Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 - Tiết 1 đến tiết 11

Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 - Tiết 1 đến tiết 11

I. MỤC TIÊU:

KiÕn thøc: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

Kü n¨ng: Rèn luyện các kỹ năng sau:

 - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.

 - Cách đo độ dài một vật, biế43t đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.

Th¸i ®é: Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

b. Cho cả lớp:

 - Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.

 - Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1. ỔN ĐỊNH LỚP . 6A. 6B.

 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: (Trong giê)

 3. GIẢNG BÀI MỚI:

 

doc 20 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 - Tiết 1 đến tiết 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy d¹y:.............
Tiết 1
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
KiÕn thøc: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Kü n¨ng: Rèn luyện các kỹ năng sau:
 - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
 - Cách đo độ dài một vật, biế43t đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Th¸i ®é: Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
b. Cho cả lớp: 
 - Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.
 - Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1. ỔN ĐỊNH LỚP . 6A............. 6B.................
	2. KIỂM TRA BÀI CŨ: (Trong giê)
	3. GIẢNG BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 (3phút): Tình huống học tập
GV đưa tình huống học tập như SGK và đặt câu hỏi : Hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?.
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
HOẠT ĐỘNG 2 (10 phút): Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng là?.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét gồm các đơn vị nào?.
C1: Học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống trên bảng phụ GV đã chuẩn bị sẵn.
C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó dùng thước kiểm tra lại kết quả.
GV: “Nhóm nào có sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng tốt”.
C3: Cho học sinh ước lượng độ dài gang tay.
GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH:
1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm. 
HOẠT ĐỘNG 3 (5 phút): Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
- Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4.
- Treo tranh vẽ của thước đo ghi giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .
+ Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
+ Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7. 
HOẠT ĐỘNG 4 (20 phút): Đo độ dài.
- Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
- Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh 
Tình huống học sinh sẽ trả lời: 
- Gang tay của hai chị em không giống nhau.
- Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
* Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt nam là mét (kí hiệu: m).
* Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là:
- Đềximét (dm) 1m = 10dm.
- Centimet (cm) 1m = 100cm.
- Milimet (mm) 1m = 1000mm.
* Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m.
C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm.
1cm = 10mm ; 1km = 1000m.
 2. Ước lượng độ dài:
C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng mắt rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài 1m).
- Dùng thước kiểm tra lại kết quả 
C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự kiểm tra và đánh giá khả năng ước lượng của mình.
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Câu trả lời đúng của học sinh.
C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.
- Học sinh: Thước kẽ.
- Người bán vải: Thước thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.
- Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
- Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo.
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?.
C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?.
(Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm). 
Đo chiều dài sách vật lý 6?
(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm).
C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng.
 2. Đo độ dài:
Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK.
4. CỦNG CỐ BÀI: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét(m).
 - Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
	- Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài.
	- Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Bài tập về nhà: 1.2:2 đến 1.2:6 trong sách bài tập.	
....................................................................................................................................................
Ngµy d¹y:................
Tuần 2
Tiết 2
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
KiÕn thøc:Củng cố kiến thức đã học ở Bài 1.
Kü n¨ng: cã kü n¨ng ®o ®é dµi mét vËt
 Th¸i ®é: Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. CHUẨN BỊ:
	Hình vẽ minh họa: H2.1, H2.2 (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. ỔN ĐỊNH LỚP, 6A............. 6B.................
2. KIỂM TRA BÀI CŨ 
a.Thế nào là giới hạn đo và Độ chia nhỏ nhất của một thước đo?
b. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Bao gồm các Đơn vị nào?
c. Sửa Bài tập 1.2-2 (B); 1.2-5 (Thước thẳng, thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước kẹp).
3. GIẢNG BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Thảo luận cách đo độ dài. Học sinh trả lời các câu hỏi:
C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt.
C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?
Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3: Em đặt thước đo như thế nào?
C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo?
C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.
C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến C10 trong SGK.
I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
(Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi)
C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực.
C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo.
C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
C6: Học sinh ghi vào vở.
	a. Ước lượng độ dài cần đo.
	b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
	c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
	d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
	e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
C7: Câu c.
C8: Câu c.
C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm.
C10: Học sinh tự kiểm tra.
4. CỦNG CỐ BÀI : Học sinh nhắc lại ghi nhớ:
	 Ghi nhớ: Cách đo độ dài:
	- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
	- Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
	- Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định.
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
	- Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập.
.....................................................................................................................................................
Ngµy d¹y:................
Tiết 3
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
KiÕn thøc: Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.
Kü n¨ng: Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Th¸i ®é: Cã ý thøc häc tËp nhãm,trung thùc vµ vÖ sinh s¹ch sÏ.
II. CHUẨN BỊ: 
	Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước).
	Bình chia độ - Một vài loại ca đong.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ỔN ĐỊNH LỚP. 6A............. 6B.................
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ).
Chữa bài tập.
GIẢNG BÀI MỚI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? 
Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta.
Học sinh trả lời câu hỏi:
C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống trên bảng phụ GV đã chuẩn bị sẵn.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình.
C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng.
C4: Điền vào chỗ trống của câu sau:
(GV chuẩn bĩ sẵn bảng phụ)
C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:
(GV chuẩn bĩ sẵn bảng phụ)
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác.
C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo?
C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận.
C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
(GV chuẩn bĩ sẵn bảng phụ)
HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành cho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK)
HOẠT ĐỘNG 6: Vận dụng cho học sinh làm bài tập 3.1 và 3.4.
- HS suy nghĩ trả lời
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH:
 Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc)
C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3
1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG:
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l.
Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít
C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít.
Loại bình
GHĐ
ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100 ml
250 ml
300 ml
2 ml
50 ml
50 ml
C4:
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
 C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu:
 a. Ước lượng thể tích cần đo.
 b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
 c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
 d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình.
 e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. 
3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1.
 	Học sinh làm bài tập:
	BT 3.1: (b)
	BT 3.4: (c)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Học thuộc câu trả lời C9.
Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập
5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
 Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK).
Làm bài tập 3.1 và 3.2 trong sách bài tập.
....................................................................................................................................................
Ngµy d¹y:.............
Tiết 4 § 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
KiÕn thøc: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm  ... huyển động bị dừng lại.
 - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
 - Vật chuyển động nhanh lên.
 - Vật chuyển động chậm lại.
 - Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác.
C1: Tùy từng học sinh.
 2. Những sự biến dạng:
C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng.
II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC:
 1. Thí nghiệm:
Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK và giáo viên.
C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động.
C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm biến đổi chuyển động của xe.
C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi.
C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo.
 2. Rút ra kết luận:
C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của xe.
 b) 2. Biến đổi chuyển động của xe.
 c) 3. Biến đổi chuyển động của xe.
 d) 4. Biến dạng lò xo.
C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật lý. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. 
III. VẬN DỤNG:
Hướng dẫn học sinh trả lời. 
CỦNG CỐ BÀI: 
 Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
 - Học sinh làm bài tập số 7.3 sách bài tập.
 - Xem trước bài: Trọng lực – Đơn vị lực.
	................................................................
Ngày dạy:...................................
 Tiết 8
Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
I. MỤC TIÊU: 
Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật.
Nêu được phương và chiều của trọng lực.
Trả lời được đơn vị đo cường độ lực.
Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
II. CHUẨN BỊ:
 Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
ỔN ĐỊNH LỚP: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 6A........................ 6B...........................
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra phần ghi nhớ bài tìm hiểu tác dụng lực.
GIẢNG BÀI MỚI:
 Hoạt động của Thầy và trò
 Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập. Thông qua thắc mắc của người con và sự giải thích của người bố, đưa học sinh đến nhận thức là Trái đất hút tất cả mọi vật.
HOẠT ĐỘNG 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực.
Giáo viên cho học sinh làm 2 thí nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1; C2.
C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào? 
Tại sao quả nặng vẫn đứng yên? 
Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên buông tay ra.
C2: Lực đó có phương và chiều như thế nào?
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực
C4: Điền từ vào chỗ trống.
C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về đơn vị lực.
- GV thông báo đơn vị lực
HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng.
Cho học sinh làm thí nghiệm C6 và rút ra kết luận.
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ?
 1. Thí nghiệm: 
 Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo dãn ra.
C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực, phương thẳng đứng, chiều hướng lên phía trên. 
Vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống dưới. 
Viên phấn bắt đầu rơi xuống.
C2: Phương thẳng đứng chiều hướng xuống dưới.
C3: 1- Cân bằng. 2- Trái đất.
 3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái đất.
 2. Rút ra kết luận:
 a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực này gọi là trọng lực.
 b. Trong đời sống hàng ngày, người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỤC:
 1. Phương và chiều của trọng lực:
 Học sinh đọc thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng và làm thí nghiệm để xác định phương và chiều trọng lực.
