Giáo án Tuần 15 Lớp 2

Giáo án Tuần 15 Lớp 2

 TẬP ĐỌC (2 Tiết )

Hai anh em

I) Mục đích yêu cầu :

 1) Đọc :

-Học sinh đọc trơn toàn bài . Đọc đúng : Bó lúa , lấy lúa , sống , sáng hôm sau , sự kì lạ ,.

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . Biết đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em

-Có ý thức luyện đọc thường xuyên

 2)Hiểu :

-Hiểu nghĩa các từ : công bằng , kì lạ

-Hiểu được tình cảm của hai anh em

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi tình anh em , luôn yêu thương, lo lắng nhường nhịn nhau.

II) Đồ dùng dạy – học :

Thầy : giáo án , tranh sgk, bảng phụ

Trò : bài cũ , vở , sgk

 

doc 28 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 15 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ˜™–—˜™ 
TUẦN 15
Ngày soạn : 10 – 12 – 2005 
Ngày giảng : Thứ 2 – 12 – 12 – 2005 
 TẬP ĐỌC (2 Tiết )
Hai anh em
I) Mục đích yêu cầu :
 1) Đọc :
-Học sinh đọc trơn toàn bài . Đọc đúng : Bó lúa , lấy lúa , sống , sáng hôm sau , sự kì lạ ,...
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . Biết đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em 
-Có ý thức luyện đọc thường xuyên
 2)Hiểu : 
-Hiểu nghĩa các từ : công bằng , kì lạ 
-Hiểu được tình cảm của hai anh em 
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi tình anh em , luôn yêu thương, lo lắng nhường nhịn nhau.
II) Đồ dùng dạy – học :
Thầy : giáo án , tranh sgk, bảng phụ 
Trò : bài cũ , vở , sgk
III) Các hoạt động dạy – học : 
 TIẾT 1 
 1) Bài cũ : ( 4 -5’)
-Yêu cầu đọc bài tiếng võng tre và trả lời câu hỏi 
H. Trong mơ em bé thấy những gì ?
H. Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu ? 
H. Vì sao em thích khổ thơ này ?
– giáo viên nhận xét – ghi điểm .
 2) Bài mới :
** Hoạt động 1 : (28 -30’) Luyện đọc :
 HS đọc đúng từ khó, câu, đoạn. Biết giải nghĩa từ mới.
-Giáo viên đọc mẫu 
-Yêu cầu học sinh 
H. Trong bài có những từ nào khó đọc ? (Bó lúa , lấy lúa , sống , sáng hôm sau , sự kì lạ ,...)
-Giáo viên đọc lại 
-Yêu cầu học sinh 
+giáo viên treo câu khó đọc :
“ Ngày mùa đến / họ gặt rồi bó lúa /chất thành hai đống bằng nhau/ để cả ở ngoài đường “
-Giáo viên đọc lại 
-Yêu cầu học sinh 
“Từ cần giải nghĩa : Công bằng , kì lạ “
-Yêu cầu học sinh 
-Giáo viên cùng nhận xét – bình chọn với các em 
-Yêu cầu học sinh
- 3 em lên đọc bài, trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh theo dõi 
-Đọc cánhân – đọc thầm , gạch chân từ khó .
-Trả lời – đọc từ khó cá nhân- đọc thầm 
-Lắng nghe
-Đọc tiếp sức câu 
-Quan sát 
-Nêu cách đọc . đọc cá nhân – đọc thầm 
-Lắng nghe
-Đọc tiếp sức đoạn 
-Giải nghĩa từ mới 
-Đọc nhóm 4
-Sửa lỗi cho bạn 
-Đại diện nhóm nhận xét – bình chọn 
-Đọc cá nhân – đọc thầm 1 lần 
 TIẾT 2
** Hoạt động 2 : (15 -17’) Tìm hiểu bài :
 *HS hiểu nội dung bài, trả lời câu hỏi đúng.
-Giáo viên đọc mẫu 
-Yêu cầu học sinh
H. Ngày mùa đến , 2 anh em chia lúa như thế nào ?
H. Họ để lúa ở đâu ? 
H. Người em có suy nghĩ thế nào 
H. Người em đã làm gì ? 
