Giáo án Hình học lớp 12 cơ bản

Giáo án Hình học lớp 12 cơ bản

§1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức :

 Học sinh hiểu được thế nào là một khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ , khối chóp , khối chóp cụt. Từ đó hình dung được thế nào là một hình đa diện, khối đa diện ,điểm trong và điểm ngoài của chúng

 2. Về kĩ năng :

 Biết được thế nào là hai đa diện bằng nhau

 Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện đơn giản .

 3. Về tư duy, thái độ :

 Rèn luyện tư duy logic, óc quan sát, nhận biết, tính cẩn thận

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 1. Chuẩn bị của hs :

 Thước kẻ, compas, đọc nội dung bài mới ở nhà

 2. Chuẩn bị của gv :

 Thước kẻ, compas, phấn màu, nam châm, các hình vẽ trên bìa giấy, (hoặc trên bảng phụ ), các phiếu học tập của học sinh.

 Máy tính, máy chiếu (nếu trình chiếu)

 

doc 34 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học lớp 12 cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tiết:...
Tuần:.....
§1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức : 
	Học sinh hiểu được thế nào là một khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ , khối chóp , khối chóp cụt. Từ đó hình dung được thế nào là một hình đa diện, khối đa diện ,điểm trong và điểm ngoài của chúng 
	2. Về kĩ năng : 
	Biết được thế nào là hai đa diện bằng nhau 
	Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện đơn giản .
	3. Về tư duy, thái độ : 
	Rèn luyện tư duy logic, óc quan sát, nhận biết, tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
 	1. Chuẩn bị của hs : 
 Thước kẻ, compas, đọc nội dung bài mới ở nhà 	
 2. Chuẩn bị của gv : 
 Thước kẻ, compas, phấn màu, nam châm, các hình vẽ trên bìa giấy, (hoặc trên bảng phụ ), các phiếu học tập của học sinh.	
 Máy tính, máy chiếu (nếu trình chiếu)	
III. PHƯƠNG PHÁP – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Kiểm tra bài cũ:
Bài Mới: 
 Đàm thoại gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm	
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng hoặc trình chiếu
HĐ1: Nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp
Quan sát và trả lời theo gợi ý của GV
Treo các hình vẽ 1.1, 1.2 trên bảng (trình chiếu) và yêu cầu học sinh quan sát ,trả lời
Giới thiệu khối lăng trụ, khối chóp,khối chóp cụt, đặt tên, cách gọi đỉnh, cạnh, mặt, mặt bên, mặt đáy, cạnh bên, cạnh đáy
Giới thiệu khái niệm điểm ngoài, điểm trong của khối lăng trụ, khối chóp
Lấy VD thực tế : viên gạch, khối lập phương , kim tự tháp
Khối lăng trụ và khối chóp
Khái niệm : sgk (hoặc trình chiếu) 
Hình 1.1, 1.2 ( hoặc trình chiếu) 
Hình 1.3 ( hoặc trình chiếu) 
HĐ2: Kể tên các mặt của hình lăng trụ ABCDE.A’B’C’D’ và hình chóp S.ABCDE 
HĐ3: Giải thích tại sao hình 1.8c không phải là một khối đa diện 
Treo hình vẽ 1.4 , 1.5
Nêu nhận xét rồi nêu tính chất 
Treo các hình vẽ 1.6, 1.7, 1.8 trên bảng (trình chiếu) 
Giải thích cho HS hiểu 
Khái niệm về hình đa diên và khối đa diện: 
1. Khái niệm về hình đa diện 
- Tính chất : sgk 
- Khái niệm hình đa diện : sgk 
2. Khái niệm về khối đa diện: 
Khái niệm khối đa diện và các khái niệm về điểm ngoài, điểm trong, miền ngoài, miền trong, đỉnh, cạnh, mặt : sgk 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
