Giáo án Hình học 12 CB tiết 5: Bài tập khối đa diện lồi và khối đa diện đều

Giáo án Hình học 12 CB tiết 5: Bài tập khối đa diện lồi và khối đa diện đều

Tiết: 5

 Bài: BÀI TẬP KHÔÍ ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU

I-Mục tiêu:

+Về kiến thức:

- Khắc sâu lại định nghĩa và các tính chất chảu khối đa diện lồi, khối đa diện đều.

- Nhận biết được các loại khối đa diện lồi, khối đa diện đều.

+ Về kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng chứng minh khối đa diện đều và giải các bài tập về khối đa diện lồi và khối đa diện đều

- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian

+ Về tư duy và thái độ:

- Rèn luyện tư duy trực quan.

- Nhận biết được các loại khối đa diện lồi và khối đa diện đều

- Tích cực hoạt động. Biết quy lạ về quen

 

doc 4 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 12 CB tiết 5: Bài tập khối đa diện lồi và khối đa diện đều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 02 tháng 9 năm 2008
Tiết: 5
	Bài: BÀI TẬP KHÔÍ ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I-Mục tiêu:
+Về kiến thức:
Khắc sâu lại định nghĩa và các tính chất chảu khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
Nhận biết được các loại khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
+ Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng chứng minh khối đa diện đều và giải các bài tập về khối đa diện lồi và khối đa diện đều
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian
+ Về tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tư duy trực quan.
Nhận biết được các loại khối đa diện lồi và khối đa diện đều
Tích cực hoạt động. Biết quy lạ về quen
II-Chuẩn bị của GV và HS:
GV: chuẩn bị các bài tập giải tại lớp và các hình vẽ minh hoạ trên bảng phụ của các bài tập đó
HS: Nắm vững lý thuyết.Chuẩn bị bài tập ở nhà. Thước kẻ
III-Phương pháp giảng dạy: gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV-Tiến trình bài học:
Ổn định lớp:(1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
1/ Phát biểu định nghĩa khối đa diện lồi, khối đa diện đều và các tính chất của chúng?
2/ Nêu các loại khối đa diện đều? Cho ví dụ về một vài khối đa diện đều trong thực tế?
Bài mới:
*Hoạt động 1: Giải bài tập 2 sgk trang 18
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
10’
+Treo bảng phụ hình 1.22 sgk trang 17
+Yêu cầu HS xác định hình (H) và hình (H’)
+Hỏi: 
-Các mặt của hình (H) là hình gì? 
-Các mặt của hình (H’) là hình gì?
-Nêu cách tính diện tích của các mặt của hình (H) và hình (H’)?
-Nêu cách tính toàn phần của hình (H) và hình (H’)?
+GV chính xác kết quả sau khi HS trình bày xong
+Nhìn hình vẽ trên bảng phụ xác định hình (H) và hình (H’)
+HS trả lời các câu hỏi
+HS khác nhận xét
*Bài tập 2: sgk trang 18
Giải :
Đặt a là độ dài của hình lập phương (H), khi đó độ dài cạnh của hình bát diện đều (H’) bắng 
-Diện tích toàn phần của hình (H) bằng 6a2
-Diện tích toàn phần của hình (H’) bằng
Vậy tỉ số diện tích toàn phần của hình (H) và hình (H’) là 
*Hoạt động 2: Khắc sâu khái niệm và các tính chất của khối đa diện đều
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
10’
+GV treo bảng phụ hình vẽ trên bảng
+Hỏi: 
-Hình tứ diện đều được tạo thành từ các tâm của các mặt của hình tứ diên đều ABCD là hình nào?
-Nêu cách chứng minh G1G2G3G4 là hình tứ diện đều?
+GV chính xác lại kết quả
+HS vẽ hình
G4
A
C
D
M
B
G1
G2
G3
K
N
+HS trả lời các câu hỏi
+HS khác nhận xét
*Bài tập 3: sgk trang 18
 Chứng minh rằng các tâm của các mặt của hình tứ diện đều là các đỉnh của một hình tứ diện đều.
Giải:
 Xét hình tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N, K lần lượt là trung điểm của cạnh BC, CD, AD. Gọi G1, G2, G3, G4 lần lượt là trọng tâm của các mặt ABC, BCD, ACD, ABD. 
Ta có:
 Chứng minh tương tự ta có các đoạn G1G2 =G2G3 = G3G4 = G4G1 = G1G3 = suy ra hình tứ diện G1G2G3G4 là hình tứ diện đều . 
 Điều đó chứng tỏ tâm của các mặt của hình tứ diện đều ABCD là các đỉnh của một hình tứ diện đều.
*Hoạt động 3: Giải bài tập 4 sgk trang 18
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
15’
+Treo bảng phụ hình vẽ trên bảng
a/GV gợi ý:
-Tứ giác ABFD là hình gì?
-Tứ giác ABFD là hình thoi thì AF và BD có tính chất gì?
+GV hướng dẫn cách chứng minh và chính xác kết quả
+GV yêu cầu HS nêu cách chứng minh AF, BD và CE cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
+Yêu cầu HS nêu cách chứng minh tứ giác BCDE là hình vuô
+HS vẽ hình vào vở
+HS trả lời các câu hỏi
+HS trình bày cách chứng minh
+HS trình bày cách chứng minh
*Bài tập 4: sgk trang 18
Giải:
D
A
B
C
F
E
I
a/Chứng minh rằng: AF, BD và CE đôi một vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Do B, C, D, E cách đều điểm A và F nên chúng cùng thuộc mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AF. Tương tự A, B, F, D cùng thuộc một phẳng và A, C, F, E cũng cùng thuộc một mặt phẳng
Gọi I là giao điểm của BD và EC. Khi đó AF, BD, CE đồng quy tại I
Ta có: tứ giác ABFD là hình thoi nên: AF^BD
Chứng minh tương tự ta có:
AF^EC, EC^BD.
Vậy AF, BD và CE đôi một vuông góc với nhau
*Tứ giác ABFD là hình thoi nên AF và BD cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường
-Chứng minh tương tự ta có: AF và EC cắt nhau tại trung điểm I, BD và EC cũng cắt nhau tại trung điểm I
Vậy các đoạn thẳng AF, BD, CE cắt nhau tai trung điểm của mỗi đường
b/Chứng minh: ABFD,AEFC, BCDE là những hình vuông
Do AI^(BCDE) và 
 AB = AC = AD = AE nên 
 IB = IC = ID = IE
Suy ra BCDE là hình vuông
Chứng minh tương tự ta có : ABFD, AEFC là những hình vuông
Củng cố toàn bài : (3’)
 Cho khối chóp có đáy là n-giác. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
a/ Số cạnh của khối chóp bằng n+1
b/ Số mặt của khối chóp bằng 2n
c/ Số đỉnh của khối chóp bằng 2n+1
d/ Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó
 Đáp án : d
Hướng dẫn và ra bài tập về nhà : (1’)
Nắm vững lại các định nghĩa về khối đa diện lồi, khối đa diên đều và các tính chất của nó
Làm lại các bài tập 1,2,3,4 sgk trang 18
Đọc bài và tìm hiểu bài mới trước ở nhà
V-Phụ lục : bảng phụ các hình vẽ của các bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5 BT Khoi da dien loi va khoi da dien deu.doc