Giáo án Sinh 12 tiết 28: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Giáo án Sinh 12 tiết 28: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Tiết 28: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Tóm tắt được sự hình thành học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.

 - Nêu được các nguồn nguyên liệu của tiến hóa.

 - Trình bày và phân biệt được 2 khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn của thuyết tiến hóa tổng hợp, nêu được mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hoá lớn.

 - Nêu được khái niệm NTTH và các NTTH

 - Nêu và phân tích được vai trò từng NTTH trong đó CLTN là nhân tố cơ bản nhất.

 2. Kĩ năng

 - Kĩ năng tổng hợp, so sánh thông qua việc phân biệt tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.

 - Kĩ năng làm bài tập thong qua những bài tập để thấy được vai trò của các NTTH.

 3. Thái độ

 - Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hoá của sinh giới ngày nay.

 - Thấy được mối quan hệ nhân - quả thong qua hoạt động tìm hiểu các NTTH.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 tiết 28: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/12/2009
Ngày giảng:
Tiết 28: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức
 - Tóm tắt được sự hình thành học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
 - Nêu được các nguồn nguyên liệu của tiến hóa.
 - Trình bày và phân biệt được 2 khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn của thuyết tiến hóa tổng hợp, nêu được mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hoá lớn.
 - Nêu được khái niệm NTTH và các NTTH
 - Nêu và phân tích được vai trò từng NTTH trong đó CLTN là nhân tố cơ bản nhất.
 2. Kĩ năng
 - Kĩ năng tổng hợp, so sánh thông qua việc phân biệt tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
 - Kĩ năng làm bài tập thong qua những bài tập để thấy được vai trò của các NTTH.
 3. Thái độ
 - Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hoá của sinh giới ngày nay.
 - Thấy được mối quan hệ nhân - quả thong qua hoạt động tìm hiểu các NTTH.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 22 SGK và 1 số hình ảnh sưu tầm từ Internet.
- Máy chiếu, máy tính và phiếu học tập.
III. Phương pháp
- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp, giảng giải và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức bài học
 1. Ổn định tổ chức lớp
 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 1 học sinh
- Nội dung chính của học thuyết tiến hóa Lamac, thuyết tiến hóa Darwin và hạn chế của 2 học thuyết tiến hóa này?
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HS: Mục I.1-2 SGK.
® Thảo luận
+ Sự ra đời của thuyết tiến hoá tổng hợp?
+ Giải thích tên gọi của thuyết tiến hóa tổng hợp?
- Tại sao phải có sự ra đời của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại? (Thuyết tiến hóa ra đời do có sự nghiên cứu về nhiều bộ môn sinh học và để giải thích thỏa đáng vấn đề di truyền, tiến hóa).
- Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?
+ Phạm vi nghiên cứu: quần thể (loài) - trên loài.
+ Thời gian lịch sử: (ngắn - dài).
+ Không gian nghiên cứu: (hẹp - rộng).
+ Bản chất tiến hóa: 
(xuất hiện loài mới - xuất hiện đơn vị trên loài).
- Tiến hóa nhỏ đã được chứng minh bằng thực nghiệm như thế nào?
- Những bằng chứng cho thấy có tiến hóa lớn?
- Nguồn biến dị di truyền của quần thể? 
HS: Mục II.1 SGK.
® Thảo luận
- Thế nào là nhân tố tiến hóa?
- Tại sao đột biến là nhân tố tiến hóa?
- Tại sao nói đột biến gen tạo ra nguồn biến dị vô cùng phong phú?
- Vì sao đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa?
HS: Mục II.2 SGK, hình ảnh 1 số loài động vật đang di cư.
® Thảo luận
- Thế nào là di nhập gen? Nguyên nhân của hiện tượng di nhập gen?
- Di nhập gen có ảnh hưởng như thế nào đến vốn gen và tần số alen của quần thể?
HS: Mục II.3 SGK
® Thảo luận
- Thực chất của CLTN theo Darwin và CLTN theo quan điểm hiện đại.
- Tại sao nói CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng?
- Kết quả của CLTN là gì?
- Thế nào là chọn lọc chống gen trội, chọn lọc chống gen lặn?
- Tại sao CLTN làm thay đổi tần số alen cuả QT vi khuẩn nhanh hơn so với QT sinh vật nhân thực lưỡng bội?