 HĐ4: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. CMR 2 lăng trụ ABD.A’B’D’và BCD.B’C’D’bằng nhau 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV và rút ra nhận xét về phương pháp 
Nêu định nghĩa 
Vẽ từng bước hình 1.10a, 1.10b, 1.11 
Nêu định nghĩa và VD 
Vẽ từng bước hình 1.12 
Đặt vấn đề về việc và lắp ghép các khối đa diện 
Hướng dẫn HS tìm hiểu VD1 ở sgk (hình 1.13, 1.14) và nêu nhận xét 
Hai đa diện bằng nhau: 
1. Phép dời hình trong không gian: 
- Định nghĩa: sgk 
- VD: sgk 
- Nhận xét: sgk 
2. Hai hình bằng nhau: 
- Định nghĩa: sgk 
- VD: sgk
Phân chia và lắp ghép các khối đa diện: 
- VD: sgk 
- Nhận xét: sgk
Củng cố : Hệ thống kiến thức trọng tâm của bài 
Dặn dò: Học bài , làm bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, đọc bài đọc thêm, đọc trước bài 2 .
IV/ Củng cố bài :
V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tiết:...
Tuần:.....
§2 KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức : Học sinh cần nắm:
	Định nghĩa khối đa diện lồi.
	Hiểu được thế nào là khối đa diện đều.
	2. Về kĩ năng : 
	Nhận biết được các loại khối đa diện đều.
	3. Về tư duy, thái độ : 
	Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	1. Chuẩn bị của hs : 
	Thước kẻ, compas.	Hs đọc bài này trước ở nhà.
	Bài cũ	........................................................
	Giấy phim trong, viết lông.	........................................................
	2. Chuẩn bị của gv : 
	Thước kẻ, compas.	Các hình vẽ.
	Các bảng phụ	Bài để phát cho hs
	Computer, projector.	Câu hỏi trắc nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	Gợi mở, vấn đáp.	........................................................
	Phát hiện và giải quyết vấn đề	........................................................
	Hoạt động nhóm.	........................................................
Kiểm tra bài cũ:
Bài Mới: 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng hoặc trình chiếu
HS vẽ khối đa diện lồi tuỳ ý trong tập học.
Trả lời định nghĩa tứ giác lồi?
Trả lời D1: Khối Rubíc, con táng (Ốc) 
GV nêu đn, vd như sgk
Vẽ khối đa diện lồi
Nhắc lại đn tứ giác lồi?
Giải thích: “Khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về một phía đối với mỗi mặt phẳng chứa một mặt của nó” như khi định nghĩa tứ giác lồi.
Khối đa diện lồi:
Định nghĩa : sgk
(trình chiếu ppt)
VD: sgk
(trình chiếu )
Hình minh hoạ: 1.17 và 1.18 sgk
(minh hoạ Cabri3Dv2)
Trả lời D2: HS đếm số đỉnh (6) số cạnh (12) của khối bát diện đều.
Trả lời D3: Theo tính chất đường trung bình, Tam giác IEF có IE = EF = FI = nên là tam giác đều. Tương tự các tam giác IEF, IFM, IMN, INE, JEF, JFM, JMN, JNE là những tam giác đều, cạnh bằng 
Trả lời D4: Các cạnh AB’= AD’= AC = CB’= CD’ = B’D’ là đường chéo của các hình vuông cạnh bằng a nên bằng nhau. Do đó 4 mặt là những tam giác đều nên AB’CD’ là tứ diện đều cạnh a.
GV dùng hình 1.19 sgk để giới thiệu định nghĩa khối đa diện đều
Nêu định nghĩa như sgk
Nêu định lý như sgk
Cho HS nhận diện 5 loại khối đa diện đều
Cho HS ghi nhớ 5 loại khối đa diện đều
GV trình bày VD trong sgk, hướng dẫn chi tiết theo hình 1.22 a) và b)
Khối đa diện đều:
Định nghĩa : sgk
(trình chiếu ppt)
Hình 1.19 : 
minh hoạ Cabri3Dv2
Định lý: sgk
(trình chiếu ppt)
