Giáo án Sinh học 12 CB tiết 30: Loài

Giáo án Sinh học 12 CB tiết 30: Loài

TIẾT 30. BÀI 28. LOÀI

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:

- Giải thích được khái niệm loài sinh học.

- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước và sau hợp tử.

- Giải thích được vai trò của cơ chế cách li sinh sản trong quá trình tiến hóa.

2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích, suy luận, so sánh, khái quát.

3. Tư tưởng: Nhận thức được các loài sinh vật có sự khác nhau theo những tiêu chí khoa học chính xác.

II. Chuẩn bị phương tiện

1. Giáo viên: Phiếu học tập.

2. Học sinh: Bảng nhóm, bút lông.

III. Trọng tâm - Phương pháp

1. Trọng tâm: Khái niệm loài sinh học và các tiêu chuẩn phân biệt loài

2. Phương pháp: Tìm tòi bộ phận, thảo luận nhóm kết hợp sử dụng SGK.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 3156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 CB tiết 30: Loài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/01/2008
Tiết 30. Bài 28. Loài
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Giải thích được khái niệm loài sinh học.
- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước và sau hợp tử.
- Giải thích được vai trò của cơ chế cách li sinh sản trong quá trình tiến hóa.
2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích, suy luận, so sánh, khái quát.
3. Tư tưởng: Nhận thức được các loài sinh vật có sự khác nhau theo những tiêu chí khoa học chính xác.
II. Chuẩn bị phương tiện
1. Giáo viên: Phiếu học tập.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút lông.
III. Trọng tâm - Phương pháp
1. Trọng tâm: Khái niệm loài sinh học và các tiêu chuẩn phân biệt loài
2. Phương pháp: Tìm tòi bộ phận, thảo luận nhóm kết hợp sử dụng SGK.
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu 1. Trình bày khái niệm đặc điểm thích nghi ở sinh vật, ví dụ minh họa?
Câu 2. Nêu cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Em hãy nêu các đặc điểm chứng tỏ ếch và Cóc là khác loài? (GV gợi ý để so sánh hai loài khác nhau dựa trên các tiêu chuẩn: hình thái, hoá sinh, cách li sinh sản)
GV: Vậy theo ƠnxtMayơ tiêu chuẩn nào quan trọng nhất?
GV: Trình bày khái niệm loài sinh học theo Ơnxtmayơ?
GV: Khái niệm loài sinh học không áp dụng được cho trường hợp nào?
HS: Loài sinh sản vô tính.
GV: Giới thiệu thêm về loài đồng hình.
GV: Cách li sinh sản là gì ?
GV: Cách li sinh sản bao gồm những cơ chế nào?
GV: Thế nào là cách li trước hợp tử?
GV: Cách li trước hợp tử có những dạng nào, đặc điểm của mỗi dạng?
GV: GV cho một ví dụ về sự cách li sau hợp tử - phân tích, ví dụ.
GV: Thế nào là cách li sau hợp tử?
GV: Cách li sinh sản có vai trò gì đối với tiến hóa?
I. Khái niệm loài sinh học
1. Khái niệm
Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
2. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài
- Tiêu chuẩn hình thái.
- Tiêu chuẩn hoá sinh.
- Tiêu chuẩn sinh lí, sinh thái.
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
Đối với loài sinh sản hữu tính, thì tiêu chuẩn cách li sinh sản chính xác, khách quan nhất.
* Hai quần thể thuộc hai loài có:
- Đặc điểm hình thái giống nhau sống trong cùng khu vực địa lí.
- Không giao phối với nhau hoặc có giao phối nhưng lại sinh ra đời con bất thụ. 
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
1. Khái niệm 
Các cơ chế cách li sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản sinh vật giao phối hoặc tạo ra đời con hữu thụ.
2. Các cơ chế cách li sinh sản 
 a) Cách li trước hợp tử 
* Khái niệm: Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử. Đây thực chất là cơ chế cách li ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.
* Các dạng cách li trước hợp tử:
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
- Cách li tập tính (tập tính giao phối).
- Cách li mùa sinh sản (thời gian, mùa vụ).
- Cách li cơ học (không tương quan về cơ quan sinh sản).
 b) Cách li sau hợp tử 
* Khái niệm: Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lại hoặc ngăn cản việc tạo ra cong lai hữu thụ. Bao gồm:
- Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.VD: Cừu giao phối với Dê hợp tử chết ngay.
- Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng sức sống yếu hoặc bất thụ. VD: Lừa giao phối với Ngựa cho ra con La không có khả năng sinh sản.
3. Vai trò cách li sinh sản
Cách li sinh sản có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài cũng như duy trì sự toàn vẹn của loài (bảo toàn được những đặc điểm riêng của mỗi loài).
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận và trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Nếu chỉ dựa vào đặc điểm hình thái để phân loại các loài có chính xác không? Giải thích?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu giữa các loài không có sự cách li sinh sản?
5. Dặn dò
- Đọc mục Em có biết? Học và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài 29.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 30 sinh hoc 12 CB.doc