Giáo án Hình học 12 - Tiết 13 - Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay

Giáo án Hình học 12 - Tiết 13 - Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay

1)Kiến thức:

Nắm được khái niệm chung về mặt tròn xoay.

Hiểu được khái niệm mặt nón tròn xoay, phân biệt được các khái niệm: mặt nón tròn xoay, hình nón tròn xoay, khối nón tròn xoay. Biết công thức tính diện tích xung quanh hình nón tròn xoay, thể tích khối nón tròn xoay.

Nắm được khái niệm mặt trụ tròn xoay, phân biệt được các khái niệm:

mặt trụ tròn xoay,hình trụ tròn xoay, khối trụ tròn xoay. Biết công thức tính diện tích

 xung quanh hình trụ tròn xoay, thể tích khối trụ tròn xoay.

 

doc 3 trang Người đăng haha99 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 12 - Tiết 13 - Bài 1: Khái niệm về mặt tròn xoay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy
 Lớp
 Sĩ số , tên hs vắng mặt
12C1
12C2
	Chương II: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU 
Tiết 13	 Bài 1: KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY (T 2)
A. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: 	
Nắm được khái niệm chung về mặt tròn xoay.
Hiểu được khái niệm mặt nón tròn xoay, phân biệt được các khái niệm: mặt nón tròn xoay, hình nón tròn xoay, khối nón tròn xoay. Biết công thức tính diện tích xung quanh hình nón tròn xoay, thể tích khối nón tròn xoay.
Nắm được khái niệm mặt trụ tròn xoay, phân biệt được các khái niệm:
mặt trụ tròn xoay,hình trụ tròn xoay, khối trụ tròn xoay. Biết công thức tính diện tích 
 xung quanh hình trụ tròn xoay, thể tích khối trụ tròn xoay.
2)Kĩ năng: 
Vẽ thành thạo các mặt trụ và mặt nón.
Tính được diện tích và thể tích của hình trụ, hình nón.
Phân chia mặt trụ và mặt nón bằng mặt phẳng.
 3)Thái độ: 
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với khối tròn xoay.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ.
Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về mặt tròn xoay.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP TIẾT 2:
1. Kiểm tra bài cũ: (3')
Nêu định nghĩa mặt nốn tròn xoay? Hình nốn tròn xoay? 
CT tinhs dt xung quanh ,Hình nốn tròn xoay và CT tính V của khối chóp
 2. Bài mới
TL
HĐ của GV và HS
 Kiến thức cần đạt
Hoạt động1;Tìm hiểu sự tạo thành mặt trụ tròn xoay
· GV dùng hình vẽ minh hoạ và hướng dẫn cho HS nhận biết được cách tạo thành mặt trụ tròn xoay.
H1. Mô tả đường sinh, trục, đỉnh của hộp sữa (lon)?
Đ1. Các nhóm thảo luận và trình bày
GV: Nhấn mạnh:
– Sự tạo thành của mặt tròn xoay.
– Các khái niệm đường sinh, trục của mặt tròn xoay.
· Câu hỏi : nêu tên 
một số đồ vật có hình dạng là , mặt trụ.
 Các nhóm thảo luận và trình bày
Hoạt động 2 Tìm hiểu khái niệm hình trụ, khối trụ tròn xoay
· GV dùng hình vẽ để minh hoạ và hướng dẫn HS cách tạo ra hình trụ tròn xoay.
H1. Xác định khoảng cách giữa hai đáy?
Đ1. h = AB
· GV giới thiệu khái niệm khối trụ.
H2. Phân biệt hình trụ và khối trụ?
H3. Cho VD các vật thể có dạng hình trụ, khối trụ?
Đ3. Hộp sữa, một số chi tiết máy.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ
· GV giới thiệu khái niệm hình lăng trụ nội tiếp hình trụ, diện tích xung quanh hình trụ.
H1. Tính diện tích hình chữ nhật?
Đ1. 
Hoạt động 4: Tìm hiểu công thức tính thể tích của khối trụ
· GV giới thiệu khái niệm và công thức tính thể tích khối trụ.
H1. Nhắc lại công thức tính thể tích khối lăng trụ?
Đ1. V = Bh
III. MẶT TRỤ TRÒN XOAY
1. Mặt trụ tròn xoay
Trong mp (P) cho hai đường thẳng D và l song song nhau, cách nhau một khoảng bằng r. Khi quay (P) xung quanh D thì l sinh ra một mặt tròn xoay đgl mặt trụ tròn xoay. D gọi là trục, l gọi là đường sinh, r là bán kính của mặt trụ đó.
2. Hình trụ tròn xoay
Xét hình chữ nhật ABCD. Khi quay hình đó xung quanh đường thẳng chứa 1 cạnh, chẳng hạn AB, thì đường gấp khúc ADCB tạo thành 1 hình đgl hình trụ tròn xoay.
– Hai đáy.
– Đường sinh.
– Mặt xung quanh.
– Chiều cao.
3. Khối trụ tròn xoay
Phần không gian được giới hạn bởi một hình trụ kể cả hình trụ đó đgl khối trụ tròn xoay.
– Điểm ngoài.
– Điểm trong.
– Mặt đáy, đường sinh, chiều cao
4. Diện tích xung quanh của hình trụ
a) Một hình lăng trụ đgl nội tiếp một hình trụ nếu hai đáy của hình lăng trụ nội tiếp hai đường tròn đáy của hình trụ.
Diện tích xung quanh của hình trụ là giới hạn của diện tích xung quanh của hình lăng trụ đều nội tiếp hình trụ khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.
b) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng tích độ dài đường tròn đáy và độ dài đường sinh.
Diện tích toàn phần của hình trụ bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích của hai đáy.
Chú ý: Nếu cắt mặt xung quanh của hình trụ theo một đường sinh, rồi trải ra trên một mp thì sẽ được một hình chữ nhật có một cạnh bằng đường sinh l và một cạnh bằng chu vi đường tròn đáy.
5. Thể tích khối trụ
Thể tích khối trụ là giới hạn của thể tích khối lăng trụ đều nội tiếp khối trụ đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.
 3 Củng cố
Nhấn mạnh:
– Các khái niệm hình trụ, khối trụ.
– Công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của khối trụ.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 5, 7, 8, 10 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 13.doc