Giáo án Sinh 12 bài 37:: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

Giáo án Sinh 12 bài 37:: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

I. Mục tiêu

 - Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh họa

 - Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất, đời sống.

 - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp từ đó rút ra các kiến thức

 - Ứng dụng kiến thức học được vào thực tế sản xuất từ đó giúp học sinh yêu thích bộ môn hơn.

II. Trọng tâm:

 - Khái niệm về 4 đặc trưng cơ bản: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ quần thể.

 - Phân tích một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới các đặc trưng đó.

III. Chuẩn bị:

 - Tranh phóng to các H37.1 – 3SGK

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 12467Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 bài 37:: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23 Bài: 37
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Tiết: 39
Ngày soạn: 09.01.10
Ngày dạy:11.01.10
I. Mục tiêu
 - Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể sinh vật, lấy được ví dụ minh họa
 - Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất, đời sống.
 - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp từ đó rút ra các kiến thức
 - Ứng dụng kiến thức học được vào thực tế sản xuất từ đó giúp học sinh yêu thích bộ môn hơn.
II. Trọng tâm:
 - Khái niệm về 4 đặc trưng cơ bản: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ quần thể.
 - Phân tích một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới các đặc trưng đó.
III. Chuẩn bị:
 - Tranh phóng to các H37.1 – 3SGK
IV.Tiến trình bài giảng
 1.Ổn định lớp
 - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài
 2.Kiểm tra bài cũ
 CH1: Quần thể sinh vật là gì? Cho ví dụ?
 CH2: Trình bài các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Vào bài: Dựa vào đâu thì chúng ta có thể phân biệt giữa quần thể này với quần thể khác? Mỗi quần thể có các đặc trưng cơ bản, là dấu hiệu cơ bản phân biệt các quần thể, để rõ hơn ta vào bài 37.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi trả lời câu hỏi: Tỉ lệ giới tính là gì?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: Điền tiếp vào cột bên phải bảng 37.1 về các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính, từ đó cho biết tỉ lệ giới tính của quần thể chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố nào?
- Giáo viên cho các nhóm trình bày và nhận xét.
Giáo viên lưu ý:
- Giải thích tỉ lệ giới tính xấp xỉ 1/1
- Phân tích bảng 37.1
- Cho biết ứng dụng sự hiểu biết tỉ lệ giới tính trong chăn nuôi?
- Nêu khái niệm các nhóm tuổi.
- Quan sát hình 37.1.
 +Hãy điền tên ba dạng tháp tuổi: A, B, C .
+ Chỉ ra các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi.
+ Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó?
- Thế nào là tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, và tuổi quần thể?
- Tại sao nói cấu trúc của quần thể luôn thay đổi?
– Ý nghĩa về nghiên cứu nhóm tuổi?
Giáo viên cho các nhóm trình bài và nhận xét
Giáo viên lưu ý:
- Giáo dục học sinh ý thức khai thác tài nguyên thiên nhiên ở mức độ phù hợp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bảng 37.2
-Quan sát hình 37.3 cho biết có các kiểu phân bố cá thể trong quần thê?
- Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng kiểu phân bố đó?
- Mật độ cá thể của quần thể là gì?
Mật độ cá thể của quần thể thay đổi phụ thuộc vào những nhân tố sinh thái nào?
- Vai trò của mật độ quần thể đối với sự phát triển của quần thể.
- Điều gì xảy ra với quần thể cá quả (các lóc) nuôi trong ao khi mật độ cá thể tăng quá cao?
- Người ta ứng dụng mật độ trong sản xuất như thế nào?.
- HS thảo luận và nêu được khái niệm tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
- HS thảo luận nhóm nêu được:
+ Tỉ lệ tử vong không đều giữa cá thể đực và cái
+ Do điều kiện môi trường sống
+ Do đặc điểm sinh sản của loài
+ Do đặc điểm sinh lí và tập tính của loài
+ Do điều kiện dinh dưỡng của các cá thể..
- VD: trong đàn gà, đàn lợn, đàn dê, chỉ cần số lượng nhỏ cá thể đực. Trong lứa tằm cần nhiều tằm đực cho nhiều tơ hơn
- HS đọc SGK trao đổi nêu khái niệm nhóm tuổi.
- Quan sát hình kết hợp với kiến thức đã học trong sinh học lớp 9:
+ 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản -> tương ứng 3 loại tháp tuổi: phát triển, ổn định, suy giảm 
+ Bổ sung số lượng cá thể cho quần thể
- Học sinh tiến hành thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Do nguồn sống luôn thay đổi làm tăng hoiặc giảm số lượng cá thể của quần thể.
- Giúp cho chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn
HS thảo luận trả lời:
+ A, Quần thể bị đánh bắt quá mức. B: quần thể bị đ1anh bắt vừa phải. C: Quần thể chưa bị khai thác hết tiềm năng.
- HS t quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi
+ Ứng dụng:phân bố đồng đều thức ăn, chú ý mật độ thả cá, khai thác có kế hoạch
- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
