Giáo án Tuần 30 Lớp 2

Giáo án Tuần 30 Lớp 2

TẬP ĐỌC

 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I. Mục đích yêu cầu:

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

· Đọc lưu loát được cả bài đọc đúng các từ khó , các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .

· Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ .

· Biết thể hiện lời của các nhân vật cho phù hợp.

2.Rèn kỹ năng đọc hiểu :

· Hiểu ý nghĩa các từ trong bài : hồng hào , lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ .

· Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở , học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm .

 

doc 32 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1788Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 30 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
–— TUẦN 30 –—
 Ngày soạn: 08 – 4 – 2006 
Ngày giảng: Thứ 2 – 10 – 4 – 2006 
TẬP ĐỌC
 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I. Mục đích yêu cầu:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
Đọc lưu loát được cả bài đọc đúng các từ khó , các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ . 
Biết thể hiện lời của các nhân vật cho phù hợp.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu :
Hiểu ý nghĩa các từ trong bài : hồng hào , lời non nớt, trìu mến, mừng rỡ .
Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở , học hành của các cháu. Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà , dũng cảm .
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh luôn ngoan ngoãn và chăm chỉ.
Học sinh luôn làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
II.Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, Bảng phụ, tranh(SGK)
- Trò: SGK, vở, bài cũ.
III.Các hoạt động chủ yếu:
TIẾT 1
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá: (4-5’)
-Giáo viên gọi học sinh đọc bài Cây si già và trả lời câu hỏi : 
+Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si ?
+Cây đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi đau của nó ?
+Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì ?
-Giáo viên nhận xét và cho điểm 
** Hoạt động 2: (24-25’)Luyện đọc :
 * Học sinh đọc đúng từ, câu, đoạn, biết ngắt nghỉ đúng, biết giải nghĩa từ mới.
- Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
-Giáo viên đọc mẫu , chú ý giọng đọc ấm áp, trìu mến . Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm ; lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ ; lời của Tộ đọc nhẹ , rụt rè .
-Yêu cầu học sinh 
-Yêu cầu học sinh tìm từ khó , giáo viên ghi lên bảng 
-Cho học sinh luyện đọc các từ khó : quây quanh , trở lại, lời non nớt , reo lên, tắm rửa , vâng lời, nhận lỗi, 
- Giáo viên đọc lại
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu .
-Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
-Câu chuyện chia làm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào ? 
*Câu chuyện được chia làm 3 đoạn :
+Đoạn 1 :Từ đầu  nơi tắm rửa.
+ Đoạn 2 : Khi trở lại phòng họp ... Đồng ý ạ!
+Đoạn 3 : Phần còn lại.
-Yêu cầu học sinh luyện đọc câu khó.
-Luyện đọc câu : 
+Thưa bác , / hôm nay cháu không vâng lời cô .// Cháu chưa ngoan / nên không được ăn kẹo của Bác .//
+Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm !// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác .//
- Giáo viên đọc lại.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn
- Yêu cầu học sinh
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân nối tiếp từng đoạn.
-Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt .
-Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 và 3 
-3 em: Hiếu, Tinh, Tài.
-Học sinh đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
-Học sinh lắng nghe .
-1 học sinh khá đọc lại toàn bài , lớp đọc thầm theo. 
 -Học sinh tìm và nêu.
-5 đến 7 học sinh đọc cá nhân ,cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh lắng nghe
-Học sinh nối tiếp đọc từng câu . Mỗi học sinh đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Học sinh tìm chia , dùng bút chì gạch (/) đánh ghi đoạn phân chia .
-Học sinh tìm cách ngắt giọng câu khó.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hiện
- Đọc theo nhóm 4
