Giáo án Hóa học 12 - Chương 9: Hóa học với vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường

Giáo án Hóa học 12 - Chương 9: Hóa học với vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường

I./ Mục đích yêu cầu:

 1. Về kiến thức:

- Biết những vấn đề đặt ra cho nhân loại: Nguồn năng lượng bị cạn kiệt, khan hiếm nhiên liệu, cần những vật liệu mới đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của con người.

- Biết được hóa học sẽ góp phần giải quyết những vấn đề đó, như tạo ra nguồn năng lượng mới, những vật liệu mới.

 2. Về kỹ năng:

- Đọc và tóm tắt thông tin bài học.

- Vận dụng kiến thức đã học trong chương trình phổ thông để minh học

- Tìm thông tin từ các phương tiện khác hoặc từ thực tiễn cuộc sống.

 3. Thái độ:

 Thái độ học tập tích cực.

II./ Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh ảng tư liệu có liên quan như nguồn năng lượng cạn kiệt, khan hiếm.

- Một số thông tin, tư liệu cập nhật như: nhà máy điện nguyên tử, ô tô sử dụng nhiên liệu hidro, vật liệu nano, compozit.

- Đĩa hình có nội dung về một số quá trình sản xuất hóa học.

 2. Học sinh: Xem trước bài học.

3. Phương pháp: PP đàm thoại gợi mở.

 