C4: a) 1- Cân bằng; 2- Dây dọi;
 3- Thẳng đứng.
 b) 4- Từ trên xuống dưới.
 2. Kết luận:
C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.
III. ĐƠN VỊ LỤC:
Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị Niu tơn (Ký hiệu N).
Trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn là 1N. Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N.
Học sinh tiến hành làm thí nghiệm.
CỦNG CỐ BÀI: 
Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất.
Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật.
Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học sinh xem trước các bài đã học chuẩn bị cho tiết 9 là bài kiểm tra 1 tiết.
....................................................................................................................................................
Ngày dạy:...............................
 Tiết 10
Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.
Nắm vững đặc điểm của lực đàn hồi.
Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào sự biến dạng của lò xo.
II. CHUẨN BỊ:
 Cho mỗi nhóm học sinh: Một cái giá treo, một chiếc lò xo, một cái thước chia độ đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau – mỗi quả 50g.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ỔN ĐỊNH LỚP : 6A.............................. 6B.....................
KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút): Sửa và phát bài kiểm tra cho học sinh.
GIẢNG BÀI MỚI (35 phút):
 Hoạt động của Thầy và trò
 Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 (3 phút): Tổ chức tình huống học tập: Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên.
HOẠT DỘNG 2 (20 phút): Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi.
Cho học sinh chuẩn bị bảng kết quả 9.1.
- Gọi học sinh lên đo độ dài tự nhiên của lò xo.
- Gọi học sinh lên đo độ dài treo quả nặng 1.
- Tiếp tục, treo quả nặng 2.
- Tiếp tục treo quả nặng 3.
Yêu cầu học sinh tính độ biến dạng (l – l0) ở 3 trường hợp.
C1: Cho học sinh điền từ vào chỗ trống.
– Cho học sinh phát biểu kết luận.
– Lò xo có tính chất gì?
C2: Tính độ biến dạng của lò xo, ghi bảng 9.1.
HOẠT ĐỘNG 3 (7 phút): Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi.
C3: Trong thí nghiệm hình 9.2 khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào? 
Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của lực nào?
C4: Học sinh chọn câu hỏi đúng?
HOẠT ĐỘNG 4 ( 5 phút): Vận dụng.
C5: Học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống.
C6: Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI - ĐỘ BIẾN DẠNG
 1. Biến dạng của một lò xo:
 Thí nghiệm:
– Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo quả nặng (l0).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 1 (l1).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 2 (l2).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 3 (l3).
Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng trong bảng 9.1.
– Đo lại để kiểm tra chiều dài tự nhiên của lò xo (l0).
– Tính độ biến thiên (l – l0) của lò xo trong 3 trường hợp ghi kết quả vào các ô tương ứng.
Rút ra kết luận:
(1) Dãn ra.
(2) Tăng lên.
(3) Bằng.
Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính chất đàn hồi.
 2. Độ biến dạng của lò xo:
 Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo (l – l0).
II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ:
 1. Lực đàn hồi:
 Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực đàn hồi.
C3: Trọng lượng của quả nặng.
Cường độ lực hút của Trái đất.
 2. Đặc điểm của lực đàn hồi:
C4: Câu C: Độ biến dạng tăng thò lực đàn hồi tăng.
III. VẬN DỤNG:
C5:
a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi tăng gấp đôi.
b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn hồi tăng gấp ba.
C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo cũng có tính chất đàn hồi.
CỦNG CỐ BÀI:
 Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc với hai đầu của nó.
Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.
Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
Bài tập về nhà: bài tập 9.1 và 9.3. 
..............................................................................................................................................
Ngày dạy:.....................................
 Tiết 11
Bài 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. 
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó.
Sử dụng được lực kế để đo lực.
II. CHUẨN BỊ:
 Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút):
 Bài tập 9.1 (c).
 Bài tập 9.3 (quả bóng cao su, lưỡi cưa).
GIẢNG BÀI MỚI (35 phút):
 Hoạt động của Thầy và trò
 Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập: Làm thế nào để đo được lực mà dây cung đã tác dụng vào mũi tên?
HOẠT ĐỘNG 2 (10 phút): Tìm hiểu lực kế.
Cho học sinh đọc thông báo trong sách giáo khoa.
C1: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
C2: Tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế ở nhóm em.
HOẠT ĐỘNG 3 (10 phút): Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế.
C3: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống.
C4: Giáo viên cho học sinh đo trọng lượng của một quyển sách giáo khoa.
C5: Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 4 (10 phút): Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
C6: Cho học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
Cho học sinh rút hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
HOẠT ĐỘNG 5 (3 phút): Vận dụng
C7: Tại sao “Cân bỏ túi” bán ở ngoài phố người ta không chia độ theo đơn vị Niu tơn mà lại chia độ theo đơn vị Kílôgam.
C8: Giáo viên yêu cầu học sinh thử làm một lực kế và nhớ chia độ cho lực kế.
C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu Niu tơn.
I. TÌM HIỂU LỰC KẾ
 1. Lực kế là gì?
 Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
– Có nhiều loại lực kế, loại lực kế thường là lực kế lò xo.
– Có lực kế đo lực kéo, đo lực đẩy và lực kế đo cả lực kéo và lực đẩy
 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản:
C1: (1) Lò xo.
 (2) Kim chỉ thị.
 (3) Bảng chia độ.
C2: Cho học sinh quan sát và chỉ vào lực kế cụ thể khi trả lời.
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ:
 1. Cách đo lực:
 (1) Vạch 0.
 (2) Lực cần đo.
 (3) Phương.
 2. Thực hành đo lực:
C4: Học sinh tự đo và so sánh kết quả với các bạn trong nhóm.
C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng.
III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG:
C6: a (1): 100g = 1N
 b (2): 200g = 2N
 c (3): 1kg = 10N
Hệ thức: P = 10.m. Trong đó:
 P là trọng lượng, đơn vị đo là Niu tơn.
 m là khối lượng, đơn vị là kg.
IV. VẬN DỤNG:
C7: Vì trọng lượng của một vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó nên bảng chia độ chỉ ghi khối lượng của vật. Thực chất “Cân bỏ túi” chính là lực kế lò xo.
C8: Học sinh về nhà làm lực kế.
C9: Có trọng lượng 3.200 Niu tơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docLy 6 Tiet1 den tiet 11.doc