Giáo án Giải tích 12 nâng cao tiết 42, 43: Ôn tập học kỳ I

Giáo án Giải tích 12 nâng cao tiết 42, 43: Ôn tập học kỳ I

Tiết:42 ÔN TẬP HỌC KỲ I

Ngày soạn: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT

 VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

I. Mục tiêu:

1)Về kiến thức: Củng cố lại những kiến thức quan trọng của chương I như các vấn đề đồng biến, nghịch biến, cực đại, cực tiểu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, tiệm cận. Khảo sát thành thạo một số hàm số thường gặp và giải một số bài toán liên qua

2) Về kỹ năng: Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng các dấu hiệu về đồng biến, nghịch biến, cực trị tiệm cận trong các bài toán cụ thể

 Vận dụng thành thạo sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.

 Rèn luyện phương pháp giải một số bài toán liên quan như viết phương trình tiếp tuyến, biện luận số nghiệm của phương trình bằng phương pháp đồ thị.

 

doc 5 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giải tích 12 nâng cao tiết 42, 43: Ôn tập học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:42 ÔN TẬP HỌC KỲ I
Ngày soạn: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT 
 VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ 
I. Mục tiêu: 
1)Về kiến thức: Củng cố lại những kiến thức quan trọng của chương I như các vấn đề đồng biến, nghịch biến, cực đại, cực tiểu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, tiệm cận. Khảo sát thành thạo một số hàm số thường gặp và giải một số bài toán liên qua
2) Về kỹ năng: Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng các dấu hiệu về đồng biến, nghịch biến, cực trị tiệm cận trong các bài toán cụ thể
	Vận dụng thành thạo sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
	Rèn luyện phương pháp giải một số bài toán liên quan như viết phương trình tiếp tuyến, biện luận số nghiệm của phương trình bằng phương pháp đồ thị.
3)Về tư duy và thái độ:
	 	- Rèn luyện tư duy logic
	- Rèn luyện thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1) Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
2) Học sinh: Ôn lại lý thuyết cơ bản trọng tâm của chương và chuẩn bị bài tập chương.
III. Phương pháp dạy học: 
	Gợi mở, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề .
IV. Tiến trình bài học: 
1) Ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi 1: Nêu sơ đồ bài toán khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số ?
Câu hỏi 2: Nêu phương pháp viết phương trình tiếp tuyến.
3) Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng
GV: gọi 2 HS giải
GV gọi 2 HS nhận xét và đánh giá bài làm từng học sinh
. 1HS nêu điều kiện để H/S ĐB-NB và tìm khoảng đơn điệu của H/S 
y = -x3 + 2x2 – x + 7.
HS trình bày lời giải bài toán tìm khoảng đơn điệu của hàm số y= -x3 +2x2-x+7
GV: gọi 2 HS giải
GV gọi 2 HS nhận xét và đánh giá bài làm từng học sinh
. 1HS nêu quy tắc 1 về tìm cực trị của H/S nhờ đạo hàm và áp dụng tìm các điểm cực trị của H/S.
y = x4 – 2x2 + 2 
. 1HS nêu quy tắc 2 về tìm cực trị của H/S nhờ đạo hàm và áp dụng tìm các điểm cực trị của H/S 
 y = x4 – 2x2 + 2
HS trình bày lời giải bài toán tìm cực trị của hàm số y= -x4 -2x2+2 Theo hai quy tắc
GV: gọi HS khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của y = x3 + 3x2 + 1
GV nhận xét và đánh giá.
GV: yêu cầu HS nhắc lại tính chất đồ thị y = C
GV dẫn dắt cách giải câub. Nghiệm của PT:
x3 + 3x2 + 1 = (*)
là số hoành độ giao điểm của (C) và đt y = 
GV yêu cầu HS nêu điểm cực đại, cực tiểu của (C).
GV yêu cầu HS viết pt đường thẳng đi qua 2 điểm.
GV nhận xét và đánh giá
GV gọi 2 HS nhận xét và đánh giá bài làm từng học sinh
HS khảo sát và vẽ đồ thị.
HS nghe rõ câu hỏi và trả lời.
