Giáo án Sinh 12 NC tiết 29: Di truyền y học

Giáo án Sinh 12 NC tiết 29: Di truyền y học

TIẾT 29 : DI TRUYỀN Y HỌC

A. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :

- Phát biểu được khái niệm bệnh, tật di truyền và khái niệm di truyền y học.

- Phân biệt được bệnh di truyền và tật di truyền.

- Trình bày được đặc điểm của bệnh, tật di truyền do đột biến gen và do biến đổi NST

- Trình bày được các hưóng nghiên cứu của Di truyền học hiện nay và tương lai.

2. Kĩ năng.

 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,

3. Giáo dục.

 Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.

B. PHƯƠNG PHÁP.

- Phương pháp quan sát tìm tòi

- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.

C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 NC tiết 29: Di truyền y học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :10/12/2008
Chương V : DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
TIẾT 29 : DI TRUYỀN Y HỌC
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Phát biểu được khái niệm bệnh, tật di truyền và khái niệm di truyền y học.
- Phân biệt được bệnh di truyền và tật di truyền.
- Trình bày được đặc điểm của bệnh, tật di truyền do đột biến gen và do biến đổi NST
- Trình bày được các hưóng nghiên cứu của Di truyền học hiện nay và tương lai.
2. Kĩ năng.
 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,
3. Giáo dục.
 Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tòi
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy :
- Soạn giáo án. H28.1-3
2. Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
- Sĩ số : 
- HS vắng :
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
 Trình bày mục đích, nội dung, và kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ ?
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (’)
2. Bài mới (32’)
a. HOẠT ĐỘNG 1(7’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trả lời các câu hỏi sau:
- Tại sao trong nghiên cứu di truyền người người ta không sử dụng các phương pháp : lai , đột biến, ... ?
- Những thuận lợi và khó khăn trong nghiên cứu di truyền người ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
I. KHÁI NIỆM DI TRUYỀN Y HỌC
 Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc giải thích, chuẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế một số bệnh di truyền.
b. HOẠT ĐỘNG 2 (25’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H27.1, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
- Mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ ?
- Gen gây bệnh nằm trên NST X là gen trội hay lặn ?
- Phân tích để viết kiểu gen của các cá thể 4 và 8 ?
HS. Quan sát H27.1,đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
- Mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu đồng sinh ?
- Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H27.2-3, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
 Mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu tế bào học ?
HS. Quan sát H27.1,đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
Nội dung và kết quả của phương pháp di truyền quần thể, di truyền hcọ phân tử ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI.
1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
a. Mục đích :
 Xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính,...
b. Nội dung :
 Nghiên cứu di truyền của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ.
c. Kết quả:
- Mắt đen trội so với mắt nâu. Tóc quăn là trội so với tóc thẳng.
- Bệnh mù màu đỏ và màu lục, máu khó đông do những gen lặn nằm trên NST X quy định.
2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
a. Mục đích :
 Xác định tính trạng chủ yếu do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc nhiều vào môi trường sống.
b. Nội dung :
 So sánh những điểm giống và khác nhau của cùng một tính trạng trong các trường hợp đồng sinh, sống trong cùng một môi trường hoặc khác môi trường.
c. Kết quả :
- Nhóm máu, bệnh má khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen.
- Khối lượng, độ thông minh phụ thuốc vào kiểu gen và cả môi trường.
3. Phưong pháp nghiên cứu tế bào học.
a. Mục đích :
 Tìm ra các khuyết tật về kiểu gen của bệnh di truyền.
b. Nội dung :
 Quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và số lượng của bộ NST trong tế bào người mắc bệnh di truyền với người bình thường.
c. Kết quả :
 Phát hiện được nguyên nhân của một số bệnh di truyền : hội chứng Đao, hội chứng 3X, hội chứng Claiphentơ, hội chứng tơcnơ
4. Các phương pháp khác.
a. Phương pháp di truyền quần thể
 Dựa vào công thức Hacđi-Vanbec xác định tần số các kiểu hình, tần số các alen liên quan đến bệng di truyền.
b. Phương pháp di truyền học phân tử :
- Xác định được cấu trúc từng gen tương ứng với mỗi tinh trạng.
- VD : Do sự thay thế nuclêôtit cặp A-T bằng cặp T-A ở côđon 6 của gen b - hêmôglôbin.
IV. CỦNG CỐ (5’)
 Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 4, tr111, SH 12 -NC
V. DẶN DÒ (2’)
 Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi : 
 Thế nào là bệnh di truyền do biến đổi số lượng, cấu trúc NST gây nên ? Nêu một số bệnh ?

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 12 NC - T28.doc