theo mức 
năng lượng. 
5. Năng lượng ion hoá, ái lực với electron, độ âm điện. 
 a) Năng lượng ion hoá (I). Năng lượng ion hoá là năng lượng cần tiêu thụ để 
tách 1e ra khỏi nguyên tử và biến nguyên tử thành ion dương. Nguyên tử càng dễ 
nhường e (tính kim loại càng mạnh) thì I có trị số càng nhỏ. 
b) Ái lực với electron (E). Ái lực với electron là năng lượng giải phóng khi kết hợp 
1e vào nguyên tử, biến nguyên tử thành ion âm. Nguyên tử có khả năng thu e càng 
mạnh (tính phi kim càng mạnh) thì E có trị số càng lớn. 
c) Độ âm điện (χ).Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút cặp 
electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử. 
Độ âm điện được tính từ I và E theo công thức: 
 − Nguyên tố có χ càng lớn thì nguyên tử của nó có khả năng hút cặp e liên kết 
càng mạnh. 
 3 
 − Độ âm điện χ thường dùng để tiên đoán mức độ phân cực của liên kết và xét các 
hiệu ứng dịch chuyển electron trong phân tử. 
 − Nếu hai nguyên tử có χ bằng nhau sẽ tạo thành liên kết cộng hoá trị thuần tuý. Nếu 
độ âm điện khác nhau nhiều (χ∆ > 1,7) sẽ tạo thành liên kết ion. Nếu độ âm điện khác 
nhau không nhiều (0 < χ∆ < 1,7) sẽ tạo thành liên kết cộng hoá trị có cực. 
II. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 
1. Định luật tuần hoàn. 
Tính chất của các nguyên tố cũng như thành phần, tính chất của các đơn chất và 
hợp chất của chúng biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân. 
2. Bảng hệ thống tuần hoàn. 
Người ta sắp xếp 109 nguyên tố hoá học (đã tìm được) theo chiều tăng dần của điện 
tích hạt nhân Z thành một bảng gọi là bảng hệ thống tuần hoàn. 
Có 2 dạng bảng thường gặp. 
a. Dạng bảng dài: Có 7 chu kỳ (mỗi chu kỳ là 1 hàng), 16 nhóm. Các nhóm được 
chia thành 2 loại: Nhóm A (gồm các nguyên tố s và p) và nhóm B (gồm những nguyên 
tố d và f). Những nguyên tố ở nhóm B đều là kim loại. 
b. Dạng bảng ngắn: Có 7 chu kỳ (chu kỳ 1, 2, 3 có 1 hàng, chu kỳ 4, 5, 6 có 2 hàng, 
chu kỳ 7 đang xây dựng mới có 1 hàng); 8 nhóm. Mỗi nhóm có 2 phân nhóm: Phân 
nhóm chính (gồm các nguyên tố s và p - ứng với nhóm A trong bảng dài) và phân 
nhóm phụ (gồm các nguyên tố d và f - ứng với nhóm B trong bảng dài). Hai họ nguyên 
tố f (họ lantan và họ actini) được xếp thành 2 hàng riêng. 
Trong chương trình PTTH và trong cuốn sách này sử dụng dạng bảng ngắn. 
3. Chu kỳ. 
Chu kỳ gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. 
Mỗi chu kỳ đều mở đầu bằng kim loại kiềm, kết thúc bằng khí hiếm. 
Trong một chu kỳ, đi từ trái sang phải theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. 
- Số electron ở lớp ngoài cùng tăng dần. 
- Lực hút giữa hạt nhân và electron hoá trị ở lớp ngoài cùng tăng dần, làm bán kính 
nguyên tử giảm dần. Do đó: 
+ Độ âm điện χ của các nguyên tố tăng dần. 
+ Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. 
+ Tính bazơ của các oxit, hiđroxit giảm dần, tính axit của chúng tăng dần. 
