Giáo án Hình học Lớp 12 - Tiết 1 đến 11

Giáo án Hình học Lớp 12 - Tiết 1 đến 11

I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

 Biết khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện.

 Biết khái niệm hai hình đa diện bằng nhau.

 Kĩ năng:

 Vẽ thành thạo các khối đa diện đơn giản.

 Vận dụng thành thạo một số phép biến hình.

 Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện đơn giản.

 Thái độ:

 Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với khối đa diện.

 Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.

 Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về khối đa diện.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Hướng dẫn HS tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận và hoạt động nhóm

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ: (3')

 H. Nêu khái niệm hai hình đa diện bằng nhau?

 Đ. Có một phép dời hình biến đa diện này thành đa diện kia.

 3. Giảng bài mới

 

docx 49 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 756Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 12 - Tiết 1 đến 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
Tiết thứ: 1
Ngày soạn:
Lớp:..
Ngày dạy
Kiểm diện:....
...
Lớp:..
Ngày dạy
Kiểm diện:....
...
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Biết khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện.
Biết khái niệm hai hình đa diện bằng nhau.
	Kĩ năng: 
Vẽ thành thạo các khối đa diện đơn giản.
Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện đơn giản.
	Thái độ: 
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với khối đa diện.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về hình học không gian ở lớp 11.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Hướng dẫn HS tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận và hoạt động nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (3')
	H. Cho hình hộp ABCD.A¢B¢C¢D¢. Hãy xác định các mặt, các đỉnh, các cạnh của hình hộp?
	Đ. 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
	3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Bài học hôm nay, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về khái niệm hình đa diện và các tính chất của nó.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Năng lực cần đạt
H1. Nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ, hình chóp, hình chóp cụt?
Đ1. Các nhóm thảo luận và phát biểu.
H2. Nêu một số hình ảnh thực tế về hình lăng trụ, hình chóp, hình chóp cụt?
Đ2. 
– HLT: hộp bánh, 
– HC: kim tự tháp, 
– HCC: quả cân, 
I. KHỐI LĂNG TRỤ VÀ KHỐI CHÓP
· Khối lăng trụ (khối chóp, khối chóp cụt) là phần không gian được giới hạn bởi một hình lăng trụ (hình chóp, hình chóp cụt) kể cả hình lăng trụ (hình chóp, hình chóp cụt) ấy.
· Tên gọi và các thành phần: đỉnh, cạnh, mặt bên,  được đặt tương ứng với hình tương ứng.
· Điểm trong – Điểm ngoài
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực ngôn ngữ. 
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực nhận biết.
· GV cho HS quan sát một số hình cụ thể và hướng dẫn rút ra nhận xét.
· Các nhóm thảo luận và trình bày.
· GV cho HS nêu định nghĩa hình đa diện.
· GV hướng dẫn HS nhận xét.
H1. Nêu một số vật thể thực tế là những khối đa diện?
Đ1. Viên kim cương, 
II. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH ĐA DIỆN VÀ KHỐI ĐA DIỆN
1. Khái niệm về hình đa diện
Hình đa diện là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thoả mãn hai tính chất:
a) Hai đa giác phân biệt chỉ có thể: hoặc không có điểm chung, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung.
b) Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác.
2. Khái niệm về khối đa diện
· Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó.
