Giáo án Sinh 12 cơ bản bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)

Giáo án Sinh 12 cơ bản bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)

BÀI 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào.

- Biết được tại sao phải bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thủy.

2. Kĩ năng:

- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình, kĩ năng so sánh, phân tích tổng hợp.

- Kĩ năng làm việc độc lập với SGK.

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 15418Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 cơ bản bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 
BÀI 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào.
- Biết được tại sao phải bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thủy.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình, kĩ năng so sánh, phân tích tổng hợp.
- Kĩ năng làm việc độc lập với SGK.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thủy.
II. Chuẩn bị:	 
- GV: giáo án + SGK + Hình 30.1 SGK
- HS: Vở ghi + SGK
III. Tiến trình:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới ?
 - Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới ?
2. Bài mới: 
 Tiết trước chúng ta nghiên cứu quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí. Vậy ở cùng khu vực địa lí thì quá trình hình thành loài có diễn ra hay không? Để rõ hơn chúng ta nghiên cứu tiếp Bài 30
Hoạt động GV-HS
Nội dung
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết:
 ? VD trên minh hoạ điều gì? Giải thích.
 ? Từ vd trên có thể rút ra kết luận gì về cơ chế quá trình hình thành loài?
Cỏ băng, cỏ sâu róm...
+ Bãi bồi : chu kì STPT muộn (th5-6)
+ Trong bờ sông: ra hoa kết hạt mùa lũ
? Từ 2 VD trên có thể rút ra kết luận gì về con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái?
? Vì sao các cá thể cùng 1 loài lại khác nhau về tập tính GP hay khác biệt về ổ sinh thái?
(Vì ĐB, GP luôn phát sinh tạo ra KG mới. Một số KG mới có thể có tập tính thay đổi khiến chúng GP có lựa chọn với ct có KH cùng loại. Lâu dần sự GP không ngẫu nhiên này dẫn đến CLSS)
Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái thường xảy ra đối với đối tượng nào?
? Thế nào là lai xa?
Loài cỏ Spartina/anh 2n=120 là kquả
P: loài C.Âu 2n=50 x Mĩ 2n=70
C: có thể là 3n.
Thằn lằn C.sonorae (3n) do lai xa, chúng SS bằng trinh sinh
▼ HS tóm tắt H30: hình thành loài lúa mì hiện nay.
? Gặp chủ yếu ở nhóm nào? Vì sao ít gặp ở ĐV?
? hình thành loài ntn không phụ thuộc vào địa lý
II/ Hình thành loài cùng khu vực địa lí:
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái:
a) Hình thành loài bằng cách li tập tính:
* Vd: 
2 loài cá/Cphi: Hình thái giống nhau màu sắc khác nhau
- Trong t/nhiên, sống chung nhưng không gphối
- Nuôi chung 1 bể+ánh sáng đơn sắcà giao phối và sinh con
=> Cho rằng: Từ 1loài ban đầu, do ĐB tạo màu sắc khác biệtàthay đổi tập tính gphối (gp có lựa chọn cùng màu=> tạo qt cách li về tập tính gp với qt gốcphân hóa vốn gen dẫn đến cli SS với qt gốcà loài mới
* Cơ chế ht loài:
Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. Lâu dần, sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
b) Hình thành loài bằng cách li sinh thái:
*Ví dụ: 1)QT TV bãi bồi sông Vonga với QTTV của loài tương ứng ở trong bờ sông rất ít sai khác về đặc điểm hình thái, chỉ khác về đặc tính sinh thái có sự chênh lệch về thời kì SSè Không giao phối được với nhauà khác biệt vốn gen=> loài mới
2) VD SGK
Sâu/cây Aà 1số đb sang sống ở loài cây B(ăn được lá B) qua SS tạo qthể mới, giữa chúng giao phối thường xuyên hơn so với loài sống trên cây A. Lâu dần, sự khác biệt về vốn gen làm xuất hiện CLSS=> loài mới
* Kết luận:
 Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới .
2. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hoá: 
- Lai xa: Bố mẹ thuộc 2 loài khác nhau có thể tạo con lai bất thụ. Nếu con lai có đột biến đa bội tạo thể song nhị bội thì nó trở thành loài mới
 Vdụ: Loài A x loài B à con lai C
- C được đa bội trở nên hữu thụ thì trở thành loài mới cl ss với 2 loài bố mẹ
- C không được đa bội mà chúng SSVT được thì cũng là loài mới.
à 75% TV có hoa, 95% loài dương xĩ hình thành theo phương thức này
(Loài tứ bội :do tự đa bội trong NP, GP. Loài 3m SSVT do lai khác loài, loài song nhị bội)
 3. Củng cố:
- Sự xuất hiện 1 cá thể lai xa được coi là loài mới chưa? Loài mới xh với những dấu 
hiệu nào?
- Trả lời các câu hỏi SGK.
 4. Dặn dò: 
 - Trả lời các câu hỏi SGK - Tiến hóa lớn là gì?
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày........, tháng......., 2010
	 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 30 Sinh hoc 12 Can ban.doc