H. Tình cảm của người em đối với người anh thế nào ? 
H. Người anh vất vả hơn người em thế nào ? 
H . Người anh bàn với vợ điều gì ? 
H. Người anh đã làm gì sau đó ? 
H. Điều kì lạ nào đã xảy ra ? 
H. Người anh cho thế nào là công bằng ? 
H. những từ ngữ nào cho thấy 2 anh em rất yêu quý nhau? 
H.Tình cảm của 2 anh em thế nào ?
Ỉ Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương lo lắng , đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh .
** Hoạt động 3: (8 -10’) Luyện đọc lại 
 *HS biết đọc phân vai, thể hiện được từng vai trong câu chuyện.
-Giáo viên yêu cầu 
-Giáo viên cùng nhận xét – bình chọn 
-Yêu cầu học sinh 
 3) củng cố , dặn dò : (4-5’)
H. Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
-Nhận xét giờ học – tuyên dương
-Về nhà đọc lại cho người thân nghe
-Lắng nghe
-Đọc thầm đoạn 
-Trả lời câu hỏi 
- 2 đống bằng nhau
-Ngoài đồng 
 -Anh mình phải nuôi vợ con
-Lấy lúa của mình bỏ vào phần của anh 
 -Yêu thương , nhường nhịn anh
-Phải nuôi vợ con
 -Em ta sống 1 mình vất vả . Nếu phần ...
-Lấy lúa của mình bỏ vào phần của em 
 -2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau
 -Chia cho em phần hơn 
-Xúc động , ôm chầm lấy nhau
-Yêu thương, lo lắng cho nhau, thật cảm động
-Học sinh lắng nghe
-Tự nhận vai- đọc phân vai
-Học sinh lắng nghe, bình chọn 
-Đọc cá nhân, diễn cảm 
-Trả lời 
-Học sinh lắng nghe
ĐẠO ĐỨC.
 GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu:
-Học sinh biết 1 số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch – đẹp.Lý đo vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 Biết xử lí tình huống cho thích hợp.
-Biết nêu tên các việc làm để giữ gìn trường ,lớp.
-Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Thầy:giáo án, bảng phụ ghi bài tập.
-Trò: vở.
III.Các hoạt động dạy- học:
 1.Bài mới:
**Hoạt động 1: (10-13’) Đóng vai, xử lí tình huống.
 *HS biết xử lý tình huống một cách hợp lý, đúng. 
+Treo bài 4:
-Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4,các nhóm đóng vai
-Giáo viên nhận xét, bình chọn cùng học sinh.
Kết luận :TH1:Cần nhắc nhở Mai đổ rác đúng nơi qui định.
TH2:cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường.
TH3:Nên nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác và đi đến trường để trồng cây cùng các bạn.
**Hoạt động 2: (15-17’) Liên hệ thực tế.
 *HS biết liên hệ thực tế ở trường cần làm gì đểtrường,lớp sạch, đẹp.
+Giáo viên treo bài 5:hãy nêu các việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên cùng nhận xét- bình chọn.
Kết luận :Mỗi học sinh cần biết những việc nên làm để giữ gìn trường , lớp sạch đẹp và biết thực hành làm sạch đẹp trừng lớp. Đó là quyền và bổn phận của các em.
+Bài 6:Nối các ý cho phù hợp.
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập,chơi theo đôi.
-Giáo viên theo dõi, nhận xét.
-Yêu cầu học sinh.
 2.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
H.Vừa học bài gì?
-Nhận xét giờ học, tuyên dương.
-Thực hành giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