doc 9 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 12 - Chương 9: Hóa học với vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương 9: HÓA HỌC VỚI VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Tiết 65	Bài 43: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 	 
I./ Mục đích yêu cầu:
	1. Về kiến thức:
- Biết những vấn đề đặt ra cho nhân loại: Nguồn năng lượng bị cạn kiệt, khan hiếm nhiên liệu, cần những vật liệu mới đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của con người.
- Biết được hóa học sẽ góp phần giải quyết những vấn đề đó, như tạo ra nguồn năng lượng mới, những vật liệu mới...
	2. Về kỹ năng:
- Đọc và tóm tắt thông tin bài học.
- Vận dụng kiến thức đã học trong chương trình phổ thông để minh học
- Tìm thông tin từ các phương tiện khác hoặc từ thực tiễn cuộc sống.
	3. Thái độ:
	Thái độ học tập tích cực.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh ảng tư liệu có liên quan như nguồn năng lượng cạn kiệt, khan hiếm..
- Một số thông tin, tư liệu cập nhật như: nhà máy điện nguyên tử, ô tô sử dụng nhiên liệu hidro, vật liệu nano, compozit...
- Đĩa hình có nội dung về một số quá trình sản xuất hóa học.
	2. Học sinh: Xem trước bài học.
3. Phương pháp: PP đàm thoại gợi mở.
III./ Tiến trình dạy học:
	Hoạt động 1: Ổn định lớp, vào bài (1’)
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
15’
10’
I. Vấn đề năng lượng và nhiên liệu:
1. Nhân loại đang giải quyết vấn đề thiếu năng lượng và khan hiêm nhiên liệu do tiêu thụ quá nhiều.
2. Hóa học góp phần giải quyết vấn đề này là:
 a. Sản xuất và sử dụng nguồn nguyên liệu nhân tạo thay thế cho nguồn nguyên liệu thiên nhiên như than, dầu mỏ..
 b. Sử dụng các nguồn năng lượng mới một cách khoa học.
3. Nhân loại đang gặp phải vấn đề : Nguồn nguyên liệu tự nhiên đang sử dụng ngày càng cạn kiệt.
4. hóa học đã góp phần: sử dụng hợp lí có hiệu quả nguồn nguyên liệu chủ yếu cho công nghiệp hóa học. sử dụng lại các vật liệu phế thải là hướng tận dụng nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
II. Vấn đề vật liệu:
_Để giải quyết vấn đề khan hiếm năng lượng và cạn kiệt nguồn nguyên liệu, có 3 phương hướng cơ bản sau đây:
+Tìm cách sử dụng một cách có hiệu quả nguồn năng lượng và nhiên liệu hiện có.
+Sản xuất và sử dụng nguồn năng lượng và nhiên liệu nhân tạo...
+ Sử dụng các nguồn năng lượng mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu SGK
- GV yêu cầu học sinh đọc những thông tin trong bài, sử dụng kiến thức đã có...thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1. Năng lượng và nhiên liệu có vai trò như thế nào đối với sự phát triển nói chung và sự phát triển kinh tế nói riêng?
2. Vần đề năng lượng và nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là gì?
3. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề năng lượng và nhiên liệu như thế nào trong hiện tại và tương lai?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
1. Vấn đề nguyên liệu đang đặt ra cho các ngành kinh tế là gì ?
2. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đầ đó như thế nào ?
- HS thảo luận để thấy được nguồn nguyên liệu hóa học đang được sử dụng cho công nghiệp hiện nay là :
+ Quặng, khoáng sản và các chất có sẵn trong vỏ Trái đất.
+ Không khí và nước. đó là nguồn nguyên liệu rất phong phú trong tự nhiên và được sử dụng rộng rãi trong nhiều nhành công nghiệp hóa học.
+ Nguồn nguyên liệu thực vật.
+ Dầu mỏ, khí, than đá là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp chất dẻo, tơ sợi tổng hợp, cao su....
Hoạt động 3: Thảo luận theo tổ:
1. Vấn đề đang đặt ra về vật liệu cho các ngành kinh tế là gì?
2. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đầ đó như thế nào?
- HS tìm hiểu thông tin sgk trả lời câu hỏi:
1. Nhân loại đang giải quyết vấn đề thiếu năng lượng và khan hiêm nhiên liệu do tiêu thụ quá nhiều.
2. Hóa học góp phần giải quyết vấn đề này là:
 a. Sản xuất và sử dụng nguồn nguyên liệu nhân tạo thay thế cho nguồn nguyên liệu thiên nhiên như than, dầu mỏ..
 b. Sử dụng các nguồn năng lượng mới một cách khoa học.