Hình 1.20
minh hoạ Cabri3Dv2
Bảng tóm tắt 5 loại khối đa diện đều: sgk
(trình chiếu ppt)
Vd: sgk
Giới thiệu định lý Ơ-le
(Sach giáo viên)
IV/ Củng cố bài :
V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tiết:...
Tuần:.....
§3 KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức : Hiểu biết và vận dụng :	
	Học sinh hiểu được khái niệm về thể tích khối đa diện
	Nắm được các công thức để tính thể tích của khối lăng trụ và khối chóp.
	2. Về kĩ năng : 	
	Hs có kỹ năng vận dụng các công thức để tính thể tích của các khối đa diện ở trên
	3. Về tư duy, thái độ : 
	Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	1. Chuẩn bị của hs : 
	Thước kẻ, compas.	Hs đọc bài này trước ở nhà.
	Bài cũ	........................................................
	Giấy phim trong, viết lông.	........................................................
	2. Chuẩn bị của gv : 
	Thước kẻ, compas.	Các hình vẽ.
	Các bảng phụ	Bài để phát cho hs
	Computer, projector.	Câu hỏi trắc nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	Gợi mở, vấn đáp.	........................................................
	Phát hiện và giải quyết vấn đề	........................................................
	Hoạt động nhóm.	........................................................
Kiểm tra bài cũ:
Bài Mới: 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng hoặc trình chiếu
HS : Nghe giảng 
HS : Trả lời câu hỏi
HS : Trả lời câu hỏi
HS : V = 5.4.7 = 140 cm3
HS : Trả lời câu hỏi
HS : Trả lời câu hỏi
HS : Tính thể tích của kim thự tháp Kê - ốp ?
HS : giải bài toán 
BH = 
AH2 = a2 – BH2 = 
V = 
HS : giải bài toán
V = 
HS : 
Dtích đáy của bốn khối chóp : A.A’B’D’; C.C’B’D’; B’.BAC ; D’.DAC bằng nhau và bằng 
Thể tích của cả bốn khối chóp đó là : V1 = 
Thể tích của khối tứ diện ACB’D’ là V2 = 
Vậy tỉ số cần tìm là : 3
GV : Nêu khái niệm về thể tích của khối đa diện
GV : Thể tích của khối đa diện có thể là số âm? bằng 0 không ?
GV : Giới thiệu khối lập phương đơn vị 
GV : Thực hiện các r1,r2,r3
GV : Nếu cạnh của khối đa diện có đơn vị là m thì đơn vị của thể tích là gì ?
GV : Chia khối hộp chữ nhật có ba kích thước là 5,4,7 (cm) thành các khối lập phương đơn vị và tính thể tích của khối hộp chữ nhật trên?
GV: Ta có thể xem khối hộp chữ nhật trên là khối lăng trụ với đường cao là AA’ được không ?
GV : Hãy suy ra công thức để tính thể tích của khối lăng trụ có đáy là một ngũ giác ?
GV : Nêu công thức tính thể tích của khối chóp 
GV : Làm ví dụ SGK Trang 24
ĐS : 
V = 
GV : Xác định đường cao của tứ diện ?
GV : Tính diện tích đáy ?
GV : Tính chiều cao :
GV : Tính thể tích của khối tứ diện?
GV : So sánh thể tích của hai khối chóp E.ABCD và F.ABCD ?
GV : Xác định và tính chiều cao của khối chóp E.ABCD ?
GV : Tính thể tích của khối chóp ?
GV : Tính thể tích của khối bát diện đều ?
GV : Hãy chia khối hộp thành khối tứ diện ACB’D’ và bốn khối chóp có cùng đường cao h ?
GV : Tính thể tích của 4 khối chóp trên theo dtích S của đáy ABCD ?
GV : Tính thể tích của khối hộp theo S ?
GV : Suy ra tỉ số ?
I. Khái Niệm Về Thể Tích Khối Đa Diện
 Thể tích của khối đa diện (H) là một số V(H) > 0 thoả các tính chất :
+ (H) là khối lập phương có cạnh 1 thì V(H) = 1 
+ Nếu (H1) = (H2) thì V(H1) = V(H2).