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc đoạn nối tiếp.
-Đọc đồng thanh đoạn 2 và 3 
 TIẾT 2
**Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài. (25-26’)
 * Học sinh hiểu nội dung bài, trả lời đúng câu hỏi.
-Giáo viên đọc cả bài lần 2.
- Yêu cầu học sinh
-Hỏi: Khi Bác Hồ đến thăm , tình cảm của các em nhỏnhư thế nào ?
+Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? 
-Giáo viên chuyển ý : Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta. 
Hỏi :Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì?
+Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
+Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?
+Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho ?
+Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
.
-Giáo viên chỉ vào bức tranh và hỏi : Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào ? Em hãy kể lại ?
-Yêu cầu học sinh đọc phân vai .
-Nhận xét và cho điểm .
** Hoạt động 4: Tiếp nối: (3-4’)
H. Vừa học bài gì?
-Nhận xét tiết học.
-Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị SGK,vở,...
-Học sinh theo dõi và đọc thầm theo.
-1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
*Các em chạy ùa tới , quây quanh Bác . Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
*Bác đi thăm phòng ăn , phòng ngủ , nhà bếp , nơi tắm rửa .
*Các cháu có vui không? Các cháu ăn có no không ? Các cô có mắng phạt các cháu không ? Các cháu có thích kẹo không?.
*Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, ... của các cháu thiếu nhi . Bác còn mang kẹo chia cho các em .
*Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác .
*Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô.
*Vì Tộ biết nhận lỗi , dũng cảm nhận lỗi . Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen
- Học sinh tự nhận vai- Đọc phân vai
(Ngưòi dẫn chuyện, Bác Hồ, các cháu, Tộ, 
- Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Học sinh lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- HS hiểu một số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người.
 Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
- Phân biệt hành vi đúng hoặc hành vi sai đối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết yêu quý loài vật, không đồng tình phê bính những hành động sai trái, làm tổn hại đến loài vật.
II.Chuẩn bị:
+ Thầy: Giáo án, bảng phụ, phiếu thảo luận.
+ Trò: Vở, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động chủ yếu:
** Hoạt động 1:( 8 – 10’) Phân tích tình huống:
- GV nêu tình huống.
 Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn đang túm quanh một chú gà con bị lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mắt gà, bạn thì thò tay kéo hai cánh gà đưa đi đưa lại bảo là đang tập cho gà bay,
( Mặc bạn, hùa theo, khuyên bạn đừng trêu gà, thả gà về với mẹ nó,)
H. Trong các cách trên cách nào tốt nhất? Vì sao?
Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ không nên trêu chọc đánh đập chúng.
** Hoạt động 2: (9-10’) Kể tên và ích lợi của một số loài vật.
- Yêu cầu HS giới thiệu con vật bằng tranh, ảnh, hoặc mô tả- nói tên con vật, nơi sinh sống, ích lợi của con vật và cách bảo vệ chúng.
VD: Đây là con mèo, người ta nuôi chúng ở nhà, nó bắt chuột bảo vệ lúa gạo, quần áo. Chúng ta phải biết chăm sóc và bảo vệ mèo
** Hoạt động 3: (8-9’) Nhận xét hành vi.
Bài 2:
H. Nêu yêu cầu bài?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4- các nhóm nhận xét trình bày – nhận xét bổ sung.
** Hoạt động 4: Tiếp nối: (2-3’)
 * Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị cho giờ học sau:
H. Các em vừa học bài gì?
- Nhận xét giờ học – tuyên dương.
- Ren thói quen chăm sóc và bảo vệ loài vật có ích. Chuẩn bị SGK, vở,tìm hiểu về loài vật.
- HS lắng nghe – suy nghĩ để phân tích tình huống xảy ra.
- HS hoạt động nhóm 2- các nhóm trình bày – nhận xét.
- Cách 3 vì 2 cách trên chú gà sẽ chết.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày trước lớp nhận xét, đóng góp ý kiến.
- Đánh dấu + vào ô trống dưới tranh thể hiện việc làm đúng.
T1: Đúng vì bạn biết chăm sóc trâu.
T2: Sai vì không nên bắn chim.
T3,4: Đúng
- Bảo vệ loài vật có ích.
- HS lắng nghe.
Toán
KILÔMET
I.Mục tiêu :Giúp học sinh :
Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilômet.
+Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilomét.
 +Hiểu được mối liên quan giữa kilômét(km) và mét(m).
Thưcï hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilômét .
Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc .
II. Chuẩn bị :
Thầy: Giáo án, Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK
Trò: SGK, Vở,...
III.Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá: (4-5’)
-Gọi học sinh làm bài:	1m = ... cm
	1m = ... dm
 	...dm = 100 cm 
-Chữa bài và cho điểm học sinh .
**Hoạt động 2: (7-8’) Giới thiệu kilômét (km)
-Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là: xăngtimet, đềximét, mét. Trong thực tế , con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh , các miền , độ dài dòng sông ... Khi đó , việc dùng các đơn vị như xăngtimét , đềximét hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn , mất nhiều công để thực hiện phép đo , vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét đó là kilômét .
-Kilômet viết tắt là km .
-1 km bằng bao nhiêu ? 
*Đọc:1 km bằng 1000 m.
-Giáo viên viết lên bảng : 1km = 1000 m
-Gọi học sinh đọc phần bài học trong sách giáo khoa.
**Hoạt động 3: Thực hành luyện tập:
 ** Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập:
Bài 1: (7’): Viết số:
-Yêu cầuhọc sinh tự làm bài , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
Bài 2: (6’)
-Vẽ đường gấp khúc như trong sách giáo khoa lên bảng , yêu cầu học sinh đọc tên đường gấp khúc. 
*Đường gấp khúc ABCD
 +Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômét?
+Quãng đường từ B đến D (đi qua C ) dài bao nhiêu kilômet ?
+Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet ?
-Nhận xét và yêu cầu học sinh nhắc lại.
Bài 3: (7’)
-Giáo viên treo lược đồ như sách giáo khoa, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nộïi đến cao bằng dài 285km.
-Yêu cầu học sinh tự quan sát hình trong sách giáo khoa và làm bài.
-Gọi tên 1học sinh lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường .
Bài 4: ( Nếu còn thời gian )
-Đọc từng câu hỏi trong bài cho hhọc sinh trả lời :
+Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn ? 
+ Vì sao em biết được điều đó ?
+Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn ? Vì sao ? 
+Quãng đường nào dài hơn : Hà nội – Vinh hay Vinh – Huế ?
+Quãng đường nào ngắn hơn : Thành phó Hồ Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh – Cà Mau .
** Hoạt động 4: Tiếp nối: (2-3’)
H. Vừa học ...  lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề.
-Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào? Vì sao viết hoa chữ Bác?
-Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ dễ lẫn và các từ dễ viết sai.
-Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Giáo viên đọc bài thong thả từng dòng cho học sinh viết .
- Giáo viên đọc toàn bài
-Chấm bài, nhận xét bài viết cụ thể từng em.
**Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .
 * Học sinh sử dụng đúng tr/ch.
Bài 2 :
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
-Gọi học sinh nhận xét chữa bài.
 Bài 3 : 
- Nêu yêu cầu bài?
- Học sinh thi đua tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết thi đua.
** Hoạt động 3: Tiếp nối: (2-3’)
H. Chúng ta vừa viết bài gì?
-Nhận xét tiết học ,tuyên dương 1 số em viết đẹp.
-Về nhà luyện viết, chuẩn bị SGK, vở, bảng cho giờ học sau.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh lắng nghe.
- 3 em đọc bài.
*Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
*Đêm đêm bạn nhỏ mang ảnh Bác ra ngắm , bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
-6 dòng thơ.
*Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
*Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Học sinh lắng nghe.
*Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
- bâng khuâng, giở xem, chòm râu, trán rộng, mắt sáng, ngẩn ngơ...
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh đổi vở soát lỗi.
- Học sinh lắng nghe.
- Điền tr/ch
a. Chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
- Học sinh thực hiện
- Thi tìm nhanh các tiếng... ch/tr.
- Các nhóm thi đua, lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Cháu nhớ Bác Hồ.
