Giáo án Tuần 24 Lớp 2

Giáo án Tuần 24 Lớp 2

TẬP ĐỌC

 QUẢ TIM KHỈ

I ) Mục đích yêu cầu:

 1 ) Đọc :

- Học sinh đọc lưu loát cả bài . Đọc đúng : leo trèo , quay mạnh , sần sùi , lưỡi cưa , trấn tĩnh .

- Ngắt nghỉ đúng . Biết phân biệt lời của các nhân vật .

- Có ý thức luyện đọc thường xuyên .

 2 ) Hiểu :

_ Học sinh hiểu ý nghĩa các từ : dài thượt , Khỉ , trấn tĩnh , bội bạc , tẽn tò .

- Hiểu ý nghĩa truyện : Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ , phê phán thói giả dối , lợi dụng người khác của Cá sấu sẽ không bao giờ có bạn , vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc , giả dối như nó .

II) Chuẩn bị:

- Thầy : Giáo án , bảng phụ , sách giáo khoa .

- Trò : Bài cũ , vở , sgk .

 

doc 33 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 24 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 —–—–
 TUẦN 24
 Ngày soạn : 25 – 02 – 2006 
 Ngày giảng : Thứ 2 - 27 – 02 – 2006 
 TẬP ĐỌC 
 QUẢ TIM KHỈ 
I ) Mục đích yêu cầu:
 1 ) Đọc :
- Học sinh đọc lưu loát cả bài . Đọc đúng : leo trèo , quay mạnh , sần sùi , lưỡi cưa , trấn tĩnh .
- Ngắt nghỉ đúng . Biết phân biệt lời của các nhân vật .
- Có ý thức luyện đọc thường xuyên .
 2 ) Hiểu :
_ Học sinh hiểu ý nghĩa các từ : dài thượt , Khỉ , trấn tĩnh , bội bạc , tẽn tò .
- Hiểu ý nghĩa truyện : Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ , phê phán thói giả dối , lợi dụng người khác của Cá sấu sẽ không bao giờ có bạn , vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc , giả dối như nó .
II) Chuẩn bị:
- Thầy : Giáo án , bảng phụ , sách giáo khoa .
- Trò : Bài cũ , vở , sgk .
III ) Các hoạt động chủ yếu :
 TIẾT 1 
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá: (4-5’)
 * HS đọc thuộc lòng và trả lời được câu hỏi bài: Sư Tử xuất quân.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài : Sư Tử xuất quân – Trả lời câu hỏi ;
H . Sư Tử muốn giao việc cho thần dân bằng cách nào ?
H . Voi , Gấu , Cáo , Khỉ được giao những việc gì ?
H . Vì sao Sư Tử vẫn giao việc cho Lừa và Thỏ ?
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
 2 ) Bài mới :
** Hoạt động 2 : (23-25’) : Luyện đọc :
 * Học sinh đọc đúng từ , câu , đoạn , ngắt nghỉ đúng .
- Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng .
- Giáo viên đọc mẫu .
- Gọi học sinh 
- Yêu cầu học sinh 
H . Trong bài có những từ nào khó đọc ?
( Leo trèo , quay mạnh , sần sùi , lưỡi cưa , trấn tĩnh ).
- Giáo viên đọc lại 
- Yêu cầu học sinh 
( Từ cần giải nghĩa : Dài thươtï, ti hí ,
Trấn tĩnh , bội bạc , tẽn tò .) 
- Yêu cầu học sinh 
- Cô treo câu khó đọc : “ Vua của chúng tôi ốm nặng , / phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi . // Tôi cần quả tim của bạn . // “
- Giáo viên đọc lại 
- Yêu cầu học sinh 
- Giáo viên đi sát , nhận xét , bình chọn cùng học sinh .
- Yêu cầu học sinh
- 3 em lên đọc bài ( Tư, Giang, Lộc.)
- Học sinh trả lời – Nhận xét – Bổ sung .
- Học sinh lắng nghe .
- Học sinh nhắc lại .
- Học sinh dò theo 
- 1 em đọc cả bài 
- Đọc thầm , gạch chân từ khó 
- Học sinh trả lời 
- HS đọc cá nhân 10 – 12 em 
- HS đọc đồng thanh 1 lần 
- Học sinh lắng nghe 
- Đọc tiếp sức câu 
- Đọc tiếp sức đoạn , giải nghĩa từ khó .
- Đọc nhóm 4 – Chữa lỗi phát âm cho bạn 
- Học sinh quan sát 
- 1 em đọc 
- Lớp nêu cách ngắt nghỉ 
- HS cá nhân – Đồng thanh 1 lần 
- Học sinh lắng nghe 
- Thi đọc giữa các nhóm – Nhận xét – Bình chọn
- 1 em đọc cả bài 
- Đồng thanh 1 lần 
* Học sinh chơi trò chơi 
 TIẾT 2 