+ Nếu (H) được phân chia thành (H1) và (H2) thì V(H) = V(H1) + V(H2)
* Định lí (SGK Trang 22)
A
B
C
D
D’
C’
B’
A’
II. Thể Tích Của Khối Lăng Trụ
 * Định lí : V = B.h
 B: diện tích đáy
 h : chiều cao
 (hình 1.26 Trang 23 SGK)
III. Thể Tích Của Khối Chóp
 * Định lí : V = B.h
 B: diện tích đáy
 h : chiều cao
A
B
D
C
S
H
h
Bài tập 1 (SGK Trang 25)
A
H
B
C
S
Bài tập 2 (SGK Trang 25)
A
E
F
D
C
B
H
Bài tập 3 (SGK Trang 25)
A
A’
D
D’
B
C
C’
B’
IV. DẶN DÒ
 	Hướng dẫn học sinh làm các bài còn lại
	Học sinh về nhà làm các bài tập theo hướng dẫn của giáo viên
IV/ Củng cố bài :
V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm:
CHƯƠNG II: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tiết:...
Tuần:.....
§1 KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức : Hiểu biết và vận dụng :
Hiểu được sự hình thành mặt tròn xoay..Nhận biết được một số mặt tròn xoay trong thực tế .
Hiểu định nghĩa mặt nón-mặt trụ tròn xoay, hình nón –hình trụ tròn xoay,khối nón-khối trụ tròn xoay. 
Thuộc các công thức tính diện tích và thể tích .
	2. Về kĩ năng : 
Vẽ được một số hình cơ bản trong bài. 
Vận dụng tốt các công thức tính diện tích và thể tích vào làm toán. 
	3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và 
 lập luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	1. Chuẩn bị của hs : 
	Thước kẻ, compas.	Hs đọc bài này trước ở nhà.
	Bài cũ	........................................................
	Giấy phim trong, viết lông.	........................................................
	2. Chuẩn bị của gv : 
	Thước kẻ, compas.	Các hình vẽ.
	Các bảng phụ	Bài để phát cho hs
	Computer, projector.	Câu hỏi trắc nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	Gợi mở, vấn đáp.	........................................................
	Phát hiện và giải quyết vấn đề	........................................................
	Hoạt động nhóm.	........................................................
Kiểm tra bài cũ:
Bài Mới: 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng hoặc trình chiếu
-Nghe GV d ...  sinh vào tình 
huống học tập chuẩn bị cho 
HĐ 2.
- Định lý (sgk hhcb trang 82)
- Định nghĩa (sgk hhcb trang 83)
- VD 1(sgk hhcb )
- Vd 2 (sgk hhcb )
- Vd 3(sgk hhcb )
x
D
(đường thẳng trong mặt phẳng)
z
D
y
x
(đường thẳng trong không gian)
HĐ 2: Giúp học sinh làm quen với cách tìm tọa độ của một điểm cố định trên đường thẳng và 
tìm tọa độ một véc tơ chỉ phương của đường thẳng khi biết PTTS của đường thẳng.
- Nghe, hiểu nhiệm vụ.
- Độc lập tìm hướng giải quyết.
- Nhận xét câu trả lời của 
bạn.
- Chia nhóm ,yêu cầu HS 
các nhóm nêu hướng giải quyết và cho các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét và ghi KQ.
D qua M0(-1;3;5) và một VTCP của D là : .
HĐ 3: Chiếm lĩnh tri thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
- Nhận nhiệm vụ
- Độc lập tìm hướng giải quyết.
- Hồi tưởng kiến thức củ và trả lời câu hỏi.
- Chính xác hoá kiến thức.
- Nhận xét câu trả lời của 
bạn.
- Chia nhóm ,yêu cầu HS 
các nhóm nêu hướng giải quyết và cho các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét và hướng dẫn các nhóm giải quyết.
- GV gợi ý cho học sinh tìm quan hệ giữa hai VTCP 
tương ứng của d và d’, tìm điểm chung của d và d’ thông qu việc giải hệ phương trình
