Giáo án Sinh 12 cơ bản bài 9: Quy luật Menđen: quy luật phân ly độc lập

Giáo án Sinh 12 cơ bản bài 9: Quy luật Menđen: quy luật phân ly độc lập

BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu:

- Học sinh phải giải thích được tại sao Menđen lại suy ra được quy luật các cặp alen phân ly độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử.

- Biết vận dụng quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai.

- Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân ly kiểu hình của các phép lai.

- Nêu được công thức tổng quát về tỷ lệ phân ly giao tử, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng.

- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập.

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 cơ bản bài 9: Quy luật Menđen: quy luật phân ly độc lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9
BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh phải giải thích được tại sao Menđen lại suy ra được quy luật các cặp alen phân ly độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử.
- Biết vận dụng quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai.
- Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân ly kiểu hình của các phép lai.
- Nêu được công thức tổng quát về tỷ lệ phân ly giao tử, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập. 
II. Phương pháp: 
 Quan sát- Thảo luận- Hỏi đáp
III. Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng hình 9, bảng 9 SGK .
IV. Tiến trình:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của 1 cá thể có kiểu hình trội? Giải thích ?
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: Thí nghiệm lai hai TT
▼ Em hãy trình bày thí nghiệm lai 2 tính trạng của Menđen.
? Nếu thay đổi vai trò làm bố (mẹ) thì kết quả ntn?
? Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỷ lệ phân ly F2 như thế nào? (Tỷ lệ » 3:1).
? Tỉ lệ của cả 2 tính trạng?
? Vận dụng quy luật nhân xác suất thì điều này có được khi nào? (PLĐL)
▼Dựa vào đâu mà Meden kết luận...PLĐL trong quá trình hình thành giao tử?
 Từ quy ước gen trên em hãy xác định kiểu gen của Ptc hạt vàng, trơn và xanh, nhăn. Viết SĐL.
+ Hướng dẫn học sinh viết sơ đồ lai và kẻ bảng tổ hợp giao tử F1® F2
? Nếu AaBbCc tự thụ phấn thì kiểu hình 
A-B-C- là bao nhiêu? (3/4)3 = 27/64
* HĐ2: Cơ sở TB học:
- NTDT ngày nay gọi là gen/các cặp NST tương đồng.
?Khi GP tạo gt sự phân ly của các cặp nst xảy ra theo những khả năng nào? Xác suất?
▼ HS quan sát hình 9.1
? Em có nhận xét gì về trường hợp 1(2) ? (sự kết cặp, phân ly của các gen và kết quả về số lượng, tỷ lệ các loại giao tử )
? Kết quả chung KG AaBb cho các loại giao tử với số lượng, tỷ lệ như thế nào? 
? Vậy cơ sở TBH của định luật?
▼ Theo Menđen lý do thí nghiệm của ông thành công là gì? Tại sao?
- Sử dụng dòng thuần chủng khác biệt nhau về 1 hoặc vài tính trạng đem lai với nhau.
- Số lượng cá thể phân tích phải lớn.
- Đối tượng: (May mắn)
 + Cây đậu Hà lan tự thụ phấn rất chặt chẽ.
 + Các tính trạng trội, lặn hoàn toàn.
 + Mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST khác nhau... 
? Quy luật Menđen có ý nghĩa như thế nào trong thực tế?
I.Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1.Thí nghiệm:
Ptc Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F1 100% cây cho hạt vàng trơn
F2 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng nhăn:
 101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh nhăn
2. Nhận xét:
- Mỗi tính trạng : 3vàng:1xanh; 3trơn:1nhăn.
- Cả 2 tính trạng F2» 9:3:3:1= (3:1)x(3:1)
Û các cặp NTDT (các cặp alen) qui định các tính trạng PLĐL
2.Giải thích:
 A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh
 B quy định hạt trơn; b quy định hạt nhăn
* SĐL: HS viết theo SGK
F2-Kiểu gen: 
1AABB 1AAbb 1aaBB 1aabb
 2AABb 2Aabb 2aaBb 2AaBB
 4AaBb
 -Kiểu hình: 9(A-B-):3(A-bb):3(aaB-):1aabb
 VT VN XT XN
II. Cơ sở tế bào học:
1.Trường hợp 1:
Các gen quy định các tính trạng hạt vàng và hạt trơn phân ly cùng nhau và hạt xanh với hạt nhăn)
-Kết quả : 2 loại giao tử AB và ab với tỷ lệ ngang nhau
2.Trường hợp 2:(gen quy định các tính trạng hạt vàng và hạt nhăn phân ly cùng nhau và hạt xanh với hạt trơn)
- Kết quả : 2 loại giao tử Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau.
*Kết quả chung: Kiểu gen AaBb cho ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab với tỷ lệ ngang nhau. Khi thụ tinh tạo 16 tổ hợp
ÞCSTB học: Sự PLĐL của các NST(alen)/GP và sự tổ hợp ngẫu nhiên của NST(alen)/TT ® là cơ chế truyền đạt tính trạng.
III. ý nghĩa của các quy luật Menđen:
- Khi biết được tính trạng nào đó di truyền theo quy luật Menđen chúng ta có thể tiên đoán trước được kết quả lai.
- Xuất hiện biến dị tổ hợp® đa dạng, phong phú của SV và được vận dụng vào chọn tạo giống
3. Củng cố:
- Nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật. 
(các cặp alen.../các cặp nst tương đồng khác nhau)
- Điều kiện để khi lai các cá thế khác nhau về 2 tính trạng thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1
(DHT 2 cặp gen, trội hoàn toàn, slượng lớn, các kgen có sức sống ngang nhau).
- Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 nst tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa vào kquả các phép lai?
(Nếu lai phân tích thì Fa: 1:1:1:1. Nếu cho lai P-> F2 thì có tỉ lệ 9:3:3:1)
- Vì sao không thể tìm được 2 người có kgen giống nhau (trừ sinh đôi cùng trứng)
(số biến dị tổ hợp rất lớn : 246 kiểu hợp tử khác nhau)
4. Dặn dò:
	- Viết lại SĐL (ghi đầy đủ số kiểu gen...); Kẻ bảng 9 vào vở.
	- Học bài theo câu hỏi SGK.
	- Tìm hiểu các kiểu tương tác gen...
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày........, tháng......., 2009
	 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 9 Sinh Hoc 12 can ban.doc