** Hoạt động 3 : ( 25-26’ ) Tìm hiểu bài : 
 * HS hiểu nội dung bài trả lời câu hỏi đúng – Biết đọc phân vai .
- Giáo viên đọc mậu lần 2 
- Yêu cầu học sinh 
H . Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của cá sấu ? 
H . Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
H . Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
H . Cá Sấu định lừa Khỉ thế nào ?
H . Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
H . Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc ?
H . Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
H . Theo em Cá Sấu là con vật ntn ? 
H . Khỉ là con vật thế nào ? 
H . Câu chuyện muốn nói với chúng ta điếu gì ?
H . Câu chuyện hày khi đọc cần những vai nào ?
- Yêu cầu học sinh 
H . Theo em khóc và chảy nước mắt có giống nhau không ?
** Hoạt động 4: Tiếp nối: (3-4’) 
H . Vừa học bài gì ?
- Nhận xét giờ học – Tuyên dương .
- Về nhà đọc bài cho người thân nghe – Chuẩn bị cho tiết kể chuyện . Chuẩn bị SGK, vở, bài học.
- Học sinh theo dõi 
- Đọc thầm đoạn 
Da sần sùi , dài thượt , răng nhọn hoắt , mắt ti hí .
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi với .
- Giả vờ mời khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ .
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ , sau đó lấy lại bình tĩnh .
- Hứa giúp Cá Sấu và nói quả tim của mình để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được .
- Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân .
- Vì nó lộ rõ bộ mặt của kẻ xấu .
- Bội bạc , lừa dối , xấu tính .
- Là người bạn tốt và rất thông minh .
- Không ai muốn chơi với kẻ ác / Phải chân thật trong tình bạn .
- Người dẫn truyện , Khỉ , Cá Sấu .
- Thi đua tự nhận vai đọc truyện – Nhận xét , bình chọn .
- Không vì khóc do buồn , khổ mà ....
Chảy nước mắt do nhiều nguyên nhân .
- Quả tim Khỉ .
- Học sinh lắng nghe .
Tiết 3 MỸ THUẬT 
PPCT 70 VẼ THEO MẪU : VẼ CON VẬT 
I/ Mục tiêu 
- Học sinh nhận biết được hình dáng , đặc điểm một số con vật quen thuộc 
- Biết cách vẽ con vật theo ý thích 
- Rèn luyện sự khéo léo , cẩn thận cho học sinh 
II/ Chuẩn bị 
- Tranh các con vật 
- tranh vẽ học sinh năm trước 
III/ Các hoạt động dạy và học 
1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
2. Bài mới : 
Giới thiệu và ghi bảng 
* Hoạt động 1 : Quan sát – Nhận xét 
Yêu cầu : kể tên các con vật quen thuộc 
Treo hình con vật . Học sinh quan sát đàm thoại để nhận ra tên con vật , các bộ phận chính và đặc điểm một số con vật 
* Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật 
- Treo hình minh họađể nhận ra cách vẽ :
+ Vẽ bộ phận lớn trước , bộ phận nhỏ sau 
+ Vẽ chi tiết cho đúng , rõ các con vật 
GV Vẽ phác một số con vật 
* Hoạt động 3 : Thực hành 
Dán bài vẽ của học sinh năm trước 
Gợi ý để học sinh vẽ :
- Chọn con vật định vẽ 
- Vẽ hình vừa với phần giấy 
- Vẽ các bộ phận lớn 
- Vẽ các bộ phận khác chú ý đặc điểm và dáng của các con vật 
- Vẽ màu theo ý thích 
Yêu cầu : 
Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu 
* Hoạt động 4 : Nhận xét – đánh giá 
- Trình bày bài vẽ hoàn chỉnh và gợi ý để học sinh tìm ra bài vẽ đẹp theo cách cảm nhận của mình 
GV tổng hợp và nêu kết quả bài vẽ đẹp 
3. Củng cố – Dặn dò 
H : Vừa học bài gì ? 
Nhận xét tiết học 
Về nhà hoàn thành bài vẽ 
Học sinh kể 
Con trâu : thân dài , đầu có sừng 
Con voi : thân to , có vòi 
Con thỏ : thân nhỏ , tai dài 
Quan sát để vẽ 
Chú ý 
Vẽ vào vở 
Nhận xét tìm ra bài vẽ đẹp 
Vẽ con vật 
 Tiết 3 ÂM NHẠC 