- VD 1 (sgk hhcb trang 85)
a/ Chứng tỏ M(1;2;3) là điểm chung của d và d’.
b/ Chứng tỏ d và d’ có hai véc tơ chỉ phương không cùng phương.
HĐ 4: Thực hành kỹ năng nhận biết hai đường thẳng trùng nhau.
- Nhận nhiệm vụ
- Lên bảng trình bày sau khi thảo luận nhóm
- Độc lập tìm hướng giải quyết.
- Hồi tưởng kiến thức củ và trả lời câu hỏi.
- Chính xác hoá kiến thức.
- Lên bảng trình bày sau thảo luận nhóm.
- GV gợi ý cho học sinh chứng minh hai đường thẳng có 1 điểm chung và có hai VTCP cùng phương.
- VD 2 (sgk hhcb trang 86)
- VD 3 (sgk hhcb trang 87)
- VD 4 (sgk hhcb trang 88)
- cùng phương và (I) có nghiệm => d º d’.
- cùng phương và (I) vô nghiệm => d // d’.
- không cùng phương và (I) có nghiệm => d cắt d’.
- không cùng phương và (I) vô nghiệm => d chéo d’.
HĐ 5: Tiếp cận vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng thông qua xác định số giao điểm giữa đường thẳng và mặt phẳng.
- Nhận nhiệm vụ
- Lên bảng trình bày sau khi thảo luận nhóm.
- Hồi tưởng kiến thức củ và trả lời câu hỏi.
- Chính xác hoá kiến thức.
- Nhận xét câu trả lời của 
bạn.
a: d // (a )
b: d nằm trong (a )
c: d cắt (a )
- GV gợi ý cho học sinh xét vị trí giữa đường thẳng và mặt phẳng thông qua việc tìm số giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
- Gv hướng dẫn học sinh giải hệ phương trình từ đó xác định giao điểm.
- GV: tìm số giao điểm của mp(a) : x + y +z – 3 = 0 với đường thẳng dtrong các trường hợp sau:
d
a/ d // (a )
M
b/ d cắt (a )
d
c/ d thuộc (a )
HĐ 6: Củng cố luyện tập - hướng dẫn làm bài tập về nhà.
- Trao đổi phương pháp giải 
bài tập.
- Trả lời các câu hỏi gợi ý 
của giáo viên.
- Hướng dẫn bài tập 2 trang 89, BT 7,8,9 trang 91.
- Yêu cầu học sinh làm các 
bài tập còn lại .
IV/ Củng cố bài :
V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tiết:...
Tuần:..........
ÔN CHƯƠNG III 
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức:
	Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương III, bao gồm hệ tọa độ trong không gian, phương trình mặt cầu, phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng, khoảng cách.
	Luyện tập các bài tập ở một số dạng cơ bản trong chương III.
	2. Về kĩ năng:
	Rèn kỹ năng hệ thống các kiến thức, biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán ở các dạng cơ bản trong chương III.
	Rèn kỹ năng tính toán các phép toán trên tọa độ của vectơ. Kỹ năng lập phương trình mặt cầu, phương trình của mặt phẳng, phương trình của đường thẳng. Kỹ năng dùng phương pháp tọa độ tính được các loại khoảng cách cơ bản trong không gian. 
	3. Về tư duy, thái độ:
	Phát triển khả năng tư duy logic tổng hợp, đối thoại, sáng tạo.
	Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập, có tinh thần hợp tác trong học tập. Phối hợp các kiến thức cơ bản các kỹ năng cơ bản để giải các bài toán mang tính tổng hợp bằng phương pháp toạ độ. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	1. Chuẩn bị của hs : 
	Thước kẻ, compas.	Hs đọc bài này trước ở nhà.
	Bài cũ	........................................................
	Giấy phim trong, viết lông.	.......................................................
	2. Chuẩn bị của gv : 
	Thước kẻ, compas.	Các hình vẽ.
	Các bảng phụ	Bài để phát cho hs