HS biện luận số nghiệm của pt (*)
HS nêu toạ độ điểm cực đại và điểm cực tiểu của (C).
HS viết pt đường thẳng theo yêu cầu.
b) Dựa vào (C), biện luận số nghiệm của pt : 
x3 + 3x2 + 1 = 
c) Viết pt đường thẳng đi qua điểm cực đại và điểm cực tiểu của (C).
4) Củng cố toàn bài: 
	Giáo viên ra câu hỏi trắc nghiệm và học sinh trả lời.
5) Hướng dẫn học sinh làm các bài tập khảo sát ham số 
Tiết:43 ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 2)
Ngày soạn : HÀM SỐ LUỸ THỪA, HÀM SỐ MŨ, HÀM SỐ LOGARIT 
I - Mục tiêu:
 1) Về kiến thức: Qua tiết học này giúp học sinh hệ thống các kiến thức về hàm số lũy thừa, mũ, lôgarit. Cụ thể:
Phát biểu được định nghĩa lũy thừa với số mũ 0, Lũy thừa với số mũ nguyên, lũy thừa với số mũ hữu tỷ, lũy thừa với số mũ thực.
Phát biểu được định nghĩa, viết các công thức về tính chất của hàm số mũ.
Phát biểu được định nghĩa, viết các công thức về tính chất của lôgarit, lôgarit thập phân, lôgarit tự nhiên, hàm số lôgarit. 
 2) Về kỹ năng: Học sinh rèn luyện các kỹ năng sau:
 - Sử dụng các quy tắc tính lũy thừa và lôgarit để tính các biểu thức.
 - Giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.
 3) Về tư duy thái độ: 
 -Rèn luyện tư duy biện chứng, thái độ học tập tích cực, chủ động.
II – Chuẩn bị:	
 * Giáo viên: Giáo án, , Sách giáo khoa.
 * Học sinh: Ôn tập lại lí thuyết và giải các bài tập về nhà
III – Phương pháp: Vấn đáp giải quyết vấn đề và kết hợp các phương pháp dạy học khác.
IV – Tiến trình bài học: 
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và các tính chất của hàm số luỹ thừa?
 Bài mới:
Hoạt động 1: Sử dụng các tính chất của hàm số mũ và lôgarit để giải các bài tập sau:
Cho biết tính 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ghi bảng
- Gọi học sinh nhắc lại các tính chất của hàm số mũ và lôgarit .
- Yêu cầu học sinh vận dụng làm bài tập trên.
- Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
- Thảo luận và lên bảng trình bày.
Hoạt động 2: Giải các phương trình mũ và lôgarit sau:
 a) 
 c) 
- Gọi học sinh nhắc lại phương pháp giải phương trình mũ.
- Gọi học sinh nhắc lại phương pháp giải phương trình lôgarit.
- Tìm điều kiện để các lôgarit có nghĩa?
- Hướng dẫn hs sử dụng các công thức
+ 
+ 
+ để biến đổi phương trình đã cho
- Cho học sinh quan sát phương trình c) để tìm phương pháp giải.
- Giáo viên nhận xét, hoàn chỉnh lời giải.
- Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
Nếu thì pt (*) VN
Nếu thì pt (*) có nghiệm duy nhất 
- Thảo luận và lên bảng trình bày
- Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
Đk: 
- Thảo luận và lên bảng trình bày.
- Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên.
- Thảo luận để tìm phương pháp giải.
a) 
c) (3)
(3)
Hoạt động 3: Giải các bất phương trình sau :
 a) 
 b) 
- Gọi học sinh đưa các cơ số trong phương trình a) về dạng phân số và tìm mối liên hệ giữa các phân số đó.
- Yêu cầu học sinh vận dụng giải bất phương trình trên.
- Cho hs nêu phương pháp giải bpt lôgarit: 
- Hướng dẫn cho hoc sinh vận dụng phương pháp trên để giải bpt.
-Giáo viên nhận xét và hoàn thiện lời giải của hoc sinh.
- Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
Nếu đặt thì 
- Thảo luận và lên bảng trình bày.
- Trả lời theo yêu cầu của gv.
Đk: 
+ Nếu thì
(*) 
+ Nếu thì
(*) 
- Thảo luận và lên bảng trình bày.
a) 
b) (*)
Đk: 
Tập nghiệm 
Củng cố:
- Nêu tính đồng biến nghich biến của hàm số mũ và lôgarit.
- Nêu các phương pháp giải phương trình mũ và phương trình lôgarit.
Hướng dẫn học bài ở nhà và bài tập về nhà
 - Xem lại các kiến thức đã học trong chương II, Làm các bài tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 42 - 43 Ôn tập học kỳ II.doc