HS: Mục II.4 SGK
® Thảo luận
- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
- Sự biến đổi ngẫu nhiên tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với QT nào? Tại sao?
- Tại sao khi kích thước của quần thể bị giảm mạnh thì tần số alen lại giảm nhanh chóng?
- Tại sao những loài sinh vật bị con người khai thác quá mức làm giảm mạnh về số lượng thì rấ dễ bị tuyệt chủng?
HS: Mục II.5 SGK
® Thảo luận
- Thế nào là giao phối không ngẩu nhiên?
- Đặc điểm tác động của giao phối không ngẫu nhiên tới tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
I. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa.
- Thuyết tiến hóa tổng hợp ra đời vào những năm 40 của thế kỉ XX.
- Tên gọi thuyết tiến hóa tổng hợp thể hiện nó kết hợp cơ chế tiến hóa bằng CLTN theo Đacuyn với các thành tựu di truyền học đặc biệt là di truyền học quần thể.
1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
* Tiến hóa nhỏ: 
- Khái niệm: Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể 
- Thực chất:
+ Tiến hóa trên quy mô của quần thể, chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
+ Biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc.
+ Loài mới xuất hiện.
* Tiến hóa lớn: Quá trình biến đổi trên quy mô lớn làm hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. 
* Tiến hóa: Là quá trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Đơn vị tiến hóa: Quần thể.
2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
- Biến dị sơ cấp: Đột biến gen, đột biến NST.
- Biến dị thứ cấp: Biến dị tổ hợp do sự sắp xếp lại vật chất di truyền qua giao phối.
II. Các nhân tố tiến hóa
* Khái niệm NTTH: Là các nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
1. Đột biến 
- Đột biến là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Đột biến tạo ra rất nhiều alen đột biến và là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể.
- Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp (alen đột biến) và nguyên liệu thứ cấp (biến dị tổ hợp) cho quá trình tiến hóa.
- Đột biến gen: Nguồn nguyên liệu chủ yếu do phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của cơ thể.
2. Di - nhập gen
- Di nhập gen: Hiện tượng các quần thể có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử với nhau.
- Thành phần kiểu gen, tần số alen của QT sẽ thay đổi phụ thuộc thành phần kiểu gen của các cá thể di – nhập cư.
- Tần số alen và thành phần kiểu gen QT biến đổi nhanh hay chậm tùy thuộc vào sự chênh lệch giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể.
3. Quá trình chọn lọc tự nhiên
- Thực chất của CLTN: Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- CLTN là 1 nhân tố tiến hóa có hướng
+ CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp là biến đổi tần số kiểu gen, tần số alen.
+ CLTN làm biến đổi tần số alen theo 1 hướng xác định khi môi trường sống thay đổi theo hướng xác định.
- CLTN dẫn tới hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định đặc điểm thích nghi.
- CLTN làm thay đổi tần số alen phụ thuộc vào 2 yếu tố:
+ Chọn lọc chống lại alen trội
+ Chọn lọc chống lại alen lặn 
4. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Các yếu tố ngẩu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
- Sự biến đổi ngẫu nhiên tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những QT có kích thước nhỏ
- QT có kích thước lớn nhưng giảm mạnh do các yếu tố ngẫu nhiên® Các cá thể sống sót có thể có vốn gen khác.
5. Giao phối không ngẫu nhiên
- Giao phối không ngẩu nhiên: Tự thụ phấn giao phối gần, giao phối có lựa chọn ...
- Giao phối không ngẩu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp.
 4. Củng cố
- Tại sao đột biến gen thường có hại cho SV nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong tiến hóa?
- Tại sao khi kích thước quần thể bị giảm mạnh thì tần số alen lại thay đổi nha chóng?
 5. Dặn dò:
 - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.
 - Chuẩn bị nội dung bài "Quá trình hình thành quần thể thích nghi", cho biết: Thế nào là thích nghi kiểu gen, thích nghi kiểu hình? Quá trình hình thành quần thể thích nghi?
Ý kiến của tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docTiêt28.12.doc