	Computer, projector.	Câu hỏi trắc nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	Gợi mở, vấn đáp.	........................................................
	Phát hiện và giải quyết vấn đề	........................................................
	Hoạt động nhóm.	........................................................
	Hoạt động I: hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương III
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng hoặc trình chiếu
- Đặt câu hỏi
- Em hãy nhắc lại một cách tóm tắt các kiến thức cơ bản đã học trong chương III
- Gọi học sinh trả lời
- Ghi lại câ trả lời của học sinh lên bảng một cách tóm tắt.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên đưa ra
A./ Các kiến thức cơ bản chương III:
1./ Hệ toạ độ trong không gian: định nghĩa hệ toạ độ trong không gian. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ.
2./ Phương trình mặt cầu
3./ Phương trình mặt phẳng: Phương trình tổng quát của mặt phẳng, điều kiện để hai mặt phẳng song song, cắt nhau, vuông góc.
4./ Phương trình đường thẳng: phương trình tham số của đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, chéo nhau.
5./ Khoảng cách 
B./ Các dạng bài tập cơ bản thường gặp trong chương III:
- Các bài toán về vectơ trong không gian
- Phương trình mặt phẳng
- Phương trình đường thẳng
- Khoảng cách
Hoạt động 2: Luyện tập các dạng toán cơ bản trong chương III
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng hoặc trình chiếu
- Đưa ra bài tập số 1
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một ý và trình bài lời giải vào bản phụ.
- Sau khi sửa bài xong yêu cầu các nhóm tự chấm điểm cho mình.
- Thảo luận.
- Nhóm giải bài tập số 1 câu a vào bảng phụ, cử đại diện lên trình bài.
- Các nhóm khác nghe và đặt câu hỏi.
- Tự chấm điểm theo than điểm giáo viên đưa ra.
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Bài tập 1:
Cho 4 điểm A(1;0;0) B(0;1;0), C(0;0;1), D(-2;1;-1)
a./ Chưng minh rằng A,B,C,D là bốn đỉnh của một hình tứ diện.
b./ Tìm góc giữa hai đường thắng AB và CD
c./ Tính độ dài đường cao của hình chóp A.BCD
Lời giải:
a./ Viết phương trình mặt phẳng (ABC)
theo phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn, ta có:(ABC):
 x+y+z-1=0
Thế các tọa độ của D vào vế trái của phương trình mặt phẳng (ABC) ta có:
 -2+1-1-1= -3 0
vậy D (ABC) hay 4 điểm A,B,C,D không đồng phẳng suy ra điều phải chứng minh
b./ gọi là góc giữa hai đường thẳng AB và CD ta có:
cos= cos (,) 
 Ta có 
 =( -1;1;0)
 =(-2;1;-2)
.=
 (-1)(-2)+1.1+0(-2)=3
c./ Ta có 
=(0;-1;1) =(-2;0;-1)
gọi là vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng (BCD) thì 
 = = (1;-2;-2)
Phương trình mặt phẳng (BCD):
1(x-0)-2(y-1)-2(z-0) =0
 x-2y-2z +2 =0
Chiều cao của hình chóp A.BCD bằng khoảng cách từ điểm A đến mặtphẳng(BCD)
h =d (A,(BCD))= =
Hoạt động 3:Luyện tập dạng toán cơ bản trong chương III
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng hoặc trình chiếu
Đưa ra bài tập số 4
Chia lớp thành hai dãy bàn
Yêu cầu mỗi học sinh ở các dãy bàn làm một ý trong bài tập 4 vào giấy trong rồi gọi 2 học sinh đại điện trong hai dãy lên trình bày bằng máy overhead.
Đưa ra bài tập 2 chia lớp thành 3 nhóm giải yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 ý và trình bày lời giải vào bảng phụ
