Giáo án Sinh 12 bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái

Giáo án Sinh 12 bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái

. Mục tiêu bài học

- Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng, lấy ví dụ minh hoạ.

- Nêu nguyên tắc thiết lập các bậc dinh dưỡng, và tháp sinh thái, lấy ví dụ minh hoạ.

- Rèn luyện khả năng phân tích các thành phần của môi trường và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II Trọng tâm:

 - Khái niệm chuỗi và lưới thức ăn, phân biệt được 2 loại chuỗi thức ăn.

 - Khái niệm về bậc dinh dưỡng và tháp sinh thái.

II. Phương tiện dạy học

- Tranh phóng to các hình 43.1 – 3 sgk.

- Chuẩn bị phim về lưới và chuỗi thức ăn

II. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp

- Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 11396Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 BÀI 43.
TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
Tiết: 46
Ngày soạn:13.03.10
Ngày dạy:15.03.10
I. Mục tiêu bài học
Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng, lấy ví dụ minh hoạ.
Nêu nguyên tắc thiết lập các bậc dinh dưỡng, và tháp sinh thái, lấy ví dụ minh hoạ.
Rèn luyện khả năng phân tích các thành phần của môi trường và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II Trọng tâm:
 - Khái niệm chuỗi và lưới thức ăn, phân biệt được 2 loại chuỗi thức ăn.
 - Khái niệm về bậc dinh dưỡng và tháp sinh thái.
II. Phương tiện dạy học
Tranh phóng to các hình 43.1 – 3 sgk.
Chuẩn bị phim về lưới và chuỗi thức ăn
II. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
- Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài
Kiểm tra bài cũ:
 CH1: Khái niệm hệ sinh thái? Vì sai nói hệ sinh thái là hệ thống hoàn chỉnh, ổn định tương đối và là một tổ chức sống?
 CH2: Các thành phần cơ bản trong hệ sinh thái. Vai trò của từng thành phần đó đối với hệ sinh thái.
Nội dung bài mới
Hoạt động Thầy
Hoạt động trò
Nội dung
- Trao đổi vật chất trong HST được thể hiện như thế nào?
Giáo viên: Hãy nghiên cứu sơ đồ ở SGK và cho biết
-Chuỗi thức ăn là gì? Cho thêm một số VD khác?
- GV cho thêm VD chuỗi thức ăn bắt đầu là SV phân giải, yêu cầu HS tìm sự khác nhau. à có hai loại chuỗi thức ăn.
- Quan sát hình 43.1, hãy nêu chuỗi thức ăn có thể có trong HST rừng. Loài nào tham giai vào nhiều chuỗi thức ăn? à Mối quan hệ giữa các chuỗi thức ăn? à lưới thức ăn là gì? Lưới thức ăn và chuỗi thức ăn có gì khác nhau? 
- Nghiên cứu chuỗi và lưới thức ăn có ý nghỉa như thế nào?
- Tại sao trong nuôi cá thường thả nhiều loài khác nhau?
-Yêu cầu học sinh ngiên cứu SGK. Trả lời các câu hỏi: 
 + Bậc dinh dưỡng là gì? 
 + Trong lưới thức ăn chia các bậc dinh dưỡng thế nào? Phân biệt các bậc dinh dưỡng đó? 
- Hãy ghi chú tên các bậc dinh dưỡng cho các chữ a, b, c trong hình 43.2
- Quan sát tranh hình 34.3 SGK, trả lời các câu hỏi:
+ So sánh số lượng cá thể của SVSX với số lượng cá thể SVTT các cấp?
+ Sự tích lũy sinh khối, NL giữa bậc idnh dưỡng cao so với bậc dinh dưỡng thấp tuân theo quy luật nào?
+ Nhận xét kích thước các bậc dinh dưỡng? Độ lớn các bậc dinh dưỡng được xác định như thế nào?
à Từ nghiên cứu CTA, LTA và BDD người ta xây dựng tháp sinh thái (TST) 
- Tháp sinh thái là gì? 
- Có mấy loại tháp sinh thái? Đặc điểm của mỗi loại tháp?
- Ưu và nhược điểm của mỗi loại TST?
* Quy luật hình TST có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi?
- Thể hiện qua trao đổi chất giữa SV với SV – thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn;trao đổi chất giữa quần xã với môi trường.
- HS phân tích 2 chuỗi thức ăn a, và b, ở SGK nêu khái niệm, và nêu thêm VD khác.
