Kế hoạch dạy Sinh 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

Kế hoạch dạy Sinh 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức;

- Định nghĩa được khái niệm quần thể (về mặt sinh thái học).

- Nêu được các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần thể : quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh. Nêu được ý nghĩa sinh thái của các quan hệ đó.

 2. Kĩ năng:

- lấy được ví dụ minh hoạ về quần thể, lấy được ví dụ minh họa về các mối quan hệ đó.

- Rèn kĩ năng quan sát phân tích, khái quát hóa kiến thức.

 3. Thái độ: Rèn thói quen nuôi trồng hợp lí, đúng mật độ giảm sự cạnh tranh quá mức.

II. Chuẩn bị:

 - Tranh hình SGK, tư liệu mối quan hệ giữa các các thể trong quần thể.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1415Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy Sinh 12 bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22 BÀI: 36
QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ 
GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Tiết: 38
Ngày soạn: 03.01.10
Ngày dạy: 05.01.10
Mục tiêu bài học
Kiến thức;
- Định nghĩa được khái niệm quần thể (về mặt sinh thái học).
- Nêu được các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần thể : quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh. Nêu được ý nghĩa sinh thái của các quan hệ đó.
 2. Kĩ năng:
lấy được ví dụ minh hoạ về quần thể, lấy được ví dụ minh họa về các mối quan hệ đó.
Rèn kĩ năng quan sát phân tích, khái quát hóa kiến thức.
 3. Thái độ: Rèn thói quen nuôi trồng hợp lí, đúng mật độ giảm sự cạnh tranh quá mức.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh hình SGK, tư liệu mối quan hệ giữa các các thể trong quần thể.
III. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp:
- Kiểm diện và ghi vắng vào sổ đầu bài.
Kiểm tra bài cũ:
 CH1: Nêu ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng, nhiệt độ lên sinh vật?
 CH2: Làm bài tập 4 SGK trang 155
Nội dung bài mới: 
 I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể
Hoạt động Thầy
Hoạt động trò
- Yêu cầu Hs quan sát hình 36a, b, c SGK trang156 để nhận biết quần thể. à Quần thể là gì? Cách nhận biết quần thể? 
- GV lưu ý: QT là tổ chức sinh vật cao hơn cá thể, được đặc trưng bởi các tính chất mà cá thể không có: tỉ lệ giới tính, độ tuổi.
 *Cho biết tập hợp cá thể nào sau đây không phải là quần thể, tập hợp nào là quần thể: à
-Từ trường hợp 3 giáo viên trình bày quá trình hình thành quần thể: 
- HS quan sát hình sgk, tái hiện kiến thức trong bài quần thể ở các tiết trước à Nêu khái niệm quần thể, cách nhận biết quần thể: cùng loài, cùng nơi sinh sống, thời gian nhất định, có khả năng sinh sản ra các thế hệ sau
 1. Các con chuột sống trong ruộng lúa
2. Các con cá chép sống trong ao năm 2009
3. Các con gà được mua về thả vào một khu vườn.
- Nhóm cá thể cùng loài tìm đến nơi ở mới, điều kiện sống phù hợp, các cá thể quần tụ bảo vệ nhau , giao phối -> sinh sản -> số lượng cá thể tăng -> quần thể. 
- Quần thể là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới.
II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:
Hoạt động Thầy
Hoạt động trò
- GV nhấn mạnh: mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể thực chất là mối qua hệ trong nội bộ loài. Trong quần thể có những mối quan hệ gì?
- Quan sát hình trang 157 SGK àquan hệ hỗ trợ được biểu hiện như thế nào trong quần thể? à hoàn thành bảng 36 SGK trang 158.- GV kẻ lện bảng, HS lên chữa bài.
- Vậy quan hệ hỗ trợ là gì? vai trò, ý nghĩa của hiện tượng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
-GV nêu vấn đề:
 + Nếu trồng cây dày quá sẽ dẫn đến hiện tượng gì?
 +Nếu trong quần thể trâu rừng có cá thể đực nhhiều hơn cá thể cái, hoặc thiếu thức ăn sẽ dẫn đến hiện tượng gì?
- Các cá thể cùng loài có các hình thức cạnh tranh nào? 
- Nguyên nhân của hiện tượng cạnh tranh là gì? (Khi nào các cá thể trong quần thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh)
- Kết quả của hiện tượng cạnh tranh là gì? Theo em cạnh tranh trong quần thể là có lợi hay có hại đối với sự phát triển của quần thể?
* Liên hệ: Trong sản xuất con người đã vận dụng mối quan hệ cạnh tranh như thế nào?
- Chủ yếu là mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
- HS quan sát tranh, đọc nội dung SGK, trao đổi, hoàn thành bảng 36.
- HS trao đổi nêu được khái niệm quan hệ hỗ trợ và ý nghĩa.
- Thiếu ánh sáng, một số cây vươn cao, số khác không vươn cao được sẽ chết à tỉa thưa cây rừng.
- Tranh giành con cái tranh giành thức ăn.
- Cạnh tranh về nguốn sống, con cái trong mùa sinh sản
- Số cá thể nhiều, nguốn sống ít.
- Cá thể nào có khả năng cạnh tranh tốt, tồn tại.
Có lợi, vì những quần thể tồn tại đều là những cá thể có KG khỏe à duy trì QT ổn định, giữ cân bằng trong hệ sinh thái.
- Tỉa bớt cành, khi gieo rau cải, thường tỉa lượng lớn cây con, để đảm bảo nguồng sống cho những cây còn lại
- Trong quần thể có các mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh cùng loài.
1. Quan hệ hỗ trợ : Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản....
Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể (hiệu quả nhóm).
2. Quan hệ cạnh tranh : Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể ® các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác ; các con đực tranh giành con cái.
Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và phân bố của cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp với nguồn sống và không gian sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
4.Củng cố:
 - Học sinh tóm tắt kiến thức của bài theo nội dung cuối SGK.
 - Nêu thêm các ví dụ về quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh cùng loài.
5 Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Hãy nêu cảm nhận của mình về vấn đề môi trường hiện nay từ đó chọn 1 đề tài ( môi truờng đất, nước, không khí) và nêu giải pháp có thể để bảo vệ môi trường theo suy nghĩ của mình. (Làm trong vòng 2 tháng nộp bài, trên giấy A4)

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 36 - quan the sinh vat.doc