- HS thảo luận để thấy được nguồn nguyên liệu hóa học đang được sử dụng cho công nghiệp hiện nay là :
+ Quặng, khoáng sản và các chất có sẵn trong vỏ Trái đất.
+ Không khí và nước. đó là nguồn nguyên liệu rất phong phú trong tự nhiên và được sử dụng rộng rãi trong nhiều nhành công nghiệp hóa học.
+ Nguồn nguyên liệu thực vật.
+ Dầu mỏ, khí, than đá là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp chất dẻo, tơ sợi tổng hợp, cao su....
- HS thảo luận theo tổ, đưa ra kết luận.
IV. Củng cố bài
V. Dặn dò:
- Xem trước bài mới.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 66	Bài 44: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI 
I./ Mục đích yêu cầu:
	1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được hóa học đã góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, may mặc, thuốc chữa bệnh và tăng cường thể lực cho con người, cụ thể như: Sản xuất được phân bón, thuốc bảo vệ và phát triên cây trồng..., Sản xuất tơ sợi tổng hợp để tạo ra vải, len..., Sản xuất ra các loại thuốc chữa bệnh, thuốc bổ và thuốc chống gây nghiện,....
	2. Về kỹ năng: 
- Phân tích được một vấn đề đang đặt ra cho nhân loại hiện nay về lương thực, thực phẩm, may mặc, sưc khoẻ.
- Nêu được hướng giải quyết và ví dụ cụ thể về đóng góp của hóa học với từng lĩnh vực đã nêu trên.
	3. Về thái độ: Thái độ tích cực trong học tập, làm việc theo nhóm, giúp nhau cùng tiến bộ.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh, hình vẽ, các nhà máy sản xuất phân bón, thuốc chữa bệnh... Số liệu thống kê thực tế về lương thực, dược phẩm....
	2. Học sinh: Xem trước bài học.
	3. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại.
III./ Tiến trình dạy học: 
	Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1’) 
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
10’
10’
I. Hóa học với vấn đề lương thực, thực phẩm: (sgk)
II. Hóa học với vấn đề may mặc: (sgk)
III. Hóa học với vấn đề bảo vệ sức khỏe con người: (sgk)
Hoạt động 1: Gv đặt câu hỏi
- Vấn đề về lương thực thực phẩm đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là gì? Lí do tại sao?
- Hóa học đã góp phần đã góp phần giải quyết những vấn đề liên quan đến lương thực, thực phẩm như thế nào?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Vấn đề may mặc đã và đang đặt ra cho nhân loại và vai trò của hóa học trong việc giải quyết các vấn đề trên như thé nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu sgk
- Học sinh đọc thông tin trong bài học, vận dụng kiến thức thực tiễn và các thông tin bổ sung về các loại thuốc và tìm hiểu thành phần hóa học chính của một số loại thuốc thông dụng. Nêu một số bệnh hiểm nghèo cần phải có thuốc đặc trị mới có thể chữa được.... Từ đó cho biết vấn đề đã và đang đặt ra đối với ngành dược phẩm và đóng góp của hóa học giúp giải quyết vấn đề đó như thế nào ?
- Học sinh tìm hiểu một số chất gây nghiện , ma tuý và có thái độ phòng chống tích cực. Tìm hiểu sách giáo khoa và trả lòi các câu hỏi:
1. Ma túy là gì?
2. Vấn đề hiện nay đang đặt ra đối với vấn đề matúy là gì?
3. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề đó như thế nào? nhiệm vụ của hóa học?
- Do sự bùng nổ dân số và nhu cầu của con người ngày càng cao, do đó vấn đề đặt ra đối với lương thực, thực phẩm là: Không những cần tăng về số lượng mà còn tăng về chất lượng.
- Hóa học đã góp phần làm tăng số lượng và chất lượng về lương thực, thực phẩm. Nghiên cứu và sản xuất các chất hóa học có tác dụng bảo vệ và phát triển động thực vật như: phân bón, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, kích thích sinh trưởng.... Bằng phương pháp hóa học, tăng cường chế biến thực phẩm nhân tạo hoặc chế biến thực phẩm theo công nghệ hóa học tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn.
- HS thảo luận nhóm:
+ Nếu con người chỉ dựa vào tơ sợi thiên nhiên như bông, đay, gai,...thì không đủ.
+ Ngày nay việc sản xuất ra tơ, sợi hóa học đã đáp ứng được nhu cầu may mặc cho nhân loại.
 + So với tơ tự nhiên (sợi bông, sợi gai, tơ tằm), tơ hóa học như tơ visco, tơ axetat, tơ nilon,....có nhiều ưu điểm nổi bật: dai, đàn hồi, mềm mại, nhẹ, xốp, đẹp và rẻ tiền.