- Học sinh trả lời
- Mật độ cá thể ảnh hưởng tới thức ăn, số lượng cá thể, nếu mật độ cá lóc cao chúng ăn thịt lẫn nhau, hay ăn con non.
- Tuân theo mật độ cá thể của từng loài, tận dụng nguồn sống, giảm cạnh tranh, tiện chăm sóc, tăng hiệu qủa kinh tế.
I. Tỉ Lệ Giới Tính.
1. Khái niệm
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
- Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên tỉ lệ này có thể thay đổi tùy loài, từng thời gian, điều kiện sống.
- Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính.
Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố như môi trường, đặc điểm sinh lí, tập tính của loàiví dụ:
- Tỉ lệ tử vong không đều giữa cá thể đực và cái.
- Do điều kiện môi trường sống
- Do đặc điểm sinh sản của loài
- Do đặc điểm sinh lí và tập tính của loài
- Do điều kiện dinh dưỡng của các cá thể..
3. Ứng dụng
- Người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế.
II. Nhóm Tuổi
1. Khái niệm
- Các cá thể trong quần thể có nhiều độ tuổi khác nhau tạo thành nhóm tuổi, chúng có quan hệ mật thiết với nhau về mặt sinh học tạo nên cấu trúc tuổi của quần thể.
Dựa vào khả năng sinh sản người ta chia quần thể thành 3 nhóm:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản
+ Nhóm tuổi sinh sản
+ Nhóm tuổi sau sinh sản.
* Đặc điểm:
- Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng
- Cấu trúc tuổi thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện sống của môi trường
 + Khi đk sống không thuận lợi: tỉ lệ tử vong của nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản lớn, tỉ lệ sinh sản ít 
 + Khi đk sống thuận lợi: sinh sản nhiều, tuổi thọ tăng -> nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản tăng.
Ý nghĩa: 
- T/p nhóm tuổi có ảnh hưởng quan trọng đến khả năng khai thác nguồn sống của môi trường cũng như khả năng sinh sản
- Từ cấu trúc nhóm tuổi cho phép hìnhdung hình ảnh phát triển của quần thể trong tương lai.
- N.c nhóm tuổi giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên hiệu quả hơn.
III. Sự Phân Bố Cá Thể Của Quần Thể.
Bảng 37.2 trang 164
- Sự phân bố cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố
IV. Mật Độ Cá Thể Của Quần Thể.
* Khái niệm: Mật độ quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị S hay V của quần thể
VD: MĐ quần thể thông: 1000cây/ ha
* Đặc điểm:
- Mật độ quần thể không ổn định, thay đổi theo mùa, năm, môi trường sống 
* Vai trò – ý nghĩa của mật độ:
- Là đặc trưng cơ bản của quần thể
- Ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản, tỉ lệ tử vong
 + Mật độ cao -> sinh sản giảm, tử vong tăng -> mật độ giảm
 + Mật độ thấp -> sinh sản tăng, tử vong giảm -> mật độ tăng.
4. Củng cố
Giáo viên cho học sinh đọc bảng tóm tắt cuối bài
Câu 1: Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất
A. Phân bố theo nhóm và đồng đều
B. Phân bố theo nhóm*
C. Phân bố đồng đều và ngẫu nhiên
D. Phân bố đồng đều
Câu 2: Đàn kiến sống ở gốc cây thuộc kiểu phân bố
A. Phân bố theo nhóm và đồng đều	B. Phân bố theo nhóm*
C. Phân bố đồng đều và ngẫu nhiên	D. Phân bố đồng đều
Câu 3: Tỉ lệ đánh bắt cá trưởng thành 80%, cá nhỏ 20%.Vậy:
A.Quần thể bị khái thác quá mức	B. Quần thể khai thác chưa hết tiềm năng*
C. Quần thể bị khai thác ở mức độ vừa phải	D.Quần thể quá cạn kiệt
Câu 4: Quần thể có tỉ lệ con non 50%, con trưởng thành 30%, con già 20%. Vậy 
A. Quần thể này đang phát triển*	B. Quần thể này ổn định
C. Quần thể này đang suy giảm	D. Quần thể này tương đối ổn định
Câu 5: Đặc điểm phân bố đồng đều là
A. điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường*
C.giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt
D. các cá thể sống thành bầy đàn
5. Dặn dò
- Học lại bài cũ và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
- Chuẩn bị bài mới
+ Đọc trước bài 38
+ Trả lời câu hỏi lệnh và câu hỏi sau bài 38
Bảng 37.1: Sự khác nhau về tỉ lệ giới tính của các QTSV
Tỉ lệ giới tính
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính
- Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60.
- Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cá thể cái gần bằng nhau.
Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực.
Với loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở t0 thấp hơn 200C thì nở trứng ra toàn là cá thể cái, nếu đẻ trứng ở t0 trên 200C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực.
Tỉ lệ giới tính thay đổi theo điều kiện môi trường sống (cụ thể ở đây là t0 môi trường sống)
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần.
Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vât.
Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái.
Do sự khác nhau về dặc điểm sinh lí và tập tính của con đực và cái – muỗi đực không hút máu như muỗi cái. Muỗi đực tập trung ở một chỗ còn muỗi cái bay khắp nơi tìm động vật hút máu. 
Cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) thuộc họ ráy, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực.
Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 37.doc