- Học sinh lắng nghe.
 THỦ CÔNG
Làm vòng đeo tay ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- HS biết làm vòng đeo tay bằng giấy.
- Học sinh làm được vòng đeo tay bằng giấy đúng, đẹp.
- HS ham thích làm đồ chơi, biết yêu quý sản phẩm lao động.
II. Chuẩn bị:
+ Thầy: Giáo án, mẫu vòng đeo tay, quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy.
+ Trò: Giấy màu, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động chủ yếu:
** Hoạt động 1: Kiểm tra ĐD học tập: (2-3’)
- Yêu cầu HS kiểm tra chéo đồ dùng học tập của nhau – báo cáo – giáo viên nhận xét.
** Hoạt động 2: ( 22 – 25’) Hướng dẫn học sinh làm vòng đeo tay.
 * HS biết làm vòng đeo tay đúng, đẹp.
H. Nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy?
- Yêu cầu HS. 
- GV treo quy trình.
- Yêu cầu HS làm vòng đeo tay.
- Gv đi quan sát – giúp đỡ HS ỵếu còn lúng túng.
* Lưu ý: Để 2 nan thẳng, gấp sát mép, miết phẳng để gấp hình vuông đều và đẹp thì vòng mới đẹp,
- Yêu cầu học sinh.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét – bình chọn , đánh giá sản phẩm của học sinh.
** Hoạt động 3: Tiếp nối: (2-3’)
H. Các em vừa học bài gì?
- Nhận xét giờ học – tuyên dương.
- Về nhà làm vòng đeo tay, chuẩn bị giấy, kéo, dây để làm con bướm.
- Học sinh thực hiện
+ Bước1:Cắt thành các nan giấy.
+ Bước2: Dán nối các nan giấy.
+ Bước3: Gấp các nan giấy.
+ Bước4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- Nhắc lại 4 bước làm vòng đeo tay.
- HS quan sát từng bước.
- Thực hiện cá nhân.
- 2 em một kiểm tra chéo nhau từng bước.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- Học sinh lắng nghe
- Trình bày sản phẩm theo nhóm 4 bình chọn sản phẩm đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
- Làm vòng đeo tay.
- Học sinh lắng nghe.
 Tập làm văn
NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I.Mục đích yêu cầu :
Học sinh nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện : Qua suối.
 Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện .
Rèn học sinh viết các câu trả lời theo ý hiểu của minh có đủ ý, đúng ngữ pháp.
Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, Bảng phụ, tranh (SGK)
- Trò:SGK, vở, nháp.
III.Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá: (4-5’)
-Gọi học sinh lên kể và trả lời câu hỏi về câu chuyện : Sự tích hoa dạ lan hương.
-Giáo viên sửa bài , cho điểm.
** Hoạt động 2 : (9-10’) Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.
 * HS hiểu nội dung câu chuyện và trả lời câu hỏi đúng
-Treo tranh và yêu cầu học sinh quan sát tranh.
-Giáo viên kể lần 1 câu chuyện.
 * Chú ý : Giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần , giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
-Gọi học sinh đọc câu hỏi dưới bức tranh .
-Giáo viên kể lần 2 câu chuyện , vừa kể vừa giới thiệu tranh.
-Giáo viên đặt câu hỏi:
+Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
-Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
-Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
+Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
-Yêu cầu học sinh 
-Gọi Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
**Hoạt động 3 : (14-15’)Viết bài vào vở.
 * HS viết dược bài đúng theo yêu cầu, trinh bày sạch, đẹp.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
-Gọi học sinh lên thực hành hỏi đáp.
- Giáo viên nhận xét , sửa cho từng em.
-Yêu cầu học sinh 
-Gọi học sinh đọc phần bài làm của mình.
-Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . 
** Hoạt động 4: Tiếp nối: (2-3’)
H. Chúngta vừa học bài gì?
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh về kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị SGK, vở, Quan sát ảnh Bác Hồ.
* Trinh, Sơn, Lân.
- Lớp nhận xét
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh quan sát.
-Học sinh nghe Giáo viên kể chuyện.
-2 học sinh đọc câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe quan sát.
-Một số học sinh trả lời.
*Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác.
*Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị ngã vì có một hòn đá bị kênh.
*Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
*Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người . Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không . Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
- Thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Học sinh kể nối tiếp 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1.
- Học sinh thực hành hỏi đáp
- Học sinh lắng nghe.
-Học sinh tự viết bài vào vở
-Nhiều em đọc bài.
- Học sinh lắng nghe 
- Nghe, trả lòi câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
Toán
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I.Mục tiêu : Giúp học sinh biết:
Thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc
Rèn học sinh hiểu được cách cộng từ phải sang trái và cộng hàng đơn vị trước.
Học sinh làm bài chính xác, khoa học.
II.Chuẩn bị:
Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu thị đơn vị.
III.Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá: (4-5’)
-Gọi học sinh lên làm bài tập sau:
 * Viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
234, 230, 405.
657, 702, 910
398, 890, 908.
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
** Hoạt động 2 :(7-8’) Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
 * HS biết cách đặt tinh, cách tính các số có ba chữ số.
 -Giáo viên gắn hình biểu diễn và nêu bài toán : Có 326 hình vuông , thêm 253 hình vuông nữa .Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông , ta làm thế nào? 
-Tổng 236 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? 
-Gộp 5 trăm, 7 chục , 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? 
-Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? 
-Yêu cầu học sinh dựa vào cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số , hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính và thực hiện phép tính của số 236 và 253.
-Gọi học sinh nêu cách đặt và thực hiện phép tính.
 326 *Tính từ phải sang trái:
+ 253 6 cộng 3 bằng 9 , viết 9.
 579 2 cộng 5 bằng 7, viết 7
 3 cộng 2 bằng 5 , viết 5.
 +Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
 +Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
** Hoạt động 3 : (16-17’) : Luyện tập thực hành .
Bài 1 : (6’) ( Bỏ cột 5)
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó gọi 2 em lên bảng .
-Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn 
-Giáo viên nhận xét tuyên dương
Bài 2 : (5’) (Bỏ phần b)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
-Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở sau đó gọi 2 em lên bảng .
-Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
-Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh .
Bài 3 : (6’)
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài 3. 
-Yêu cầu học sinh làm SGK- nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp mỗi học sinh chỉ thực hiện một con tính.
-Các số trong bài là các số như thế nào?
H. Nêu cách tính nhẩm?
-Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh
** Hoạt động 4: Tiếp nối: (2-3’)
H. Chúng ta vừa học bài gì?
-Nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt. 
-Dặn học sinh ôn lại quy tắc và chú ý khi đặt tính cũng như thực hiện phép tính các số có 3 chữ số khi làm bài.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: SGK, vở, nháp, ...
* Quỳnh, Tài, Lộc.
- lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh làm theo
-Theo dõi và tìm hiểu bài toán. Phân tích bài toán.
*Ta thực hiện phép cộng 326 + 253.
*Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
*Có tất cả 579 hình vuông.
*326 + 253 = 579.
- Học sinh làm nháp, bảng lớp.
_ Học sinh nêu cách đặt tinh, cách tính.
- Nhiều em nhắc lại.
- Tính.
+235 +637 + 503 +625
 451 162 354 43
 686 799 857 668
+200 +408 +67 +230
 627 31 132 150
 827 439 199 380
- Học sinh lắng nghe
*Đặt tính rồi tính.
 832 257 
 + 152 + 321 
 984 578 
- Học sinh lắng nghe.
*Tính nhẩm.
a)200+100=300 500+100=600
 500+200=700 300+100=400
 300+200=500 600+300=900
 200+200=400
 500+300=800
 800+100=900
b)800+200=1000 400+600=1000
 500+500=1000
*Là các số tròn trăm.
- Ta cộng số trăm với nhau sau đó ta viết thêm hai số 0 vào sau kết quả...
- Học sinh lắng nghe.
- Phép cộng (không nhớ ) trong phạm vi 1000
- Học sinh lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doc30.doc