· Tên gọi và các thành phần: đỉnh, cạnh, mặt bên,  được đặt tương ứng với hình đa diện tương ứng.
· Điểm trong – Điểm ngoài
 Miền trong – Miền ngoài
· Mỗi hình đa diện chia các điểm còn lại của không gian thành hai miền không giao nhau là miền trong và miền ngoài của hình đa diện, trong đó chỉ có miền ngoài là chứa hoàn toàn một đường thẳng.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực ngôn ngữ. 
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực nhận biết.
- Năng lực sáng tạo.
H1. Nhắc lại định nghĩa phép biến hình và phép dời hình trong mặt phẳng?
Đ1. HS nhắc lại.
H2. Nhắc lại định nghĩa các phép tịnh tiến, phép đối xứng tâm, đối xứng trục trong mặt phẳng?
Đ2. HS nhắc lại.
III. HAI ĐA DIỆN BẰNG NHAU
1. Phép dời hình trong không gian
· Trong không gian, quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M¢ xác định duy nhất đgl một phép biến hình trong không gian.
· Phép biến hình trong không gian đgl phép dời hình nếu nó bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm tuỳ ý.
a) Phép tịnh tiến theo vectơ 
b) Phép đối xứng qua mặt phẳng (P)
– Nếu M Î (P) thì M¢ º M,
– Nếu M Ï (P) thì MM¢ nhận (P) làm mp trung trực.
c) Phép đối xứng tâm O
– Nếu M º O thì M¢ º O,
– Nếu M ¹ O thì MM¢ nhận O làm trung điểm.
d) Phép đối xứng qua đường thẳng D
– Nếu M Î D thì M¢ º M,
– Nếu M Ï D thì MM¢ nhận D làm đường trung trực.
Nhận xét:
· Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình.
· Nếu phép dời hình biến (H) thành (H¢) thì nó biến đỉnh, mặt, cạnh của (H) thành đỉnh, mặt, cạnh tương ứng của (H¢).
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực ngôn ngữ. 
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực nhận biết.
- Năng lực sáng tạo.
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Năng lực cần đạt
· GV giới thiệu một số hình và cho HS nhận xét hình nào là hình đa diện, không là hình đa diện.
· HS quan sát và trả lời.
– Hình đa diện:
– Không là hình đa diện
 Treo bảng phụ 
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực phân tích, tổng hợp.
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Năng lực cần đạt
GV: Treo bảng phụ ghi các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS hoạt động nhóm và thực hiện các yêu cầu.
HS: Thảo luận nhóm và trình bày lời giải
Câu 1: D
Câu 2 : B
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Kim Tự Tháp ở Ai Cập có hình dáng của khối đa diện nào sau đây
Khối chóp tam giác đều 	
B. Khối chóp tứ giác
C. Khối chóp tam giác	
D. Khối chóp tứ giác đều 
Câu 2. Số mặt của một khối lập phương là:
A. 4	 B. 6	 C. 8	 D.10 
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
-Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực phân tích, tổng hợp.
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo
4. Củng cố và dặn dò
- Nhấn mạnh: Khái niệm hình đa diện và khối đa diện.
- Chuẩn bị tiếp bài “ Khái niệm về khối đa diện”
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
TỔ TRƯỞNG TỔ MÔN
GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY
Trịnh Thị Thanh Hảo
LUYỆN TẬP KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
Tiết thứ: 2
Ngày soạn:
Lớp:..
Ngày dạy
Kiểm diện:....
...
Lớp:..
Ngày dạy
Kiểm diện:....
...
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Biết khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện.
Biết khái niệm hai hình đa diện bằng nhau.
	Kĩ năng: 
Vẽ thành thạo các khối đa diện đơn giản.
Vận dụng thành thạo một số phép biến hình.
Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện đơn giản.
	Thái độ: 
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với khối đa diện.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về khối đa diện.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Hướng dẫn HS tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận và hoạt động nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (3')