-Quan sát, đọc yêu cầu bài, đọc tình huống
-Nhận xét- bình chọn.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát.
-Thảo luận theo tổ, các tổ làm tiếp sức-các tổ khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-1 em nêu phần A,1 em nêu phần B phù hợp.
-Đọc lại bài làm.
-Giữ gìn trường lớp cạch đẹp.
-Học sinh lắng nghe.
 TOÁN
100 trừ đi một số
I) Mục tiêu:
-Học sinh thực hiện tính trừ dạng “ 100 trừ đi một số “ ( Trong đó có tính nhẩm 100 trừ đi 1 số tròn chục có 2 chữ số , tính viết và giải bài toán )
-Vận dụng kiến thức và kĩ năng để thực hiện phép trừ có nhớ để thực hiện phép trừ dạng : 100 trừ đi 1 số có 1 hoặc 2 chữ số 
-Học sinh ham thích học toán 
II) đồ dùng dạy – học :
Thầy : giáo án , bảng phụ , bài học 
Trò : bài cũ , vở , sgk
III) Các hoạt động dạy – học :
1) Bài mới :
** Hoạt động 1: (8 -10’) Hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 – 36 và 100 -5
 *HS biết cách đặt tính, cách tính dạng tính trên.
-Giáo viên viết 100 – 36 =?
-Yêu cầu hs
H. Nêu cách đặt tính , cách tính 
( Viết 100 ở trên ... thẳng cột ...)
_100 . 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6
 36 Bằng 4 , viết 4 , nhớ 1
 064 . 3 thêm 1 bằng 4 ; 0không trừ 
 Được 4, lấy 10 trừ 4 = 6 , viết 6
 Nhớ 1
 . 1 trừ 1 bằng 0 viết 0 
-Yêu cầu hs
(Lưu ý không viết : 100 – 36= vì ...)
+Tiến hành tương tự với 100 -5
_ 100 . 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ
 5 5 = 5 , viết 5 , nhớ 1
 95 . 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 
 Bằng 9, viết 9, nhớ 1
 . 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
** Hoạt động 2 : (18 -20’) Luyện tập – thực hành :
 *HS biết cách tính, tính nhẩm số tròn chục, tròn trăm.
+Giáo viên treo bài tập 1: Tính :
Yêu cầu học sinh
-Quan sát – nêu yêu cầu bài – làm sgk- thi đua làm bảng – nhận xét – chữ bài 
-Giáo viên cùng nhận xét – chữa bài vời các em
H. Nêu cách tính ? 
+Giáo viên treo BT2 :Tính nhẩm ( theo mẫu )
-Yêu cầu hs
-Quan sát – nêu yêu cầu bài – đọc phép tính mẫu - làm vở , đọc bài 
-Giáo viên theo dõi – giúp đỡ hs- nhận xét , chữa lỗi 
H. 100 còn gọi là ? chục ( 10 chục)
 20 còn gọi ?chục ( 2 chục )
H. 10 chục trừ 2 chục bằng mấy chục ? (8 chục )
H. 8 chục còn gọi là bao nhiêu ? (80 )
Vậy : 100 – 20 = 80
+ Bài 3 : Bài toán :
-Yêu cầu hs
-Đọc bài toán – tìm hiểu bài 
H. BT cho biết gì ? 
( Buổi sáng bán : 100 hộp sữa
Buổi chiều bán ít hơn : 24hộp sữa )
H. BT hỏi gì ?
( Buổi chiều bán ? hộp sữa )
-Giáo viên chấm bài 4 -5 em – nhận xét 
-Chữa bài cùng hs
H. Muốn biết buổi chiều bán ? hộp sữa ta làm thế nào ?( Lấy số hộp bán buổi sáng trừ đi số hộp bán được ít hơn ở buổi chiều )
 3) Củng cố , dặn dò: (4-5’)
H. Vừa học bài gì ?
-Nhận xét giờ học – tuyên dương
-Về nhà rèn làm tính , giải toán dạng 100 trừ đi 1 số .
-Quan sát – đọc 
-Đặt tính – tính bảng lớp – bảng con
-Trả lời 
-Nhận xét – bổ sung
-Nhắc lại cách tính 
-Học sinh thực hành 
-Nêu cách đặt tính , cách tính 
_ 100 _100 _100 -100 
 4 9 22 3 
 96 91 78 97 