- Hoá trị cao nhất đối với oxi tăng từ I đến VII. Hoá trị đối với hiđro giảm từ IV 
(nhóm IV) đến I (nhóm VII). 
4. Nhóm và phân nhóm. 
Trong một phân nhóm chính (nhóm A) khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng 
điện tích hạt nhân. 
- Bán kính nguyên tử tăng (do số lớp e tăng) nên lực hút giữa hạt nhân và các 
electron ở lớp ngoài cùng yếu dần, tức là khả năng nhường electron của nguyên tử 
tăng dần. Do đó: 
+ Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. 
+ Tính bazơ của các oxit, hiđroxit tăng dần, tính axit của chúng giảm dần. 
- Hoá trị cao nhất với oxi (hoá trị dương) của các nguyên tố bằng số thứ tự của 
nhóm chứa nguyên tố đó. 
5. Xét đoán tính chất của các nguyên tố theo vị trí trong bảng HTTH. 
Khi biết số thứ tự của một nguyên tố trong bảng HTTH (hay điện tích hạt nhân Z), 
ta có thể suy ra vị trí và những tính chất cơ bản của nó. Có 2 cách xét đoán.: 
 4 
Cách 1: Dựa vào số nguyên tố có trong các chu kỳ. 
Chu kỳ 1 có 2 nguyên tố và Z có số trị từ 1 đến 2. 
Chu kỳ 2 có 8 nguyên tố và Z có số trị từ 3 → 10. 
Chu kỳ 3 có 8 nguyên tố và Z có số trị từ 11→ 18. 
Chu kỳ 4 có 18 nguyên tố và Z có số trị từ 19 → 36. 
Chu kỳ 5 có 18 nguyên tố và Z có số trị từ 37 → 54. 
Chu kỳ 6 có 32 nguyên tố và Z có số trị từ 55 → 86. 
Chú ý: 
- Các chu kỳ 1, 2, 3 có 1 hàng, các nguyên tố đều thuộc phân nhóm chính (nhóm A). 
- Chu kỳ lớn (4 và 5) có 18 nguyên tố, ở dạng bảng ngắn được xếp thành 2 hàng. 
Hàng trên có 10 nguyên tố, trong đó 2 nguyên tố đầu thuộc phân nhóm chính (nhóm 
A), 8 nguyên tố còn lại ở phân nhóm phụ (phân nhóm phụ nhóm VIII có 3 nguyên tố). 
Hàng dưới có 8 nguyên tố, trong đó 2 nguyên tố đầu ở phân nhóm phụ, 6 nguyên tố 
sau thuộc phân nhóm chính. Điều đó thể hiện ở sơ đồ sau: 
Dấu * : nguyên tố phân nhóm chính. 
Dấu • : nguyên tố phân nhóm phụ. 
Ví dụ: Xét đoán vị trí của nguyên tố có Z = 26. 
Vì chu kỳ 4 chứa các nguyên tố Z = 19 → 36, nên nguyên tố Z = 26 thuộc chu kỳ 4, 
hàng trên, phân nhóm phụ nhóm VIII. Đó là Fe. 
Cách 2: Dựa vào cấu hình electrong của các nguyên tố theo những quy tắc sau: 
- Số lớp e của nguyên tử bằng số thứ tự của chu kỳ. 
- Các nguyên tố đang xây dựng e, ở lớp ngoài cùng (phân lớp s hoặc p) còn các lớp 
trong đã bão hoà thì thuộc phân nhóm chính. Số thứ tự của nhóm bằng số e ở lớp 
ngoài cùng. 
- Các nguyên tố đang xây dựng e ở lớp sát lớp ngoài cùng (ở phân lớp d) thì thuộc 
phân nhóm phụ. 
Ví dụ: Xét đoán vị trí của nguyên tố có Z = 25. 
Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2. 
- Có 4 lớp e → ở chu kỳ 4. 