	H. Nêu khái niệm hai hình đa diện bằng nhau?
	Đ. Có một phép dời hình biến đa diện này thành đa diện kia.
 3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Bài học hôm nay, chúng ta sẽ đi tìm hiểu khái niệm hai hình đa diện bằng nhau, cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Năng lực cần đạt
H1. Tìm phép dời hình biến hình này thành hình kia?
Đ1. Xét phép đối xứng tâm O.
· Cho HS quan sát 3 hình (H), (H1), (H2) và hướng dẫn HS nhận xét.
· Các nhóm thảo luận và trình bày.
– (H1), (H2) không có chung điểm trong nào.
– (H1), (H2) ghép lại thành (H).
· GV hướng dẫn HS chia các khối đa diện.
· Các nhóm thảo luận và trình bày.
2. Hai hình bằng nhau
· Hai hình đgl bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.
· Hai đa diện đgl bằng nhau nếu có một phép dời hình biến đa diện này thành đa diện kia.
VD1. Cho hình hộp ABCD.A¢B¢C¢D¢. Chứng minh hai lăng trụ ABD.A¢B¢D¢ và BCD.B¢C¢D¢ bằng nhau.
IV. PHÂN CHIA VÀ LẮP GHÉP CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Nếu khối đa diện (H) là hợp của hai khối đa diện (H1) và (H2) sao cho (H1) và (H2) không có chung điểm trong nào thì ta nói có thể chia được khối đa diện (H) thành hai khối đa diện (H1) và (H2), hay có thể lắp ghép hai khối đa diện (H1) và (H2) với nhau để được khối đa diện (H).
VD2. Cho khối lập phương ABCD.A¢B¢C¢D¢.
a) Chia khối lập phương thành 2 khối lăng trụ.
b) Chia khối lăng trụ ABD.A¢B¢D¢ thành 3 khối tứ diện.
Nhận xét: Một khối đa diện bất kì luôn có thể phân chia được thành những khối tứ diện.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực ngôn ngữ. 
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực nhận biết.
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Năng lực cần đạt
· Cho các nhóm thực hiện.
· Các nhóm thảo luận và trình bày.
Chia lăng trụ thành 5 tứ diện AA’BD, B’A’BC’, CBC’D, D’C’DA’ và DA’BC’.
H1. Nêu cách chia?
Đ1.
+ Chia khối lập phương thành 2 khối lăng trụ ABD.A¢B¢D¢ và BCD.B¢C¢D¢.
+ Chia lăng trụ ABD.A’B’D’ thành 3 tứ diện BA’B’D’, AA’BD’ và ADBD’.
 + Chứng minh 3 khối tứ diện bằng nhau:
+ Làm tương tự đối với lăng trụ BCD.B’C’D’.
Þ Chia được hình lập phương thành 6 tứ diện bằng nhau.
H2. Nêu cách chứng minh các khối tứ diện bằng nhau?
 VD3. Chia một khối lập phương thành 5 khối tứ diện.
VD4. Chia một khối lập phương thành 6 khối tứ diện bằng nhau.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực phân tích, tổng hợp.
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Năng lực cần đạt
GV: Treo bảng phụ ghi các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS hoạt động nhóm và thực hiện các yêu cầu.
HS: Thảo luận nhóm và trình bày lời giải
Câu 1: C
Câu 2 : B
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Số cạnh của một khối chóp bất kì luôn là
A. Một số chẵn lớn hơn hoặc bằng 4	
B. Một số lẻ 
C. Một số chẵn lớn hơn hoặc bằng 6	
D. Một số lẻ lớn hơn hoặc bằng 5 
Câu 2. Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất:
A. Hai mặt. 	B. Ba mặt.	
C. Bốn mặt.	D. Năm mặt.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
-Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực phân tích, tổng hợp.
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo
4. Củng cố và dặn dò
- Nhấn mạnh: Cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
- Đọc trước bài "Khối đa diện lồi và khối đa diện đều".
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
	TỔ TRƯỞNG TỔ MÔN
GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY
Trịnh Thị Thanh Hảo
KHỐI ĐA DIỆN LỒI- KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
Tiết thứ: 3
Ngày soạn:
Lớp:..
Ngày dạy
Kiểm diện:....
...
Lớp:..
Ngày dạy
Kiểm diện:....
