Giáo án Sinh 12 NC tiết 14: Di truyền liên kết hoàn toàn

Giáo án Sinh 12 NC tiết 14: Di truyền liên kết hoàn toàn

TIẾT 14

DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN

A. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :

- Nhận biết được hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.

- Trình bày được các đặc điểm của liên kết gen và hoán vị gen.

- Phân biệt được liên kết gen và hoán vị gen.

- Phân biệt được liên kết gen và phân li độc lập.

- Biết được phương pháp tính tần số hoán vị gen.

- Trình bày được phương pháp xác định và ý nghĩa của bản đồ di truyền.

- Trình bày được ý nghĩa của liên kết gen.

2. Kĩ năng.

 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,

3. Giáo dục.

 Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 NC tiết 14: Di truyền liên kết hoàn toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 7/10/2008
Chương II :	TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
TIẾT 14 
DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Nhận biết được hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
- Trình bày được các đặc điểm của liên kết gen và hoán vị gen.
- Phân biệt được liên kết gen và hoán vị gen.
- Phân biệt được liên kết gen và phân li độc lập.
- Biết được phương pháp tính tần số hoán vị gen.
- Trình bày được phương pháp xác định và ý nghĩa của bản đồ di truyền.
- Trình bày được ý nghĩa của liên kết gen.
2. Kĩ năng.
 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,
3. Giáo dục.
 Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tòi
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy :
- Soạn giáo án.
- Tranh H13.1-2.
2. Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
- Sĩ số : 
- HS vắng :
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
 Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập sau :
Pt/c . Ruồi cái thân xám, cánh dài x Ruồi đực thân đen, cánh ngắn.
 F1. 100% thân xám, cánh dài
 Ruồi đực F1 x Ruồi cái thân đen, cánh ngắn
 Fa. ?
 Biết rằng một gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
 III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (2’)
 Sau khi học sinh làm baì tập, giáo viên thông báo kết quả thí nghiệm của Moocgan. Và nêu vấn đề : tại sao F1 dị hợp hai cặp gen cho hai loại giao tử ?
2. Bài mới (30’)
a. HOẠT ĐỘNG 1(15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV. Từ bài tập trên hãy nhắc lại tính trội, lặn. Tỷ lệ kiểu hình ở F1 khác gì so với phân li độc lập ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Nhận xét, bổ sung(nếu có). Kết luận.
GV. Nêu vấn đề : tại sao F1 có tỷ lệ kiểu hình 1:1 ?
HS. Lúng túng.
GV. Treo sơ đồ : cơ sở tế bào học của phân li độc lập và liên kết gen. Nêu câu hỏi : sự khác nhau về vị trí các gen trên NST ở hai trường hợp trên là gì ?
HS. Ở phân li độc lập các gen nằm trên các NST tương đồng khác nhau, liên kết gen các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
GV. Nhận xét, tiếp tục nêu câu hỏi : sự phân li của các gen ở hai trường hợp trên.
HS. Dể dàng trả lời.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Hướng dẫn học sinh viết sơ đồ lai.
HS. Hoàn thành sơ đồ lai.
GV. Treo bảng phụ về thí nghiệm của Moocgan và nêu câu hỏi : 
 So sánh tỷ lệ kiểu hình ở Fa so với phân li độc lập và liên kết gen ?
HS. Quan sát bảng phụ, kết hợp với SGK trả lời câu hỏi: không tuân theo PLĐL và LKG.
GV. Treo sơ đồ : cơ sở tế bào học của LKG và HVG. Nêu câu hỏi : Nêu sự khác nhau của NST ở kì giữa-BP của HVG so với LKG? Sự khác nhau đó dẫn đến sự hình thành giao tử như thế nào ?