-Tính từ phải sang trái ... mượn ở số bị trừ , trả ở số trừ ...
100 -20 = 80 100 – 40 = 60
100 -70 =30 100 – 10 = 90
-Học sinh trả lời
-Tóm tắt bài toán 
-Kiểm tra tóm tắt 
-Giải bài toán 
 Bài giải :
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số hộp sữa là :
 100 – 24 = 76 (hộp sữa )
 Đs: 76 hộp sữa
-Chữa bài 
-Học sinh trả lời 
-100 trừ đi 1 số 
-Học sinh nhận xét 
THỂ DỤC
Trò chơi : Vòng tròn . Đi đều
I) Mục tiêu:
-Học sinh chơi được trò chơi : Vòng tròn và ôn : đi đều 
-Học sinh biết cách chơi kết hợp vần điệu và tham gia chơi ở mức ban đầu theo đội hình di động . Thực hiện động tác đi đều tương đối chính xác 
-Học sinh có ý thức luyện tập thường xuyên.
II) Đồ dùng dạy học :
Thầy :giáo án , sân bãi , trang phục , còi 
Trò : Bài thể dục phát triển chung, trang phục 
III) Các hoạt động dạy – học :
Phần 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1) Phần mở đầu :
( 7 -8’)
2) Phần cơ bản 
( 18 -20’)
3) Phần kết thúc 
(5 -6’)
-Giáo viên yêu cầu 
-Nhận lớp – nêu yêu cầu , nội dung bài học – yêu cầu hs khởi động 
-Ôn : đi đều 
-Yêu cầu hs : ôn bài thể dục phát triển chung
* Trò chơi : vòng tròn 
-Hướng dẫn hs – đọc vần điệu 
“ Vòng tròn , vòng tròn 
Từ 1 (2 ) vòng tròn 
Chúng ta cùng chuyển 
Thành 2 (1) vòng tròn “
Chơi 2 -3 lần . Sau mỗi lần có nhận xét , đánh giá 
* Ôn : Đi đều 
-Yêu cầu :
-Giáo viên điều khiển 
“ Giậm chân tại chỗ ... giậm “
“ Bước đều ... bước “
-Giáo viên đi sát – giúp đỡ – sửa lỗi 
-Yêu cầu hs
-Yêu cầu hs làm các động tác hoàn chỉnh 
-Hệ thống bài – nhận xét giờ học 
-Về nhà tập bài thể dục phát triển chung
-Tập đi đều 
-Học sinh tập hợp , điểm số , báo cáo 
-Hs lắng nghe- xoay khớp 
-Học sinh thực hiện 
-Học sinh thực hiện 
-Học s ... a 2 điểm, vẽ được nhiều đường thẳng qua 1 điển cho trước.
+Bài 4: Vẽ đường thẳng.
*Lưu ý: vẽ kéo dài về 2 phía tạo đương thẳng.Có thể vẽ được nhiều đường thẳng qua 1 điểm cho trước.Chỉ vẽ được 1 đường thẳng qua 2 điểm cho trước.
 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
-Giáo viên hệ thống bài- nhận xét giờ học.
-Về nhà luyện làm tính, giải toán....
- 3 em lên làm bài- Lớp
 nhận xét.
12-7= 5 11-8= 3
14-7= 7 14-9= 5
16-8 = 8 13-8= 5
15-9= 6 17-8 = 9
16-7= 9 15-8 = 7
17-9= 8 18-9= 9
_56 _74 _88 _38 _64 _71
 18 29 39 9 27 35
 38 45 49 29 37 36
32-x= 18 20-x= 2
 x= 32-18 x =20-2.
 x= 14. x= 18.
x-17= 25.
 x = 25+17.
 x = 42.
-Học sinh nêu yêu cầu bài- thi đua theo nhóm4- nhận xét- chữa bài.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn: 14 – 12 – 2005 	
Ngày giảng: Thứ 6 – 16 – 12 – 2005 
 CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
BÉ HOA.
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh nghe viết chính xác 1 đoạn của bài bé Hoa từ:Bây giờ Hoa đã... đưa võng ru em ngủ.
-Biết trình bày đúng 1 đoạn văn;Làm đúng bài phân biệt: ai/ay ; s/x.
-Học sinh có ý thức luyện viết chữ thường xuyên.
II.Đồ dùng dạy- học:
Thầy:giáo án, bảng phụ, bài tập.
Trò: bảng , vở.
III.Các hoạt động dạy- học:
 1.Bài mới:
**Hoạt động 1: (18-20’) Viết chính tả.
 *HS viết đúng từ, câu , bài. Trình bày đúng, đẹp.
-Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng.
-Giáo viên đọc bài viết.
-Yêu cầu học sinh.
H.Em Nụ đáng yêu như thế nào?
H.Nêu cách trình bày đoạn văn?
H.Những chữ nào viết hoa?
-Giáo viên đọc: Bé Hoa, em Nụ, trông yêu lắm, tròn đen láy,...
(nhận xét, chữa lỗi_
-Giáo viên đọc từng cụm từ.
-Giáo viên đọc lại.
-Giáo viên chấm bài 4 -5 em – nhận xét 
** Hoạt động 2 : (8 -10’) Hướng dẫn làm bài tập
 *HS biết tìm từ chứa tiếng có ai/ay.Biết điền đúng s/x
+Giáo viên treo BT2 : Tìm những từ chứa tiếng có vần ai / ay 
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên đi sát – giúp đỡ học sinh yếu – nhận xét 
“ Đáp án : bay, chảy , sai”
+ Bài 3 : Điền s hay x:
-Yêu cầu học sinh
“ Sắp xếp , xếp hàng, sáng sủa , xôn xao”
 2) Củng cố , dặn dò : (4-5’) 
H.Vừa học bài gì ?
-Nhận xét giờ học – tuyên dương
-Về nhà luyện viết thường xuyên cho chữ viết đẹp hơn
-Học sinh nhắc lại 
-Học sinh lắng nghe
-2 em đọc bài 
-Em Nụ môi đỏ hồng,...
-Bắt đầu bài viết lùi vào 1 ô và viết hoa,...
-Bây, Hoa , Nụ,...
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh viết vào vở
-Học sinh đổi vở, soát lỗi
-Lắng nghe
-Học sinh quan sát
-Đọc yêu cầu bài tập- tìm hiểu
-Hoạt động nhóm 2
-Nêu yêu cầu bài 
-Làm vào vở
-Làm bảng – nhận xét
-Bé Hoa
-Học sinh lắng nghe
THỦ CÔNG
Gấp , cắt , dán biển báo giao thông chỉ lối đi
thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều .( Tiết 1)
I) Mục tiêu : Học sinh biết :
- Học sinh biết cách gấp , cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều .
- Gấp cắt dán được biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều 
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông
II)Đồ dùng dạy – Học:
-Thầy : giáo án , hình mẫu, qui trình gấp , cắt , dán 
-Trò : Giấy màu , kéo, hồ dán 
III) Các hoạt động dạy – học :
 1) Bài cũ : (2-3’)
-Yêu cầu hs kiểm tra chéo đồ dùng học tập - - báo cáo – nhận xét 
 2) Bài mới :
**Hoạt động 1: (3-4’) :Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: 
 *HS biết nhận xét 2 biển báo trên có những bộ phận nào, hình gì,...
-Cô đưa biển báo giao thông.
H.Nhận xét 2 biển báo trên?
-Giáo viên nhắc:khi đi đường phải tuân theo luật lệ giao thông.
** Hoạt động 2 : (8 -10’) Hướng dẫn mẫu :
 *HS biết quan sát, nắm được các bước gấp, cắt, dán,... 
+Gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều:
B1:gấp, cắt dán hình tròn.
-Cô treo bảng qui trình.
+Yêu cầu học sinh gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
-Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài4 ô, chiều rộng là 1 ô.
-Cắt hình chữ nhật có màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1ô làm chân biển báo.
B2:dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
-Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng.
-Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.
-Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn.