...
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Nắm được định nghĩa khối đa diện lồi.
Hiểu được thế nào là khối đa diện đều.
Nhận biết được các loại khối đa diện đều.
	Kĩ năng: 
Biết phân biệt khối đa diện lồi và không lồi.
Biết được một số khối đa diện đều và chứng minh được một khối đa diện là đa diện đều.
	Thái độ: 
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với khối đa diện.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về khối đa diện.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Hướng dẫn HS tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận và hoạt động nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (3')
	H. Nêu khái niệm hình đa diện và khối đa diện?
 3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Bài học hôm nay, chúng ta sẽ đi tìm hiểu định nghĩa khối đa diện lồi và khối đa diện đều.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV ...  đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
-Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực phân tích, tổng hợp.
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo
4. Củng cố và dặn dò
- Nhấn mạnh: Cách vận dụng các công thức tính thể tích các khối chóp.
- Làm tiếp các bài tập trong SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
	TỔ TRƯỞNG TỔ MÔN
GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY
Trịnh Thị Thanh Hảo
ÔN TẬP CHƯƠNG
Tiết thứ: 9
Ngày soạn:
Lớp:..
Ngày dạy
Kiểm diện:....
...
Lớp:..
Ngày dạy
Kiểm diện:....
...
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	Củng cố:
Nắm được khái niệm hình đa diện, khối đa diện.
Hai khối đa diện bằng nhau.
Phân chia và lắp ghép khối đa diện.
Đa điện đều và các loại đa diện đều.
Thể tích các khối đa diện.
	Kĩ năng: 
Nhận biết được các đa diện và khối đa diện.
Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện để giải các bài toán thể tích.
Vận dụng các công thức tính thể tích khối đa diện vào việc giải toán.
	Thái độ: 
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với khối đa diện.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập toàn bộ kiến thức chương 1.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Hướng dẫn HS tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận và hoạt động nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập)
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Hệ thống toàn bộ các kiến thức đã được trang bị và các kỹ năng giải các bài toán về thể tích khối đa diện sẽ được trình bày trong bài học hôm nay “ Ôn tập chương I”.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Năng lực cần đạt
GV: Hướng dẫn HS làm BT1
H1. Xác định góc giữa mặt bên và đáy?
Đ1. 
Þ HE = HJ = HF 
Þ H là tâm đường tròn nội tiếp DABC
H2. Tính chu vi và diện tích của DABC ?
Đ2. p = 9a, S = 
Þ HE = r = 
H3. Tính chiều cao của hình chóp ?
Đ3. 
h = SH = Þ V = .
Bài 1. Cho hình chóp tam giác S.ABC có AB = 5a, BC = 6a, CA = 7a. Các mặt bên SAB, SBC, SCA tạo với đáy một góc 600. Tính thể tích khối chóp đó.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực phân tích, tổng hợp.
H4. Xác định tỉ số thể tích của hai khối chóp ?
Đ4. 
H5. Tính SD, SA ?
Đ5. SA = , SD = Þ 
H6. Tính thể tích khối chóp S.ABC ?
Đ6. VS.ABC = Þ VS.DBC = .
Bài 2. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh AB = a. Các cạnh bên SA, SB, SC tạo với đáy một góc 600. Gọi D là giao điểm của SA với mặt phẳng qua BC và vuông góc với SA.
a) Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp S.DBC và S.ABC.
c) Tính thể tích của khối chóp S.DBC.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực phân tích, tổng hợp, sáng tạo.
· Hướng dẫn HS tính thể tích khối chóp tam giác bằng nhiều cách khác nhau.
H7. Xác định đường cao và đáy của khối chóp bằng các cách khác nhau?