PPCT 71 ÔN TẬP BÀI HÁT : CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG 
I/ Mục tiêu 
- Học sinh đúng giai điệu và thuộc lời ca 
- Học sinh biết hát kết hợp vận động phụ họa 
- Tự tin trước đám đông , yêu thích ca hát 
II/ Chuẩn bị 
Nhạc cụ , băng nhạc , máy nghe 
III / Các hoạt động dạy và học 
1. Bài cũ : 
Gọi một nhóm 6 học sinh lên lần lượt hát bài : Chú chim nhỏ dể thương 
Nhận xét – đánh giá 
2. Bài mới 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
 ĐẠO ĐỨC 
 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( Tiết 2 )
I ) Mục tiêu :
- Học sinh biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình . Biết nói năng rõ ràng , từ tốn , lễ phép ,nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng .
- Biếùt nhập vai trong các tình huống . Biết xử lí tình huống khi nhận điện thoại ...
- Biết đồng tình ủng hộ với những bạn biết lịch sự khi ...
 Phê bình , nhắc nhở những bạn chưa biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
II) Chuẩn bị : 
- Thầy : Giáo án , bảng phụ ,..
- Trò : Vở , bài học .
III ) Các hoạt động chủ yếu: 
** Hoạt động 1 : ( 12 – 13’) : Trò chơi sắm vai .
 * HS biết xử lí các tình huống khi nhận điện thoại .
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm .
- Giáo viên yêu cầu ; các nhóm suy nghĩ xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống . 
 + Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của một bạn cùng lớp bị ốm .
 + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em .
 + Em gọi điện thoại nhầm đến nhà người khác .
 ** Kết luận : Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử lịch sự .
** Hoạt động 2 (13-14’) : Xử lí tình huống :
 * HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại .
- Giáo viên chia nhóm – Giao nhiệm vụ cho các nhóm xử lý các tình huống sau : 
1 . Có điện thoại của bố nhưng bố không ở nhà ? ( Lễ phép nói với người gọi điện thoại là bố không có ở nhà và hẹn lúc khác gọi lại . Nếu biết có thể nói giờ bố về nhà . ) .
2 . Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận ? ( Nói rõ với khách là mẹ đang bận chờ cho một lát hoặc chút nữa gọi lại . ) 
3 . Em đến nhà bạn chơi , bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo ? ( Nhận điện thoại và nói nhẹ nhàng ... đợi một chút em gọi bạn hoặc chút nữa gọi lại .
** Kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải biết cư xử một cách lịch sự , nói năng nhẹ nhàng , rành mạch .
** Hoạt động 3: Tiếp nối: (3-4’) 
 * Liên hệ- Củng cố bài- Chuẩn bị bài sau.
H . Trong lớp đã em nào gặp tình huống trên chưa ? Khi đó em đã làm gì ? Chuyện gì đã xảy ra khi đó ? 
H . Vừa học bài gì ? 
 - Nhận xét giờ học –Tuyên dương .
- Rèn thói quen nhận và ... lịch sự . Chuẩn bị Sách, vở, khi đến nhà người khác em phải thế nào?.
- Học sinh lắng nghe .
- Các nhóm nhận nhiệm vụ , thảo luận , xây dựng kịch bản , sắm vai .
- Các nhóm biểu diễn trước lớp – Lớp nhận xét – Bình chọn – Đánh giá , bổ sung .
- Học sinh lắng nghe .
- Học sinh lắng nghe – Nhận nhiệm vụ thảo luận để xử lý tình huống .
- Đại diện các nhóm xử lý tình huống trước lớp .
- Các nhóm nhận xét – Bình chọn 
.- Học sinh lắng nghe .
- Học sinh nêu ý kiến của mình – Lớp nhận xét .
- Lịch sự khi nhận và gọi điện 
thoại .
- Học sinh lắng nghe .
 TOÁN 
 LUYỆN TẬP 
I ) Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố kĩ năng tìm một thừa số của phép nhân .
 Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính chia .
 Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân .
- Biết vận dụng kiến thức d8ã học để làm tính và giải toán .
- Học sinh ham thích học toán .
II) Chuẩn bị : 
- Thầy : Giáo án , Bảng phụ , ..
- Trò : Vở , bài cũ , SGK .
III ) Các hoạt động chủ yếu:
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá:(4-5’)
 * Đánh giá HS nhận biết : Tìm một thừa số của phép nhân.
- Yêu cầu học sinh đọc quy tắc tìm một thừa số của phép nhân .
- Gọi HS làm bài : Xx2=14 ; 3Xx=21
- Giáo viên nhận xét – Ghi điểm .
 ** Hoa ...  VOI NHÀ
I)Mục đích yêu cầu :
-Học sinh nghe và viết lại đúng đoạn : Con voi lúc lắc vòi ... theo hướng bản Tun.
 Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s /x .
- Rèn tính cẩn thận, nắn nót cho học sinh khi viết chính tả.
- Học sinh có ý thức luyện viết thường xuyên.
II)Chuẩn bị :
-Thầy : Giáo án, bảng phụ, bài tập.
-Trò : Vở, bảng con, sách giáo khoa.
III)Các hoạt động chủ yếu:
 **Hoạt động 1 : (19-20’): Hướng dẫn viết chính tả:
 *HS viết đúng từ khó, câu, đoạn. Biết trình bày đúng, sạch, đẹp.
-Giáo viên đọc bài viết . 
- Gọi học sinh
H. Mọi người lo lắng như thế nào?
H. Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
H. Đoạn trích có mấy câu?
H. Hãy đọc câu nói của Tứ?
H. Câu nói đó được viết cùng dấu câu nào?
H. Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
- Giáo viên đọc, học sinh viết bảng
- Giáo viên đọc từng câu
- Giáo viên đọc lại
- Giáo viên chấm bài 6-7 em, nhận xét.
**Hoạt động 2: (7-8’) Hướng dẫn làm bài tập:
 *HS biết phân biệt s /xđể chọn chữ điền vào chỗ trống cho đúng:
+ Cô treo bài tập 2 (a)
H. nêu yêu cầu bài?
- Yêu cầu học sinh làm thi đua theo tổ, nhận xét, bình chọn.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu học sinh
 ** Hoạt động 3: Tiếp nối: (2-3’)
 * Củng cố bài học, dặn dò cho bài sau.
H. Vừa viết bài gì?
- Nhận xét giờ học, tuyên dương
- Về nhà luyện viết cho đẹp hơn. Chuẩn bị SGK, vở bảng con.
- Học sinh lắng nghe
- 2 em đọc bài
-Voi đập tan xe mất .
- Quặp vòi vào đầu xe, lôi xe qua vũng lầy.
- 6 câu.
- Nó đập tan xe mất, phải bắn thôi!
- Viết sau dấu : - ;
cuối câu có dấu !
- Con, Nó, Tứ,...Vì là đầu câu và tên riêng.
- lúc lắc, quặp, vũng lầy, huơ vòi.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh đổi vở soát lỗi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Chọn chữ để điền vào chỗ trống cho đúng.
- sâu bọ, xâu kim.
- củ sắn, xắn tay áo.
- sinh sống, xinh đẹp.
- xát gạo, sát bên cạnh.
- Đọc lại bài làm đúng.
- Voi nhà.
- Học sinh lắng nghe.
 THỦ CÔNG 
 ÔN TẬP CHƯƠNG 2:PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH(Tiếp theo)
I ) Mục tiêu : 
- Ôn tập kiến thức , kĩ năng của HS về phối hợp gấp , cắt , dán hình đã học .
HS gấp ,cắt , dán được biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều , ngược chiều , ...
- HS ham thích gấp , cắt ,dán hình .
II) Chuẩn bị :
- Thầy : Giáo án , các hình mẫu của bài gấp cắt , dán đã học .
- Trò : Giấy màu , thước kẻ , kéo , hồ dán , ...
III ) Các hoạt động chủ yếu:
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá: (2-3’)
- Yêu cầu học sinh 
- Giáo viên nhận xét – khen ngợi .
** Hoạt động 2 : ( 7-8’) :Giói thiệu sản phẩm đã học :
 * HS biết kể tên các bài gấp , cắt , dán đã học .
H . Chúng ta đã học gấp , cắt ,dán những sản phẩm nào ?
- Giáo viên đưa mẫu .
- Giáo viên yêu cầu HS gấp , cắt , dán một trong những sản phẩm đã học .
- Yêu cầu gấp cắt thẳng , dán phẳng – đúng mẫu , đẹp .
** Hoạt động 3 : (15-16’) Hướng dẫn HS thực hành : Làm một sản phẩm mà nhóm em thích .
 - HS làm được một trong những sản phẩm đã học đúng , đẹp theo nhóm 4.
