Giáo án Sinh học 12 bài 23: Ôn tập học kì I

Giáo án Sinh học 12 bài 23: Ôn tập học kì I

 I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức:

 - Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể, quần thể và một số bằng chứng và cơ chế tiến hóa.

 2. Kĩ năng:

 - Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại.

 - Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái niệm.

 - Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống sản xuất.

 3. Thái độ:

 - Xây dựng ý thức tự học tự rèn luyện.

 II. Chuẩn bị:

- Phiếu học tập, máy chiếu

- Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2956Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 bài 23: Ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 Bài: 23 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Tiết: 35
Ngày soạn: 6.12.10
Ngày dạy: 08.12.10
 I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
 - Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào, cơ thể, quần thể và một số bằng chứng và cơ chế tiến hóa.
 2. Kĩ năng:
 - Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại.
 - Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái niệm.
 - Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống sản xuất.
 3. Thái độ:
 - Xây dựng ý thức tự học tự rèn luyện.
 II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập, máy chiếu
- Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà
 III. Tiến trình 
1. Ổn định lớp:
 - Kiểm diện ghi vắng ở sổ đầu bài.
2. Kiểm tra bài cũ
 CH: Hóa thạch là gì? Vai trò của hóa thạch?
3. Bài mới
 Hệ thống hoá kiến thức
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm giao nhiệm vụ hoàn thành nội dung 1 phếu học tập sau đó lần lượt đại diện các tổ lên báo cáo, các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung.
 * Phiếu học tập số 1
1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ cho quá trình di truyền ở mức độ phân tử.
ADN → A RN → Prôtêin → Tính trạng (hình thái, sinh lí)
 ¯
AND
 * Đó là các cum từ : (1) Phiên mã, (2) Dịch mã, (3) Biểu hiện , (4) Sao mã
2. Vẽ bản đồ khái niệm với các khái niệm dưới đây:
Gen, ADN-pôlimeraza, nguyên tắc bảo toàn, nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi.
* Phiếu học tập số 2: Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị theo sơ đồ dưới đây	
	 Biến dị
	Biến dị di truyền Thường biến
	 Đột biến Biến dị tổ hợp
	 Đột biến NST Đột biến gen
	 Đột biến SL Đột biến cấu trúc
 Đột biến đa bội Đột biến lệch bội
Đột biến đa bội chẵn Đột biến đa bội lẻ
* Phiếu học tập số 3: Bảng tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Cơ sở tế bào học
Điều kiện nghiệm đúng
Ý nghĩa
Phân li
Tác động bổ sung
Tác động cộng gộp
Tác động đa hiệu
Di truyền độc lập
Liên kết gen
Hoán vị gen
Di truyền giới tính
Di truyền LK với giới tính
* Phiếu học tập số 4: Hãy đánh dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng so sánh sau:
Bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối
Chỉ tiêu so sánh
Tự phối
Ngẫu phối
- Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần thể đồng hợp qua các thế hệ.
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
- Tần số alen không đổi qua các thế hệ.
- Có cấu trúc: p2AA :2pqAa : q2aa
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ.
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
+
+
+
+
+
+
+
* Phiếu học tập số 5: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
Bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống
Đối tượng
Nguồn vật liệu
Phương pháp
Vi sinh vật
Đột biến
Gây đột biến nhân tạo
Thực vật
Đột biến, biến dị tổ hợp
Gây đột biến, lai tạo
Động vật
Biến dị tổ hợp(chủ yếu)
Lai tạo
Đáp án phiếu học tập số 1
Đáp án phiếu học tập số 6: Những điểm cơ bản của CLTN và CLNT
CLTN
CLNT
Tiến hành
- Môi trường sống. 
- Do con người.
Đối tượng 
- Các sinh vật trong tự nhiên.
- Các vật nuôi và cây trồng. 
Nguyên nhân
- Do điều kiện môi trường sống khác nhau.
- Do nhu cầu khác nhau của con người.
Nội dung
- Những cá thể thích nghi với môi trường sống sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá thể kém thích nghi với môi trường sống thì ngược lại.
- Những cá thể phù hợp với nhu cầu của con người sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá thể không phù hợp với nhu cầu của con người thì ngược lại.
Thời gian
- Tương đối dài.
- Tương đối ngắn
Kết quả
- Làm cho sinh vật trong tự nhiên ngày càng đa dạng phong phú.
- Hình thành nên loài mới. Mỗi loài thích nghi với một môi trường sống nhất định.
- Làm cho vật nuôi cây trồng ngày càng đa dạng phong phú.
- Hình thành nên các nòi thứ mới (giống mới). Mỗi dạng phù hợp với một nhu cầu khác nhau của con người.
 Các phiếu học tập khác giáo viên cho HS về nhà tự hoàn chỉnh.
 4. Dặn dò: 
- Ôn tập theo đề cương và cấu trúc đề thi học kì, chuẩn bị thi HKI, theo lịch của trường. 100% trắc ngiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet_35_sinh_12_ON_TAP_HOC_KI_I.doc