+ Các loại tơ sợi hóa học được sản xuất bằng phương pháp công nghiệp nên dã đáp ứng được nhu cầu về số lượng, chất lượng và mĩ thuật.
- Tìm hiểu sgk trả lời câu hỏi:
+ Nhiều loại bệnh không thể chỉ dùng các loại cây cỏ tự nhiên trực tiếp để chữa trị.
+ Ngành Hóa dược đã góp phần tạo ra những loại thuốc tân dược có nhiều ưu thế: sử dụng đơn giản , khỏi bệnh nhanh, hiệu quả đặc biệt đối với một số bệnh do virut và một số bệnh hiểm nghèo...
- Đọc sgk trả lời câu hỏi
IV. Củng cố: làm bài tập 1 → 5 trang 196 sgk (10’)
V. Dặn dò:
Xem trước bài mới.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 67:	 Bài 45: HÓA HỌC VỚI VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
I./ Mục đích yêu cầu:
	1. Về kiến thức:
- Hiểu ảnh hưởng của hóa học đối với môi trường sống (khí quyển, nước, đất)
_ Biết và vận dụng một số biện pháp để bảo vệ môi trường trong cuộc sống hàng ngày.
	2. Về Kỹ năng:
Biết phát hiện một số vấn đề thực tế về môi trường.
Biết giải quyết vấn đề bằng những thông tin thu thập được từ nội dung bài học, từ các 
kiến thức đã biết, qua các phương tiện thông tin đại chúng,...
3. Về thái độ:
	 - Thái độ tích cực trong học tập, làm việc theo nhóm.
	1. Giáo viên: Tư liệu, tranh ảnh, băng đĩa về ô nhiễm môi trường, một số biện pháp bảo vệ môi trường sống ở Việt Nam và trên thế giới..
	2. Học sinh: Xem trước bài học
	3. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại.
III./ Tiến trình dạy học:
	Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1’)
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Hóa học với vấn đề ô nhiễm môi trường (sgk)
- Ô nhiễm môi trường là sự thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường.
1/ Ô nhiễm môi trường kk:
- là sự có mặt các chất lạ hoặc có sự biến đổi quan trọng trong thành phần kk.
- nguyên nhân: tự nhiên và nhân tạo.
- tác hại: ảnh hưởng đến sinh vật
2/ Ô nhiễm môi trường nước:
- là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người.
- nguyên nhân: tự nhiên và nhân tạo.
- tác hại: ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của sinh vật.
3/ Ô nhiễm môi trường đất:
- khi có mặt một số chất và hàm lượng vượt quá mứt giới hạn qui định.
- nguyên nhân: tự nhiên và nhân tạo.
- Tác hại: gây tổ hại lớn đến đời sông và sản xuất.
II/ Hóa học với vấn đề phòng chống ô nhiễm môi trường
1/ nhận biết môi trường bị ô nhiễm: (sgk)
2/ Vai trò của hóa học trong việc xử lí chất gây ô nhiễm môi trường. (sgk)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Trả lời các câu hỏi sau:
Nêu một số hiện tượng ô nhiễm không khí mà em biết?
Đưa ra nhận xét về không khí sạch và không khí bị ô nhiễm và tác hại của nó?
Những chất hóa học nào thường có trong không khí bị ô nhiễm và gây ảnh hưởng tới đời sống của sinh vật như thế nào?
Hoạt động 2: Đọc sgk
Trả lời các câu hỏi sau:
Nêu một số hiện tượng ô nhiễm nguồn nước ?
Đưa ra nhận xét về nước sạch, nước bị ô nhiễm và tác hại của nó .
Nguồn gây ô nhiễm nước do đâu mà có ?
Những chất hóa học nào thường có trong nguồn nước bị ô nhiễm và gây ảnh hưởng như thế nào đến con người và sinh vật khác ?
Hoạt động 3: Xem phim tư liệu, trả lời câu hỏi sau:
Nêu một số hiện tượng ô nhiễm môi trường đất?
Nguồn gây ô nhiễm đất do đâu mà có ?
Những chất hóa học nào thường có trong đất bị ô nhiễm và gây ảnh hưởng như thế nào đến con người và sinh vật khác?
Hoạt động 4: Gv hỏi:
_ Bằng cách nào có thể xác định được môi trường bị ô nhiễm?
- Xử lí chất gây ô nhiễm như thế nào?
- Để xử lí chất thải theo phương pháp hóa học, cần căn cứ vào tính chất vật lí, tính chất hóa học của mỗi loại chất thải để chọn phương pháp cho phù hợp.
- Khối mù quang hóa, thủng tầng ozon, enzino,...
- Kk sạch là kk không chứa bụi và các chất gây ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe, gây cảm giác khó chịu.
- những chất gây ô nhiễm kk: CO, CO2, SO2, H2S, NOx, CFC,... gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người.
- Nước thay đổi có màu, mùi khó chịu, các sinh vật bị chết do tiếp xúc nước bẩn. 