- HS thấy được một chuỗi bắt đầu là SV tự dưỡng, còn một chuỗi bắt đầu là sinh vật phân giải.
- HS viết các chuỗi TA có thể có lên bảng à Trăn là loài có mặt trong nhiều CTA.
- Nêu khái niệm LTA.
- Nghiên cứu cho biết thành phần loài trong quần xã SV, cấu trúc QX, tính bền vững của QX, vai trò của NLMT à có biện pháp tăng cường tính ổn định của QX
- Tận dụng nguồn sống, ổn định cân bằng trong QX.
- HS đọc SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ KN bậc dinh dưỡng.
+ Chia thành bậc1, B2, B3, B4.
- HS ghi trao đổi và ghi chú theo yêu cầu lệnh.
- HS quan sát hình , trao đổi và cần nhận thấy được:
+ Số lượng SVSX nhiều hơn rất nhiều so với SVTT.
+ Quy luật tích lũy sinh khối ở BDD cao luôn ít hơn BDD thấp.
+ Độ lớn các BDD tính bắng số lượng ác thể, sinh khối, năng lượng ở mỗi bậc, BDD có chiều cao bằng nhau, chiều dài phụ thuộc số cá thể, sinh khối
- Nêu KN tháp sinh thái.
- Có 3 loại tháp, căn cứ vào tháp thể hiện số lượng cá thể, sinh khối hay năng lượng.
HS lưu ý đến việc xây dựng mỗi loại tháp khó hay dễ? giá trị so sánh uqa mội BDD của từng loại tháp
* Có thể dự đoán được khối lượng thích ăn thích hợp cho vật nuôi, nhất là TĂ dự trữ.
I. Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật
1. Chuỗi thức ăn
VD1 chuỗi thức ăn trong quần xã đồng ngô:
Cây ngô -> sâu ăn ngô -> nhái -> rắng hổ mang -> diều hâu.
 * Khái niệm:Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích của chuỗi, mỗi mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
 * Các loại chuối thức ăn: 
+ Chuối thức ăn mở đầu là sinh vật tự dưỡng -> động vật ăn thực vật -> động vật ăn thịt...
+ chuỗi thức ăn mở đầu gồm các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ -> loài động vật ăn sinh vật phân giải -> động vật ăn động vật..
2. Lưới thức ăn
VD:Quần xã ruộng lúa có các loài SV:Lúa, rắn, chuột, cỏ, sâu, ếch, chim ăn sâu, vsv.
àCác chuỗi thức ăn:
Lúa -> chuột -> rắn -> VSX
Lúa -> sâu -> chim ăn sâu
Lúa -> sâu -> ếch -> VSV
Lúa -> sâu -> ếch -> rắn -> VSV
Kết hợp các chuỗi thức ăn -> lưới thức ăn.
 * Khái niệm: - Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
 - QXSV càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
3. Bậc dinh dưỡng
- Trong lưới thức ăn, tất cả các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1 (sinh vật sản xuất) gồm các sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường.
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2 (sinh vật tiêu thụ bậc 1): đông vật ăn sinh vật sản xuất.
+ Bậc dinh dưỡng cấp 3 (sinh vật tiêu thụ bậc 2) gồm các động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 (loài ăn thịt).
+ Bậc dinh dưỡng cấp 4,5...
+ Bậc cuối cùng gọi là bậc dinh dưỡng cấp cao nhất.
II. Tháp sinh thái.
- Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh thái.
- Tháp sinh thái gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, mỗi hình có chiều cao bằng nhau, chiều dài khác nhau biểu thị cho độ lớn của mỗi bậc sinh dưỡng.
- Các loại tháp sinh thái (3 loại)
 + Tháp số lượng: xây dựng dựa trên số lượng cá thể ở mỗi bậc dinh dưỡng
+ Tháp sinh khối: xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị thể tích hay S.
+ Tháp năng lượng: xây dựng trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị S hay V
4. Củng cố:
 Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài học, đọc phần ghi nhớ cuối bài.
5. Dặn dò.
- Học bài, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
- Soạn bài 44 “Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển”

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 43 - trao doi vat chat trong he sinh thai.doc