- Giáo viên đi sát giúp đỡ HS còn lúng túng .
( Có thể trang trí cho sản phẩm đẹp hơn ).
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm 4.
- Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
** Hoạt động 4: Tiếp nối: (2-3’)
- Hệ thống bài – Nhận xét giờ học – Khen ngợi .
- Về nhà tập gấp , cắt , dán hình . Chuẩn bị giấy màu ( nhiều màu ) để làm đồ chơi.
- HS kiểm tra chéo đồ dùng học tập của bạn – báo cáo .
- Gấp , cắt ,dán hình tròn , biển báo giao thông , thiếp chúc mừng , phong bì .
- Học sinh quan sát – Ghi nhớ .
- Học sinh lắng nghe .
- HS thảo luận nhóm 4 tự chọn một sản phẩm mẫu để làm bài của mình .
- Học sinh lắng nghe .
- HS trưng bày nhận xét- bình chọn.
- Học sinh lắng nghe .
- Học sinh lắng nghe .
 TẬP LÀM VĂN
 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH . NGHE , TRẢ LỜI CÂU HỎI .
I)Mục đích yêu cầu :
_ Học sinh biết đáp lời phủ định của ngưòi khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
Nghe chuyện ngắn vui Vì sao? Và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
- Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình. 
 Rèn kỹ năng nói, viết khi học tập làm văn.
- Học sinh luyện nói, viết văn thường xuyên.
II) Chuẩn bị:
- Thầy : Giáo án, bảng phụ, bài tập.
- Trò : Bài cũ, vở, sách giáo khoa.
III)Các hoạt động chủ yếu :
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá : (4-5’)
- Gọi học sinh nhập vai để thể hiện đáp lời khẳng định và đọc nội quy.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
**Hoạt động 2: (10-11’) Đáp lời phủ định:
 *Học sinh biết nhập vai đáp lời phủ định . Biết nói lời đáp của em sau câu phủ định.
+ Bài 1:
H. Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh nhập vai đọc lời nhân vật
H. Bức tranh minh hoạ điều gì?
H. Khi gọi điện đến bạn nói thế nào?
H. Cô chủ nhà nói thế nào?
Ì Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định.
H. Khi nghe thấy cô chủ nhà phủ định lời mình hỏi, bạn học sinh đã nói thế nào?
Ì Khi đáp lại những lời phủ đinh các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Yêu cầu học sinh
+ Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh
* Ví dụ a)
HS1: Cô làm ơn ... bạn hạnh ở đâu ạ !
HS2: Rất tiếc, cô không biết vì....
HS1: Dạ xin lỗi cô./ Cháu xin lỗi...
- Tương tự với phần b, c.
**Hoạt động 2: (11-12’) Nghe – trả lời câu hỏi:
 *Học sinh biết quan sát tranh – trả lời câu hỏi và biết kể chuyện theo tranh.
+ Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh
- Cô kể chuyện 2 lần
H. Truyện có mấy nhân vật?
 Đó là những nhân vật nào?
H. Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
H. Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
H. Cậu bé giải thích ra sao?
- Yêu cầu học sinh
- Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
** Hoạt động 4: Tiếp nối: (2-3’)
 * Củng cố bài học, dặn dò cho bài sau.
H. Em đáp thế nào khi : Một bạn hứa cho em mượn quyển truyện lại để quên truyện ở nhà.
 Em hỏi mượn bút nhưng bạn lại không có.
H. Vừa học bài gì?
- Rèn nói lời phủ định, kể chuyện, trả lời câu hỏi. Chuẩn bị SGK, vở, bài học.
* Bình, Tuấn, Hà.
- 3 em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát
- Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây.
-Cô cho cháu gặp bạn hoa ạ !
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu à.
- Thế ạ! Cháu xin lỗi cô.
- Cảnh một bạn học sinh gọi điện .
- Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ở đây .... cháu à.
- Học sinh lắng nghe.
