Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

I/ Mục đích – yêu cầu:

- Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực: hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh.

- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảmcho công dân thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong lao động, trong kinh doanh.

- Qua đó có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực đó.

II/. Chuẩn bị:

 SGK12, SGV12, tài liệu liên quan.

III/.Phương pháp:

 Giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, động não, hoạt động nhóm.

 

doc 6 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 11692Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	TPPCT:9
Ngày dạy:	Tuần : 9
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN 
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I/ Mục đích – yêu cầu:
Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực: hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh.
Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảmcho công dân thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong lao động, trong kinh doanh.
Qua đó có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực đó.
II/. Chuẩn bị:
 SGK12, SGV12, tài liệu liên quan.
III/.Phương pháp:
 Giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, động não, hoạt động nhóm.
IV/. Các bước lên lớp:
Trả bài cũ: 5’
 Em hiểu như thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý?
Vào bài mới: 35’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu mục a
GV: giải thích thế nào là hôn nhân?
 Qua đó GV giải thích rõ hơn: ngoài ra hôn nhân còn dựa trên cơ sở của tình yêu chân chính, tự nguyện, không phân biệt giàu nghèo
GV: vậy theo em bình đẳng trong hôn nhân là như thế nào?
GV: kết luận
GV chuyển ý qua mục b
_ Nội dung này bao gồm bình đẳng về cái gì?
Giữa vợ chồng bình đẳng như thế nào?
GV: cho HS đọc SGK tr. 33 và trả lời câu hỏi.
GV: Giảng giải và kết luận.
GV: Cho HS đọc SGK tr.33.
GV: Luật hôn nhân và gia đình 1986 ở nước ta quy định: Tài sản chung-riêng phải ghi rõ của người nào.
GV: Cho HS đọc SGK tr.34
GV giải thích thêm: con chưa thành niên cha mẹ có quyền quản lý tài sản của con. Nhưng luật hôn nhân và gia đình : con đủ 15tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng.
_ Ông bà và cháu bình đẳng như thế nào?
Hoạt động 3: tìm hiểu mục c
GV: Cho HS đọc câu hỏi ở SGK tr.35 và trả lời
* là sự liên kết đặc biệt giữa 1nam và 1 nữ..
Là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình tôn trọng, 
giữa vợ chồng
cha mẹ và con
giữa ông bà và cháu
giữa anh chị em
bình đẳng về nhân vàquan hệ tài sản.
Đây chính là biểu hiện của bất bình đẳng .Vì:
-Biểu hiện tư tưởng đặc quyền của nam giới.
-Bạo lực trong gia đình thể hiện cách ứng xử không bình đẳng , thiếu dân chủ trong gia đình khiến phụ nữ và trẻ em phải chịu thiệt thòi.
Có quyền phản đối .Vì: 
 + Đây là tài sản chung cho việc sử dụng kinh doanh cho cả nhà. + Theo luật hôn nhân và gia đình ở nước ta việc mua bán liên quan đến tài sản chung mà có giá trị lớn hoặc là nguồn sống duy nhất của gia đình phải bàn bạc,thoả thuận của cả vợ và chồng.
* Nếu rơi vào hoàn cảnh đó cần tới sự giúp đỡ của người thân, hoặc chính quyền địa phương.
* Được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa ông bà với các cháu: trông nom, chăm sóc, giáo dục, cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà
* Anh chị em phải thương yêu nhau, chăm sóc,giúp đỡ , đùm bọc nhau...
*HS thảo luậnvà trình bày.
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình:
a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình:10’
 Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội
b.Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình:20’
- Bình đẳng giữa vợ chồng:
 + Trong quan hệ nhân thân:
Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú, tôn trọng danh dự, nhân phẩm , uy tín, 
 + Trong quan hệ tài sản: Bình đẳng trong sở hữu tài sản chung.
- Bình đẳng giữa cha mẹ và con:cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.Không phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con,tạo điều kiện cho các con được học tập, lao động
- Bình đẳng giữa ông bà và cháu:
- Bình đẳng giữa anh chị em.
c Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình:5’
- Nhà nước tạo điều kiện cho công dân nam, nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ,
- Nhà nước xử lí kịp thời nghiêm minh mọi hành vi vi phạm PL về hôn nhân và gia đình.
	* Củng cố: 4’
	GV cho HS làm bài tập ở SGK tr. 43
	* Dặn dò: 1’ 
	Về học và xem tiếp mục 2 của bài dành cho tiết sau.
Ngày soạn :	TPPCT:10
Ngày dạy:	Tuần : 10
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN 
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI(t2)
I, II, III như tiết 1
IV. Các bước lên lớp:
	1. kiểm tra bài cũ:
	Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
	2. Giảng bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu mục a
+ Nêu vai trò của lao động đối với tồn tại XH
+ Bình đẳng trong LĐ là gì?
+ G V kết luận
HĐ2: Tìm hiểu mục b 
+ Gồm những nội dung nào?
+ GV cho HS trao đổi trả lời câu hỏi SGK trang 36 
+ Cho HS tình huống có vấn đề để HS tham gia góp ý kiến: nếu là chủ doanh nghiệp em có yêu cầu gì khi tuyển dụng lao động?
GV: kết luận:
Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? 
GV: mỗi công dân cần phải làm gì với tư cách là người lao động?
GV: Giảng giải:người lao động ít nhất đủ 15tuổi.Người sử dụng lao động phải đủ 18 tuổi và phải có sức khoẻ và sự hiểu biết.
 GV: Ở nội dung này em hiểu như thế nào?
GV: tuy nhiêndo điều kiện tâm sinh lý, chức năng làm mẹ nên lao động nữ pháp luật có những quy định cụ thể: hưởng chế độ thai sản, người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, không sử dụng lao động nữ vào công việc độc hại, nguy hiểm.
-Hoạt động 3: tìm hiểu mục c.
 Theo em Nhà nước cần phải làm gì để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động?
 GV: kết luận: Khi tham gia lao động mọi công dân điều có quyền bình đẳng và Nhà nước tạo điều kiện cho mọi công dân được bình đẳng trong lao động. Nhưng khi lao động cần chú ý đến bảo vệ môi trường và công bằng XH.
+ HS thảo luận và trình bày:
Công dân có quyền LĐ thông qua tìm việc làm, công dân nam và công dân nữ đều bình đẳng trong LĐ.
+ HS ghi.
+ Trong thực hiện quyền LĐ 
+ Trong giao kết HĐLĐ
+ Giữa LĐ nam và LĐ nữ.
* Gợi ý: đây là biểu hiện của sự bất bình đẳng, Vì: với sự phát triển của XH thì không phân biệt nam hay nữ mà chỉ cần có trình độ, tay nghề là tham gia lao động.
* Gợi ý: Có tay nghề, sức khoẻ, chuyên môn, có đạo đức, trách nhiệm
* HS trả lời SGK tr.36
- Nguyên tắc : phát sinh quan hệ pháp luật lao động trong mọi thành phần kinh tế, là cơ sở để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích của cả hai bên.
* Gợi ý:+ phải biết những điều tối thiểu về hợp đồng lao động trước khi tham gia lao động.
 + Đấu tranh chống những hành vi vi phạm pháp luật trong lao động.
* Nam nữ bình đẳng về cơ hội tìm kiếm việc làm, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, tiền thưởng, nâng bậc lương, BHXH
* HS tìm hiểu SGK tr. 37:
- mỡ rộng dạy nghề.
- tạo điều kiện để mọi người có việc làm.
 - Ban hành những quy định để phụ nữ bình đẳng với nam giới.
2. Bình đẳng trong LĐ
a. Thế nào là bình đẳng trong LĐ?
Là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền LĐ thông qua tìm việc làm bình đẳng giữa người sử dụng LĐ và người LĐ thông qua hợp đồng LĐ, binh92 đẳng giữa LĐ nam và LĐ nữ. trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.
b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong LĐ.
- Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền LĐ.
 Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc
- Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
- Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động:10’
- Mở rộng dạy nghề, cho vay vốn lãi suất thấp.
- Tạo điều kiện để mọi người tới tuổi điều có việc làm.
- Ưu tiên lao động cho dân tộc thiểu số.
- Ban hành những quy định để phụ nữ bình đẳng với nam giới
	* Củng cố:4’
	1. Em hãy xét các quan điểm sau, quan điểm nào là đúng đắn, quan niệm nào là sai? Vì sao?
	+ Chỉ có nhà nước mới tạo ra được việc làm cho mọi người trong XH.
	+ Tạo ra công việc cho con cái chinh 1là trách nhiệm của cha mẹ, cô, dì, chú bác trong gia đình.
	+ Tạo ra việc làm chính là trách nhiệm của công dân, gai đình và XH.
	* Dặn dò:1’ Về xem trước bài mới.
Ngày soạn :	TPPCT:11
Ngày dạy:	Tuần : 11
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN 
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI(t3)
I, II, III như tiết 1: 
IV. Các bước lên lớp: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 5’
 	Thế nào là bình đẳng trong lao động? Cho một ví dụ thực tế.
	 2. Giảng bài mới: 35’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu mục a.
GV: giúp HS nhớ lại nền kinh tế thị trường về các thành phần kinh tế.
 Em hãy kể tên một vài loại hình doanh nghiệp đang tồn tại ở nước ta?
GV: cho HS đọc SGK tr38, sau đó có ý kiến.
GV: Kết luận: Hiện nay VN trong kinh tế hàng hoá nhiều thành phần , hoạt động theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước. Các thành phần kinh tế đều được khuyến khích phát triển, các doanh nghiệp đều bình đẳng nhau trong hoạt động kinh doanh và và bình đẳng trước pháp luật.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu mục b
Gồm mấy nội dung?
GV: cho HS giải thích từng nội dung.
GV: Cho HS thảo luận; Có ý kiến cho rằng, trong lĩnh vực kinh doanh, phụ nữ không thể thành đạt như nam giới.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu mục c.
GV: Theo em nhà nước cần làm gì? Cho HS trả lời.
Gợi ý: doanh nghiệp Nhà nước.
Doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp là công ty cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn.
* Doanh nghiệp Nhà nước giữ vai trò chủ đạo để đảm bảo tính định hướng XHCN ở nước ta.
* Gồm 5 nội dung
+ Ở nội dung 1,2: khi tham gia sản xuất kinh doanh mọi công dân điều có quyền tự do kinh doanh ngành nghề mà PL không cấm.
+ Ở nội dung 3: Khi kinh doanh doanh nghiệp có quyền lựa chọn hình thức cạnh tranh đúng pháp luật
+ Ở nội dung 4: khi kinh doanh doanh nghiệp nào cũng có quyền mở rộng cơ sở, quy mô ở nhiều nơi.
+ Ở nội dung 5: khi kinh doanh doanh nghiệp nào cũng thực hiện nghĩa vụ đóng thuế và các nghĩa vụ khác theo quy định của PL.
* Hs: tham gia góp ý kiến.
+ Tìm hiểu và trả lời:
+ Không mâu thuẫn bởi vì:
+ Phụ nữ ngoài việc tham gia LĐSX, kinh doanh còn có chức năng làm mẹ, làm vợ.
+ Chính sách trên nhằm tạo cơ hội cho phụ nữ bình đẳng với nam giới trong kinh doanh.
+ Giúp người phụ nữ giỏi việc nước, đảm việc nhà.
3.Bình đẳng trong kinh doanh:35’
 a.Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh:10’
 Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế,từ việc lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh: 15’
 - Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh.
 - Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
- Mọi loại hình doanh nghiệp điều có quyền phát triển, cạnh tranh
- Mọi doanh nghiệp điều bình đẳng trong việc mở rộng kinh doanh.
- Mọi doanh nghiệp điều bình đẳng về nghĩa vụ khi tham gia sản xuất.
c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh:10’
	* Củng cố: 
	Làm bài tập SGK 
	* Dặn dò: 
	Về xem tiếp bài 5

Tài liệu đính kèm:

  • docbãi 4 Quyền bình đẳng của c￴ng d¬n.....doc