Đang xây dựng e ở phân lớp 3d → thuộc phân nhóm phụ. Nguyên tố này là kim 
loại, khi tham gia phản ứng nó có thể cho đi 2e ở 4s và 5e ở 3d, có hoá trị cao nhất 7+. 
Do đó, nó ở phân nhóm phụ nhóm VII. Đó là Mn. 
 5 
BÀI TẬP CHƯƠNG I.
1. Electron được tìm ra vào năm 1897 bởi nhà 
bác học người Anh Tom - xơn (J.J. Thomson). 
Đặc điểm nào sau đây không phải của 
electron? 
A. Mỗi electron có khối lượng bằng khoảng 
1
1840
 khối lượng của ngtử nhẹ nhất là H. 
B. Mỗi electron có điện tích bằng -1,6 .10-19 C, 
nghĩa là bằng 1- điện tích nguyên tố. 
C. Dòng electron bị lệch hướng về phía cực âm 
trong điện trường. 
D. Các electron chỉ thoát ra khỏi ngtử trong 
những điều kiện đặc biệt (áp suất khí rất thấp, 
điện thế rất cao giữa các cực của nguồn điện). 
2. Các đồng vị được phân biệt bởi yếu tố nào 
sau đây? 
 A. Số nơtron. B. Số electron hoá trị.
 C. Số proton D. Số lớp electron. 
3. Kí hiệu nào trong số các kí hiệu của các 
obitan sau là sai? 
A. 2s, 4f B. 1p, 2d 
 C. 2p, 3d D. 1s, 2p 
4. Ở phân lớp 3d số electron tối đa là: 
A. 6 B. 18 
 C. 10 D. 14 
5. Ion, có 18 electron và 16 proton, mang số 
điện tích nguyên tố là: 
A. 18+ B. 2 - 
 C. 18- D. 2+ 
6. Các ion và ngtử: Ne, Na+, F_ có điểm 
chung là: 
A. Số khối B. Số electron
 C. Số proton D. Số notron 
7. Cấu hình electron của các ion nào sau đây 
giống như của khí hiếm ? 
A. Te2- B. Fe2+ 
 C. Cu+ D. Cr3+ 
8. Có bao nhiêu electron trong một ion 5224 Cr
3+? 
A. 21 B. 27 
 C. 24 D. 52 
9. Tiểu phân nào sau đây có số proton nhiều 
hơn số electron? 
A. Ngtử Na. B. Ion clorua Cl-. 
C. Ngtử S. D. Ion ... ..........................................................................................174 
V. ANKA ĐIEN (hay điolefin) .......................................................................................174 
1. Cấu tạo ...................................................................................................................174 
2.Tính chất vật lý ........................................................................................................174 
3. Tính chất hoá học ...................................................................................................174 
4. Điều chế .................................................................................................................175 
VI. HIDROCACBON THƠM (Aren) .............................................................................175 
1. Benzen C6H6 ...........................................................................................................176 
2. Giới thiệu một số hiđrocacbon thơm .......................................................................178 
CHƯƠNG XIV. CÁC DẪN XUẤT HIDROCACBON ......................................................183 
I. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon no .........................................................................183 
II. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon chưa no................................................................184 
III. Nguồn hiđrocacbon trong thiên nhiên .......................................................................185 
1. Khí thiên nhiên........................................................................................................185 
2. Dầu mỏ ...................................................................................................................185 
3. Than đá...................................................................................................................186 
CHƯƠNG XV. ANKOL, PHENOL, ETE ..........................................................................187 
A. ANKOL.....................................................................................................................187 
I. Công thức - cấu tạo - cách gọi tên................................................................................187 
II. RƯỢU - ROH............................................................................................................188 
5. Rượu nhiều lần rượu ...............................................................................................190 
B. PHENOL ...................................................................................................................192 
1. Cấu tạo phân tử của phenol ....................................................................................192 
2. Tính chất vật lý .......................................................................................................192 
3. Tính chất hoá học ...................................................................................................192 
4. Điều chế phenol và ứng dụng ..................................................................................193 
5. Rượu thơm ..............................................................................................................194 
C. ETE ...........................................................................................................................194 
CHƯƠNG XVI. ANDEHIT ...............................................................................................205 
I. Công thức - cấu tạo - cách gọi tên...............................................................................205 
II. Tính chất vật lý ..........................................................................................................205 
III. Tính chất hoá học .....................................................................................................205 
IV. Điều chế ...................................................................................................................206 
V. Giới thiệu một số anđehit ...........................................................................................206 
V. XETON .....................................................................................................................207 
CHƯƠNG XVII. AXIT, ESTE, CHẤT BÉO, XÀ PHÒNG ................................................211 
A. AXIT CACBOXXYLIC ............................................................................................211 
I. Công thức - cấu tạo - cách gọi tên...............................................................................211 
II. Tính chất vật lý của axit no, mạch hở một lần axit (CnH2n+1COOH) ...........................212 