HS. Quan sát sơ đồ thu thập thông tin và trả lời câuhỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Tần số trao đổi chéo(tần số hoán vị gen) được tính như thế nào ? Đặc điểm của tần số hoán vị gen ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Bổ sung, chỉnh lí và kết luận.
GV. Hướng dẫn học sinh viết sơ đồ lai.
HS. Hoàn thành sơ đò lai
I. LIÊN KẾT GEN.
1. Thí nghiệm.
(SGK)
2. Nhận xét.
- Tính trạng trội : thân xám, cánh dài.
- Tính trạng lặn : thân đen, cánh ngắn.
- Ruồi đực F1 chỉ cho hai loại giao tử.
- Fa có tỷ lệ kiểu hình : 1 : 1.
3. Kết luận
- Mỗi NST chứa 1 phân tử ADN. Trên ADN chứa nhiều gen, mỗi gen có một vị trí xác định(lôcut).
- Các gen trên một NST thường di truyền cùng nhauà nhóm gen liên kết.
- Số lượng nhóm gen liên kết của loài bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.
Sơ đồ lai :
Ptc . AB/AB x ab/ab
 (Xám, dài) ( Đen, ngắn)
GP. AB ab
F1. AB/ab(100% xám, dài)
 F1. AB/ab x ab/ab
GF1. AB = ab = 0,5 ab
 Fa. 
 Tỷ lệ kiểu gen :
 0,5 AB/ab: 0,5ab/ab 
 Tỷ lệ kiểu hình :
 0,5 xám, dài: 0,5 đen.cụt 
II. HOÁN VỊ GEN.
1. Thí nghiệm.
(SGK).
2. Nhận xét.
Fa. Tỷ lệ kiểu hình không tuân theo quy luật liên kết gen và phân li độc lập.
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
- Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.
- Tại kỳ giữa I- giảm phân, các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng tiếp hợp và trao đổi với nhau từng đoạn tương ứng(trao đổi chéo)à tổ hợp gen mới.
- Tần số hoán vị gen : tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
+ Tần số hoán vị gen £ 50%. 
+ Phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai gen.
Sơ đồ lai :
Ptc . AB/AB x ab/ab
 (Xám, dài) ( Đen, ngắn)
GP. AB ab
F1. AB/ab(100% xám, dài)
 F1. AB/ab(f=0,17) x ab/ab
GF1. AB = ab = 0,415 ab
 Ab = aB = 0,085
Fa. 
 Tỷ lệ kiểu gen :
0,415 AB/ab: 0,415ab/ab : 0,085 Ab/ab : 0,085 aB/ab.
 Tỷ lệ kiểu hình :
0,415 xám, dài: 0,415 đen.cụt : 0,085 xám, cụt : 0,085 đen, dài
b. HOẠT ĐỘNG 2 (10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H14.2, đọc SGK và trả lời câu hỏi : 
- Bản đồ di truyền là gì ?
- Cách lập bản đồ di truyền ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi : Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Kết luận.
III. BẢN ĐỒ DI TRUYỀN
1. Khái niêm 
 Bản đồ di truyền( bản đồ gen) là sơ đồ phân bố các gen trên NST của một loài.
2. Phương pháp lập bản đồ di truyền.
- Xác định số nhóm gen liên kết.
- Trình tự và khoảng cách phân bố của các gen. Đơn vị :1 cM(centimoogan) = 1% 
- Đánh số thứ tự của nhóm gen liên kết(I, II, III,..) và từng gen trên mỗi NST
IV. Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT.
1. Ý nghĩa của LKG
- Duy trì sự ổn định của loài
- nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1NST
- đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống
2. ý nghĩa của HVG
-Tạo nguồn biến dị tổ hợp , nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
- các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 gen
- thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên NST. đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% HVG hay 1CM
- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống( giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm ) và nghiên cứu khoa học
IV. CỦNG CỐ (5’)
 Phân biệt di truyền liên kết với di truyền phân li độc lập ?
V. DẶN DÒ (2’)
 Đọc trước bài 15 và trả lời câu hỏi : quy luật di truyền trên NST X và NST Y ?

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 12 NC - T14.doc