- Nước sạch là nước không lẫn các thành phần hóa chất độc hại làm thay đổi tính chất của nước. Tác hại của nước bị ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe của sinh vật sống trong nước.
- Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: tự nhiên (mưa, bảo,...) và nhân tạo (do con người gây ra)
- Những chất hóa học gây ô nhiễm là: các ion kim loại nặng, các anion NO3–, PO43–, ...
- Đất bị thay đổi tính chất như cây trồng không phát triển, cằn cỗi, hoang hóa,...
- Nguyên nhân gây ô nhiễm: tự nhiên và nhân tạo
- Những chất thải nông nghiệp như: phân bón, thuốc trừ sau, thuốc bảo vệ thực vật,...
- Có ảnh hưởng lớn trong đời sống và sản xuất.
* Một số cách nhận biết môi trường bị ô nhiễm:
Quan sát màu sắc, mùi.
Dùng một số hóa chất để xác định các ion gây ô nhiễm bằng phương pháp phân tích hóa học.
Dùng các dụng cụ đo như: nhiệt kế, sắc kí, máy đo pH, ...để xác định nhiệt độ, các ion và độ pH của đất, nước...
- Tiến hành thảo luận nhóm, phân tích tác dụng của mỗi công đọan và rút ra nhận xét chung về một số biện pháp cụ thể trong sản xuất, đời sống về:
+ Xử lí khí thải.
+ Xử lí chất thải rắn.
+ Xử lí nước thải.
IV.Củng cố
Xem trước nội dung chương mới.
V. Dặn dò
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 68-69-70	ÔN TẬP HỌC KÌ 2
I./ Mục đích yêu cầu:
	1. Về kiến thức:
- Một số kiến thức quan trọng: Tính chất hóa học chung của kim lọai, tính chất của kim loại nhóm IA,IIA,IIIA, Fe, Crm Cu, và hợp chất tương ứng.
	2. Về Kỹ năng:
- Ứng dụng tính chất để giải một số bài tập
3. Về thái độ:
	- Thái độ tích cực trong học tập.
	1. Giáo viên: - Chuẩn bị bài tập
	2. Học sinh: Ôn tập kiến thức
	3. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại.
III./ Tiến trình dạy học:
	Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1’)
	Hoạt động 2: Cho hs ôn tập hình thức kiểm tra thử: 45’
Câu 1 : Nhúng lá sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M .Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy khối lượng của nó bằng 8,8 gam .Xem thể tích dung dịch không đổi thì nồng độ CuSO4 sau phản ứng bằng bao nhiêu ?
 	A. 0,9 M B. 1,8 M C. 1 M D. 1,5 M
Câu 2 :Một hỗn hợp X (Al2O3, Fe2O3, SiO2) để tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp X ,ta cần khuấy X vào dung dịch lấy dư
A . H2SO4 B. HCI C. NaOH D. NaCl
Câu 3 : Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào ?
A. Ba, Al, Ag	B. Ag, Fe, Al	C. Ag, Ba	D. cả 5 kim loại
Câu 4: Hoà tan hỗn hợp gồm: a mol Na2O và b mol Al2O3 vào nước thì chỉ thu được dung dịch chứa chất tan duy nhất. khẳng định nào đúng ?
A. a b	B. a = 2b	C. a=b	D. a b
Câu 5: Hàm lượng oxi trong một oxit sắt FexOy không lớn hơn 25%. Oxit sắt này có thể là:
A. FeO	B. Fe2O3	C. Fe3O4	D. không xác định được
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Zn và CuO. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH sinh ra 4,48 lit khí H2 (đktc). Để hoà tan hết X cần 400ml dung dịch HCl 2M. khối lượng X bằng:
A. 21 gam	B. 62,5 gam	C. 34,5 gam	D. 29 gam
Câu 7: Sắt không tác dụng với chất nào sau đây ?
A. dung dịch HCl loãng	B. dung dịch H2SO4 đặc nóng
C. dung dịch CuSO4	D. dung dịch Al(NO3)3
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. ion Ag+ có thể bị oxi hoá thành Ag	B. nguyên tử Mg có thể khử được ion Sn2+
C. ion Cu2+ có thể oxi hóa được nguyên tử Al	D. CO không thể khử MgO thành Mg
Câu 9: Nhóm mà các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 là:
A. Ba, Mg, Hg	B. Na, Al, Fe, Ba
C. Al, Fe, Mg, Ag	D. Na, Al, Cu
Câu 10: cho sơ đồ sau: Al à A à Al(OH)3 à B à Al(OH)3 à C à Al. các kí tự A, B, C lần lượt là: 
A. NaAlO2, AlCl3, Al2O3	B. Al2O3, AlCl3, Al2S3
C. KAlO2, Al2(SO4)3, Al2O3	D. A và C đúng
Câu 11: Trong các phương pháp điều chế kim loại sau, phương pháp nào không đúng ?
Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3
Điều chế Ag bằng phản ứng giữa dung dịch AgNO3 với Zn
Điều chế Cu bằng phản ứng giữa CuO với CO ở nhiệt độ cao
Điều chế Ca bằng cách điện phân dung dịch CaCl2
Câu 12: Hòa tan hết 0,5 gam hỗn hợp gồm: Fe và kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lit khí H2 (đktc). Kim loại hóa trị 2 đã dùng là:
A. Ni	B. Zn	C. Mg	D. Be