Đ7.
– Đáy OBC, đường cao AO.
– Đáy ABC, đường cao OH.
H8. Xác định công thức tính thể tích khối chóp theo 2 cách ?
Đ8. V 
H9. Tính diện tích DABC ?
Đ9. SDABC = 
= 
Þ OH = = 
Bài 3. Cho hình chóp tam giác O.ABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = a, OB = b, OC = c. Tính độ dài đường cao OH của hình chóp.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực phân tích, tổng hợp.
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Năng lực cần đạt
GV: Treo bảng phụ ghi các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS hoạt động nhóm và thực hiện các yêu cầu.
HS: Thảo luận nhóm và trình bày lời giải
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Cho H là khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a. Thể tích của (H) là:
Câu 2. Cho H là khối chóp tứ giác giác đều có tất cả các cạnh bằng a. Thể tích của (H) là:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
4. Củng cố và dặn dò
- Nhấn mạnh: Cách vận dụng các công thức tính thể tích các khối đa diện. Cách vận dụng thể tích để giải toán.
- Chuẩn bị kiểm tra 45’.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
	TỔ TRƯỞNG TỔ MÔN
GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY
Trịnh Thị Thanh Hảo
ÔN TẬP CHƯƠNG
Tiết thứ: 10
Ngày soạn:
Lớp:..
Ngày dạy
Kiểm diện:....
...
Lớp:..
Ngày dạy
Kiểm diện:....
...
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	Củng cố:
Khái niệm thể tích của khối đa diện.
Các công thức tính thể tích của một số khối đa diện cụ thể.
	Kĩ năng: 
Tính được thể tích của khối lăng trụ, khối chóp.
Tính được tỉ số thể tích các khối đa diện được tách ra từ một khối đa diện.
	Thái độ: 
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với khối đa diện.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập kiến thức đã học về khối đa diện.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Hướng dẫn HS tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, thảo luận và hoạt động nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập)
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Ta chia khối hình chữ nhật thành 2 khối lăng trụ bằng nhau, nếu không dựa vào thể tích khối hộp chữ nhật đã biết làm thể nào để tính được thể tích của mỗi khối lăng trụ đó thì bài học ngày hôm nay sẽ giải đáp vấn đề đó.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Thể tích khối lăng trụ
	 với Sđáy là diện tích đáy, h là chiều cao của chóp.
Dạng 1: Khối lăng trụ đứng có cạnh bên vuông góc với đáy thì chiều cao chính là cạnh bên.
Dạng 2: Khối lăng trụ đều là khối lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều.
Dạng 3: Khối lăng trụ xiên có cạnh bên không vuông góc với đáy
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Năng lực cần đạt
GV: Hướng dẫn HS là các bài tập
H1. Định nghĩa lăng trụ đều sau đó viết công thức tính thể tích lăng trụ?
Đ1. Lăng trụ đều là lăng trụ đứng có đáy là đa giác đềuV = SDABC.AA’ 
H2. Xác định góc giữa B¢C và đáy ?
Đ2. 
H3. Tính độ dài đường cao và diện tích đáy từ đó tính thể tích
Đ3.
Bài 1. Cho lăng trụ tam giác đều ABC. A¢B¢C¢ có AB = a. Đường thẳng B’C hợp với đáy một góc bằng . Tính theo a thể tích khối khối lăng trụ
. 
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
H1. Định nghĩa hình chóp đều sau đó viết công thức tính thể tích khối chóp?
Đ1. Hình chóp đều là hình chóp có chân đường cao trùng với tâm đáy và có đáy là đa giác đều
H2. Xác định góc giữa (SBC) và đáy ?
Đ2. Gọi M là trung điểm của đoạn BC. Khi đó
H3. Tính độ dài đường cao và diện tích đáy từ đó tính thể tích
Đ3.
Bài 2. Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a. Góc giữa mặt phẳng (SBC) và đáy bằng . Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
· GV: Hướng dẫn HS xác định đỉnh và đáy hình chóp để tính thể tích.