**Hoạt động 3: (15-17’) Thực hành.
 *HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều va biển báo cấm xe đi ngược chiều.
-Yêu cầu học sinh.
Lưu ý:khi dán: phết lớp hồ mỏng, miết nhẹ tay tạo hình phẳng.
-Yêu cầu học sinh:gấp cắt hình tròn(vuông 6 ô), hình tròn xanh
-Cắt gấp hình chữ nhật:4ô – 1ô(trắng) ;hình chữ nhật 10ô-1ô.
-Dán chân biển báo, hình tròn màu xanh, hình chữ nhật màu trắng.
-Giáo viên cùng nhận xét- đánh giá.
 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
H.Vừa học bài gì?
-Nhận xét giờ học- tuyên dương.
-Về nhà chuẩn bị giấy màu,kéogiờ sau học tiếp.
-Học sinh thực hiện.
-Học sinh quan sát.
-Phần chân biển báo đề giống nhau, mặt biển báo đều là hình tròn ( Nhưng khác màu) “ màu đỏ và màu xanh”, ở giữa mỗi hình tròn dều có hình chữ nhật màu trắng ở giữa,...)
- Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát- nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Thực hành theo 2 bước đã nêu.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh thực hành nháp.
-Trình bày sản phẩm nhóm 4- nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Gấp, cắt, dán biển báo giao thông.
-Học sinh lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
Chia vui. Kể về anh chị em.
I)Mục đích yêu cầu:
-Biết nói lời chia vui(chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp 
-Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh chị em của mình .
-Rèn nói trôi chảy . Viết văn đúng câu, nội dung...
-Có ý thức luyện nói , viết thường xuyên
II) Đồ dùng dạy học:
-Thầy : giáo án , tranh sgk , bảng phụ 
-Trò : bài cũ , vở , sgk
III) Các hoạt động dạy – học :
 1) Bài cũ : (4 -5’)
-Yêu cầu 1 em quan sát tranh trả lời câu hỏi bài 1 /118
2 em đọc bài nhắn tin của mình 
-Học sinh nhận xét – giáo viên nhận xét – ghi điểm 
 2) Bài mới :
** Hoạt động 1: (12-14’) Hướng dẫn làm bài tập miệng (Chia vui)
 *HS biết nhắc lại lời chúc mừng và biết nói lời chúc mừng.
+Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng
-Giáo viên treo bài tập 1: Nhắc lại lời của -Nam chúc mừng chị Liên...
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên theo dõi – nhận xét 
+Bài 2 : Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên?
-Yêu cầu học sinh
Lưu ý : nói lời chia vui tự nhiên, biểu hiện thái độ vui mừng 
-Nói lời của em – không nói lời của Nam
“ Em xin chúc mừng chị 
Chúc chị đoạt giải cao hơn
Chị ơi ! chị giỏi quá , emn rất tự hào về chị”
H. Qua 2 bài tập trên giúp ta biết làm gì ? ( biết nói lời chia vui)
**. Hoạt động 2 : (10 -13’) Kể về anh , chị , em:
 *HS biết dùng từ viết câu đúng, viết được 3-4 câu nói về anh, chị em ruột.
+ Bài 3: Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh chị em ruột ( hay họ hàng) của em.
-Yêu cầu học sinh
-Gợi ý : Em chọn viết về 1 người đúng1 là anh , chị em ruột của em.
-Giới thiệu tên , hình dáng , tính tình của người ấy , tình cảm của em với người ấy 
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên nhận xét – chữa lỗi
-Yêu cầu học sinh
-Chấm bài 4 -5 em – nhận xét 