Câu 13: Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M ( hóa trị 2, đứng trước H2 trong dãy điện hóa) vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2 (đktc). Mặt khác để hòa tan 4,8 gam kim loại M thì dùng chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là:
A. Zn	B. Mg	C. Ca	D. Ba
Câu 14: Một vật bằng hợp kim Cu-Zn được nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng, hiện tượng xảy ra là:
A. Zn bị ăn mòn, có khí H2 thóat ra.	B. Zn bị ăn mòn, có khí SO2 thoát ra.
C. Cu bị ăn mòn, có khí H2 thoát ra	D. Cu bị ăn mòn, có khí SO2 thoát ra.
Câu 15: Một dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa Al(OH)3 sau phản ứng là:
A. a=2b	B. b<4a	C. a=b	. b<5a
Câu 16: Cho 2 cặp oxi hóa khử: Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. tính oxi hóa của Yy+ mạnh hơn Xx+	 B. X có thể oxi hoá được Yy+đứng trước cặp Yy+/Y
C. Yy+ có thể oxi hóa được X	D. tính khử của X mạnh hơn Y
Câu 17: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm AlCl3 và FeSO4, thu được kết tủa A. Nung A trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. cho H2 dư qua B nung nóng , phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn C. C có chứa:
A. Al và Fe	B. Al2O3 và Fe	C. Al, Al2O3, Fe và FeO	 D. Fe
Câu 18: Phản ứng nào sau đây thu được Al(OH)3 ?
A. dung dịch AlO2- + dung dịch HCl	B. dung dịch AlO2- + dung dịch Al3+
C. dung dịch AlO2- + CO2/H2O	D. cả A, B, C
Câu 19: Để kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 có thể dùng cách nào sau đây ?
Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.	
Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư
Cho dung dịch NaAlO2 tác dụng với dung dịch HCl dư.
Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư.
Câu 20: Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4. thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch trên là:
A. Al	B. CaCO3	C. Na2CO3	D. quỳ tím
Câu 21: Khi điện phân nóng chảy Al2O3 sản xuất Al, người ta thêm criolit (Na3AlF6) vào Al2O3 với mục đích
A. tạo lớp màng bảo vệ cho nhôm lỏng	B. tăng tính dẫn điện của chất điện phân
C. giảm nhiệt độ nóng chảy của chất điện phân	D. cả A, B, C đều đúng
Câu 22: Điện phân dung dịch FeCl2 , sản phẩm thu được là:
A. Fe, O2, HCl	B. H2, O2, Fe(OH)2	C. Fe, Cl2	D. H2, Fe, HCl
Câu 23: Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-+. muốn loại được nhiều cation nhất ra khỏi dung dịch trên thì nên dùng hóa chất nào sau đây ?
A. dung dịch NaOH	B. dung dịch Na2CO3	
C. dung dịch KHCO3	 	 	D. dung dịch Na2SO4.
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V ml khí X ( màu nâu) ở đktc. V có giá trị là:
A. 336 ml	B. 112 ml	C. 224 ml	D. 448 ml
Câu 25: Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ?
A. NaHCO3	B. K2SO4	C. Na2SO4	D. NaOH
+HNO3
+ dd NH3
+ Fe
+Cl2
+HCl
Câu 26: cho sơ đồ sau: 
 Fe 	A B 	A 	D 	E. Các kí tự A, B, D, E lần lượt là:
	 A. FeCl3, FeCl2, Fe(OH)2, Fe(NO3)3	 B. FeCl2, FeCl3, Fe(OH)2, Fe(NO3)3
	C. . FeCl3, FeCl2, Fe(OH)2, Fe(NO3)2	 D. . FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Fe(NO3)3
Câu 27: Điện phân dung dịch NaCl đến hết ( có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng địên 1,61A thì hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối lượng:
	A. 4,26 gam	 B. 8,52 gam	C. 6,39 gam	D. 2,13 gam
Câu 28: Cho 4 kim loại: Al, Fe, Mg, Cu và bốn dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3, kim loại nào khử được cả 4 dung dịch muối trên :
	A. Mg	 B. Mg và Al	C. Mg và Fe	D. Cu
Câu 29: Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOh dư thu được 6,72 lit H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu bằng:
 A. 54g; 139,2g B. 29,7g; 69,6g	 C. 27g; 69,6g	D. 59,4;g; 139,2g
Câu 30: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, ở điện cực âm xảy ra:
 A. quá trình oxi hóa nước trong dd điện li B. quá trình khử kim loại
 C. qúa trình oxi hóa kim loại	 D. quá trình oxi hóa oxi trong dd điện li.
	Hoạt động 3: GV sửa bài tập. (44’)
IV. DẶN DÒ:
Ôn tập kiến thức chuẩn bị thi HK 2 và tốt nghiệp.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_9.doc