· HS: Đỉnh A, đáy SBC,
 Đỉnh A¢, đáy SB¢C¢.
H1. Tính diện tích các tam giác SBC và SB¢C¢ ?
Đ1. SSBC = 
SSB¢C¢ = 
H2. Tính tỉ số chiều cao của hai khối chóp
Đ2. 
H3. Tính thể tích của hai khối chóp ?
Đ3. VSABC = , VSB'C¢ = 
Bài 3. Cho hình chóp S.ABC. Trên các đoạn thẳng SA, SB, SC lần lượt lấy 3 điểm A¢, B¢, C¢ khác S. Chứng minh:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực sáng tạo
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Năng lực cần đạt
GV: Treo bảng phụ ghi các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS hoạt động nhóm và thực hiện các yêu cầu.
HS: Thảo luận nhóm và trình bày lời giải
Câu 1: B
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai ?
A. Hai khối chóp có diện tích đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.
B. Hai khối hộp chữ nhật có diện tích toàn phần bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.
C. Hai khối lăng trụ có diện tích đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.
D. Hai khối lập phương có diện tích toàn phần bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực phân tích, tổng hợp.
4. Củng cố và dặn dò
- Nhấn mạnh: Cách vận dụng các công thức tính thể tích các khối đa diện.
- Chuẩn bị bài mới : Ôn tập chương I.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
	TỔ TRƯỞNG TỔ MÔN
GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY
Trịnh Thị Thanh Hảo
TIẾT 11: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 
Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương I.
	Kĩ năng: 
Nhận biết được các hình đa diện và khối đa diện.
Tính được thể tích của các khối đa diện đơn giản.
Vận dụng các công thức tính thể tích khối đa diện vào việc giải toán.
	Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Đề kiểm tra.
	Học sinh: Ôn tập toàn bộ kiến thức chương 1.
III. MA TRẬN ĐỀ:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Khái niệm khối đa diện
1
0,5
0,5
Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
1
0,5
0,5
Thể tích khối đa diện
2
0,5
4
0,5
1
3,0
1
3,0
9,0
Tổng
2,0
2,0
3,0
3,0
10,0
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)	
Câu 1: Các mặt của khối tứ diện đều là:
	A. Hình tam giác đều 	B. Hình vuông 	C. Hình ngũ giác đều D. Hình thoi.
Câu 2: Trong một hình đa diện, mỗi đỉnh là đỉnh chung của ít nhất:
	A. 2 mặt 	B. 3 mặt	C. 4 mặt 	D. 5 mặt
Câu 3: Thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng 5a là:
	A. 125a3 	B. 	C. 	D. 
Câu 4: Thể tích của khối lăng trụ bằng , chiều cao bằng 2a. Diện tích đáy của khối lăng trụ đó bằng:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 5: Thể tích của khối chóp tam giác S.ABC với đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng , SA vuông góc với 	đáy và SA = là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 6: Cho khối lập phương ABCD.A¢B¢C¢D¢ cạnh bằng a. Thể tích của khối tứ diện AA¢B¢D¢ 	bằng 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 7: Cho khối lập phương ABCD.A¢B¢C¢D¢. Tỉ số thể tích của khối AA¢B¢C¢ và khối AA¢B¢D¢ bằng:
	A. 1	B. 2	C. 	D. 
Câu 8: Cho khối lập phương ABCD.A¢B¢C¢D¢. Tỉ số thể tích của khối AA¢B¢C¢ và khối lập phương 	ABCD.A¢B¢C¢D¢ bằng:
	A. 1	B. 2	C. 	D. 
II. Phần tự luận: (6 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh SA = 	a và SA 	vuông góc với đáy.
	a) Tính thể tích khối chóp S.ABC. 
	b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
A. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
A
B
D
B
C
D
A
D
B. Phần tự luận: Mỗi câu 3 điểm
	a) 	· Hình vẽ	(0,5 điểm)
	· V = 	(0,5 điểm)
	· SDABC = 	(1,0 điểm)
	· V = 	(1,0 điểm)	
	b) 	· Vẽ AH ^ (SBC)
	· V = = 	(1,0 điểm)
	· SDSBC = 	(1,0 điểm)
	· AH = 	(1,0 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_12_tiet_1_den_11.docx