VD: Anh trai của em tên là Tiến . Da anh ngăm đen. Đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh Tiến là học sinh lớp 8 trường THCS Hoà Nam. Vừa qua, anh đạt giải nhất kì thi học sinh giỏi toán huyện. Em rất yêu và tự hào về anh .
 3) Củng cố , dặn dò : (4-5’)
H.Vừa học bài gì ?
-Hệ thống bài – nhận xét giờ học 
-Về nhà rèn nói , viết bài cho hay hơn.
- 3 em lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nhắc lại
-Quan sát
-Nêu yêu cầu bài
-Học sinh nói nối tiếp 
-Nêu yêu cầu bài – hoạt động nhóm 2
-Các nhóm trình bày – nhận xét
-Nhiều em nhắc lại
-Học sinh trả lời
-Đọc yêu cầu bài
-Lắng nghe
-Hoạt động nhóm 4- Các nhóm nói trước lớp – nhận xét 
-Viết vào vở – nhiều em đọc bài làm của mình 
Nhận xét – bình chọn
-Nhiều em đọc bài
-Chia vui. Kể về anh chị
-Học sinh lắng nghe
 TOÁN
Luyện tập chung
I) Mục tiêu: 
-Củng cố kĩ năng tính nhẩm
-Củng cố thực hiện phép trừ có nhớ( tính viết)
-Củng cố cách thực hiện tính trừ , cộng liên tiếp .
-Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ , giải toán
-Biết áp dụng kiến thức đã học để làm bài toán 
-Học sinh ham thích học toán
II) Đồ dùng dạy học:
-Thầy : giáo án , bài tập , bảng phụ 
-Trò :Bài cũ , vở.
III) Các hoạt động dạy – học:
 1) Bài mới :
** Hoạt động 1: (20 -23’) Củng cố tính :
 *HS biết đặt tính, tính dãy tính, biết tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
-Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng 
-Giáo viên treo bài 1:Tính
-Yêu cầu học sinh quan sát, nêu yêu cầu bài, làm miệng thi đua- nhận xét.
-Giáo viên theo dõi, chữa bài.
H.Dựa vào đâu để làm bài tập này?(Bảng trừ)
+Bài 2: Đặt tính rồi tính.
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu- nhận xét, đánh giá.
+Bài 3: Tính.
-Yêu cầu học sinh thi đua làm bài theo nhóm 4- các nhóm trưng bày kết quả- nhận xét.
H.Nêu cách tính dãy tính?(từ trái sang phải.Lấy số thứ nhất trừ đi số thứ 2, được bao nhiêu trừ đi số thứ 3).
+Bài 4: Tìm x:
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- làm vở thi đua- nhận xét.
Giáo viên đi sát, giúp đỡ học sinh- chữa bài.
H.x là thành phần nào trong phép tính? (Số hạng, số bị trừ, số trừ.)
H.Muốn tìm số hạng(số bị trừ, số trừ) ta làm thế nào?
**Hoạt động 2: (7-8’) Giải toán:
 *HS biết giải toán có lời văn dạng trên.
+Treo bài 5:Bài toán:
-Yêu cầu học sinh đọc bài toán, tìm hiểu bài- tóm tắt- giải bài toán, chữa bài.
 2.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
-Hệ thống bài, nhận xét giờ học- khen ngợi.
-Về nhà rèn làm tính, giải toán,...
16-7 = 9 12-6= 6
10-8= 2 11-7= 4
 13-7= 6 17-8= 9
 14-8 = 6 15-6= 9
 11-4= 7
_32 _61 _44 _53 _94 _30
 25 19 8 29 57 6
 7 42 36 24 37 24
42-12-8= 22
36+14-28= 22
58-24-6 = 28
72-36+24 = 60
x+14 = 40
 x = 40-14.
 x = 26
x-22= 38 52-x=17
 x =38+22 x=52-17
 x = 60 x = 35.
-Học sinh trả lời,nhận xét
 Bài giải.
Băng giấy màu xanh dài là: 65-17= 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm/
-Học sinh lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doc15.doc