III. Tính chất hoá học .....................................................................................................212 
IV. Điều chế ...................................................................................................................213 
Mục Lục 
V. Giới thiệu một số axit.................................................................................................213 
VI. AXIT KHÔNG NO .................................................................................................214 
1. Cấu tạo ...................................................................................................................214 
2. Tính chất.................................................................................................................215 
3. Giới thiệu một số axit chưa no ................................................................................215 
VII. DIAXIT ..................................................................................................................216 
1. Cấu tạo ...................................................................................................................216 
2. Tính chất vật lý .......................................................................................................216 
3. Giới thiệu một số điaxit...........................................................................................216 
VIII. AXIT THƠM.........................................................................................................217 
1. Cấu tạo ...................................................................................................................217 
2. Tính chất.................................................................................................................217 
3. Giới thiệu một số axit thơm .....................................................................................217 
IX. Giới thiệu một số axit có nhóm chức pha tạp ............................................................218 
B. ESTE .........................................................................................................................219 
1. Cấu tạo và gọi tên ...................................................................................................219 
2. Tính chất vật lý .......................................................................................................220 
3. Tính chất hoá học ...................................................................................................220 
4. Điều chế .................................................................................................................220 
5. Giới thiệu một số este thường gặp ...........................................................................221 
C. CHẤT BÉO ...............................................................................................................221 
1. Thành phần.............................................................................................................221 
2. Tính chất vật lý .......................................................................................................222 
3. Tính chất hoá học ...................................................................................................222 
4. Ứng dụng của chất béo ...........................................................................................223 
D. XÀ PHÒNG ..............................................................................................................223 
1. Thành phần.............................................................................................................223 
2. Điều chế xà phòng ..................................................................................................223 
3. Tác dụng tẩy rửa của xà phòng ...............................................................................223 
4. Các chất tẩy rửa tổng hợp.......................................................................................223 
CHƯƠNG XVIII. CÁC HỢP CHẤT GLUXIT...................................................................232 
I. Phân loại .....................................................................................................................232 
II. Monosaccarit .............................................................................................................232 
III. Đisaccarit..................................................................................................................235 
IV. Polisaccarit ...............................................................................................................236 
CHƯƠNG XIX. HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ NITƠ .............................................................244 
I. Các hợp chất nitro .......................................................................................................244 
II. Amin..........................................................................................................................245 
III. Amit .........................................................................................................................247 
IV. Aminoaxit ................................................................................................................247 
V. Protein .......................................................................................................................249 
CHƯƠNG XX. POLIME ...................................................................................................260 
I. Định nghĩa: .................................................................................................................260 
II. Cấu trúc và phân loại .................................................................................................260 
III. Tính chất của polime.................................................................................................261 
IV. Điều chế polime: ......................................................................................................261 
V. Ứng dụng của polime.................................................................................................262 
PHỤ LỤC 
 MỘT SỐ PP GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC ......................270 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluyen_thi_hoa hoc_2008.pdf