- Thế ạ! Cháu xin lỗi cô.
- Học sinh lắng nghe
- Đóng vai thi đua thể hiện trước lớp, nhận xét, bình chọn.
 Nói lời đáp của em.
- Thảo luận nhóm 2.
- Các nhóm trình bày trước lớp, nhận xét.
- Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
- 4 – 5 em đọc cá nhân
- Học sinh lắng nghe
-2 nhân vật: Cô bé và anh họ
- Mọi thứ đều lạ. / ... lạ lắm. / 
- Sao con bò này không có sừng hả anh?
- Vì bị gãy , còn non,
Con vật đó là con ngựa.
- Kể chuyện theo nhóm 4 , nhận xét, bình chọn.
- Học sinh lắng nghe.
- Không sao, mai bạn mang cho mình mượn cũng được mà.
- Không sao để mình mượn bạn khác.
- Đáp lời phủ định. Nghe- trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
 TOÁN
 BẢNG CHIA 5
I) Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5.
 Thực hành chia cho 5 ( Chia trong bảng) .
 Áp dụng bảng chia 5 để giải bài toán có liên quan.
 Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
- Học sinh ham thích học toán.
II) Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, các tấm bìa có 5 chấm tròn, bảng phụ.
- Trò: Vở, bộ đồ dùng học toán, sách giáo khoa.
III) Các hoạt động chủ yếu:
**Hoạt động 1: ( 7-8’): Lập bảng chia 5:
 *Học sinh biết dựa vào mẫu vật và bảng nhân 5 để lập bảng chia 5.
- Gọi 2 em
- Cô gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
Nêu: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
H. Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn?
I Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu tấm bìa?
H. Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa?
* Tiến hành tương tự với 3 phép tính tiếp theo.
- Yêu cầu học sinh tự lập bảng chia 5
H. Nhận xét số bị chia, số chia, thương trong bảng chịa 5?
- Yêu cầu học sinh
** Hoạt động 2 : (19-20’): Luyện tập. Thực hành.
 * Học sinh biết vận dụng kiến thức để tìm thương và giải toán có liên quan.
+ Bài 1: Số? (6’)
H. Nêu yêu cầu bài
- Gọi học sinh đọc các dòng
H. Muốn tính thươngta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm sách giáo khoa, bảng lớp, thi đua..
+ Bài 2 : (7’)
- Gọi học sinh đọc bài toán , tìm hiểu bài, tóm tắt, kiểm tra tóm tắt, giải bài toán.
- Giáo viên nhận xét , chữa bài cng2 học sinh.
+ Bài 3: (6’)
Tiến hành tương tự bài 2.
- Giáo viên chấm bài 4-5 em, nhận xét.
** Hoạt động 3: Tiếp nối: (2-3’)
 * Củng cố bài học, dặn dò cho bài sau.
- Gọi học sinh
- Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc bảng chịa, làm tính, giải toán. Chuẩn bị SGK, vở, hình vuông.
- Đọc bảng nhân 5 
- Học sinh thao tác
- Học sinh lắng nghe
5 x 4 = 20 
- Có 4 tấm bìa
20 : 5 = 4
15 : 5 = 3
10 : 5 = 2 
5 : 5 = 1 
 5 : 5 = 1 30 : 5 = 6
 10 : 5 = 2 35 : 5 = 7 
 15 : 5 = 3 40 : 5 = 8 
 20 : 5 = 4 45 : 5 = 9 
 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10 
- Số chia đều là 5
- Kết quả ( thương) lần lượt là 1, 2, 3, ..., 10 .
- Số bị chia chính là dãy số d-ếm thêm 5, bắt đầu từ 5 và kết thúc là 50.
- Thi đua học thuộc lòng bảng chia 5.
- Viết số.
- Số bị chia, số chia, thương.
- Lấy số bị chia chia cho số chia.
SBC
SC
T
10 
 5
 2
20
 5
 4
30
 5
 6
40
 5
 8
50
 5
10
45
 5
 9
35
 5 
 7
25
 5
 5
15
 5
 3
5
5
1
 H. Bài toán hỏi gì? ( 1 bình hoa : ? bông hoa)
 Bài giải
 1 bình hoa có số bông hoa là :
 15 : 5 = 5 ( bông hoa)
 Đáp số : 5 bông hoa
 Bài giải 
 15 bông hoa cắm được số bình hoa là:
 15 : 5 = 3 ( bình hoa)
 Đáp số : 3 bình hoa
- Học sinh lắng nghe
- 2-3 em đọc thuộc lòng bảng chia 5
- Học sinh lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • doc24.doc