- Sau khi chửa bài xong yêu cầu các nhóm tự chấm điểm cho mình
- Cả lớp làm bài tập 4 váo giấy trong hai học sinh đại diện hai dãy lên trình bài bắng máy overhead
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận nhóm giải bài tập 2 vào bảng phụ 
- Cử đại diện lên trình bày
- Các nhóm khác nghe và đặt ra câu hỏi
-Tự chấm điểm theo thang điểm giáo viên đưa ra
Bài tập 4
Lập phương trình tham số của đường thắng
a./ Đi qua hai điểm A(1;0;-3) B(3;-1;0)
b./ Đi qua điểm M(2;3;-5) và song song với đường thẳng có phương trình 
Lời giải
a./ Ta có
= (2;-1;3) ,đường thẳng AB đi qua điểm A(1;0;-3) nhận làm vectơ chỉ phương.Có phương trình tham số 
b./ Đườngthẳngdsongsongvới
 đườngthẳng nên nhận =(2;-4;-5) làvectơchỉphương, đường thẳng d lại đi qua điểm M(2;3;-5)nênphươngtrìnhthamsố
là 
Bài tập 2: 
Cho mặt cầu (s) có đường kính AB biết điểm A(6;2;-5), B (-4;0;7)
a./ Tìm tọa độ tâm và tính bán kính của mặt cầu (S)
b./ Lập phương trình của mặt cầu( S)
c./ Lập phương trình của mặt phẳng () tiếp xúc với mặt cầu( S )tại điểm A
B
A
II
I
Lời giải:
a./ TâmI(x,y,z) của mặt cầu là trung điểm của đoạn thẳng AB
I(1;1;1) Bán kính R=
Mà= 
(-4-6)+(0-2) +(7+5)=248
 AB=
 Vậy R=
b./ Phương trình mặt cầu
(x-1)2+(y-1)2+(z-1)2 =62
c./ mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tại điểm A chính là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với bán kính IA ta có 
Phương trình mặt phẳng cần tìm là: 
 5(x-6)+1(y-2)-6(z+5) =0
 5x+y-6z-62=0
Hoạt động 4: luyện tập các dạng toán cơ bản thường gặp trong chương III
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng hoặc trình chiếu
- Đặt câu hỏi phát vấn học sinh dạng điều kiện để hai mặt phẳng song song, cắt nhau, vuông góc. Điều kiện để hai đường thẳng song song cắt nhau vuông góc, chéo nhau.
- Chiếu lên bảng tóm tắt kiến thức trên
- Đưa ra bài tâp số 12
- Chia lớp thành 2 dãy bàn, yêu cầu mỗi học sinh ở mổi dãy làm mỗi bài vào giấy trong rồi gọi 2 học sinh đại diện trong 2 dãy lên trình bày bằng máy overhead. 
- Trả lời câu hỏi của giáo viên
- Cả lớp làm bài tập vào giấy trong
- Hai học sinh đại diện trên 2 dãy lên trình bày bằng máy overhead
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Thảo luận và giải bài tập
Bài tập số 12: Cho đểim M (2;1;0) và mặt phẳng :
x+3y-z-27=0
a./ Tìm toạ độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng 
b./ Tìm tọa độ điểm M’ đối xứng với điểm M qua 
M
H
M’
Lời giải
a./ Điểm H là hình chiếu vuông góc điểm M trên mặt phẳng chính là giao điểm của đường thẳng d đi qua M và vuông góc góc với 
Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến =(1;3;-1)đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng nên nhận =(1;3;-1) làm vec tơ chỉ phương 
Phương trình tham số của d
Thế các biểu thức này vào phương trình mặt phẳng ta có 
2+t+3(1+3t)+t -27 =0
 t=2
Từ đây ta được H=(4;7;-2)
b./ M và M’ đối xứng nhau qua mặt phẳng nên 
Gọi điểm M’ (x;y;z) ta có 
= (x-2;y-1;z)
=(2;6;-2)
Hướng dẫn học bài ở nhà, ra bài tập về nhà và dặn dò:
Về nhà các em cần:
	Học thuộc các nội dung kiến thức đã ôn tập trong chương III
	Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
	Ôn tập cuối năm 
IV/ Củng cố bài :
V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 12 cb.doc