Giáo án Giải tích 12 CB kì 1 - Trường THPT Kỳ Lâm

Giáo án Giải tích 12 CB kì 1 - Trường THPT Kỳ Lâm

CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ.

Cụm tiết PPCT: 1, 2:

§1. SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ.

A./ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức :

 Khái niệm đồng biến, nghịch biến, tính đơn điệu của đạo hàm, quy tắc xét tính đơn điệu

 của hàm số.

2. Kỹ năng :

Biết cách xét dấu một nhị thức, tam thức, biết nhận xét khi nào hàm số đồng biến, nghịch

biến, biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số vào giải một số bài toán đơn giản.

3. Tư duy:

 Chính xác, lập luận lôgic, rèn luyện tư duy.Biết vận dụng đạo hàm để xét sự biến thiên

 của một hàm số.

 

doc 82 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giải tích 12 CB kì 1 - Trường THPT Kỳ Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày 15 tháng 8 năm 2008.
CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ.
Cụm tiết PPCT: 1, 2:	 
§1. SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ.
A./ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức : 
	Khái niệm đồng biến, nghịch biến, tính đơn điệu của đạo hàm, quy tắc xét tính đơn điệu 
	của hàm số.
Kỹ năng :
Biết cách xét dấu một nhị thức, tam thức, biết nhận xét khi nào hàm số đồng biến, nghịch 
biến, biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số vào giải một số bài toán đơn giản.
Tư duy: 
	Chính xác, lập luận lôgic, rèn luyện tư duy.Biết vận dụng đạo hàm để xét sự biến thiên 
	của một hàm số.
 B./ CHUẨN BỊ(PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC):
1. Giáo viên: Sổ bài soạn, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
 	2. Học sinh: Vở ghi, SGK, tham khảo bài trước, dụng cụ học tập.
Tiết PPCT: 1	§1. SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ.
 C./ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 I. Ổn định tổ chức:	
	- Kiểm tra sỉ số, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
	- Giới thiệu môn học và một số pp học, chuẩn bị một số việc cần thiết cho môn học.
	II. Kiểm tra bài cũ:	
	Không kiểm tra bài cũ.
 III./ Dạy học bài mới:	
	1. Đặt vấn đề:
2. Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
* Gv: Yêu cầu HS
- Nªu l¹i ®Þnh nghÜa vÒ sù ®¬n ®iÖu cña hµm sè trªn mét kho¶ng K (K Í R) ?
- Tõ ®å thÞ ( H×nh 1) trang 4 (SGK) h·y chØ râ c¸c kho¶ng ®¬n ®iÖu cña hµm sè y = cosx trªn 
* Hs: Nªu l¹i ®Þnh nghÜa vÒ sù ®¬n ®iÖu cña hµm sè trªn mét kho¶ng K (K Í R).
- Nãi ®­îc: Hµm y = cosx ®¬n ®iÖu t¨ng trªn tõng kho¶ng ; , ®¬n ®iÖu gi¶m trªn 
Gv: Gút lại vấn đề và nhắc lại định nghĩa, và ghi bảng.
Hs: Theo dõi, lắng nghe, và chép bài.
Hoạt động 2: 
* Gv: Cho các hàm số sau y =
Yêu cầu HS xét đồ thị của nó, sau đó xét dấu đạo hàm của hs. Từ đó nêu nhận xét về mối quan hệ giữa sự đồng biến, nghịch biến của hàm số và dấu của đạo hàm. 
* Hs: 
Hoạt động theo nhóm: nhận xét đồ thị, tính đạo hàm của hàm số đã cho, dựa vào dấu của đạo hàm để nhận xét tính đồng biến, nghịch biến. Lên bảng làm ví dụ.
I.Tính đơn diệu của hàm số
 1. Nhắc lại định nghĩa
-Hàm số y = f(x) đồng biến (tăng) trên K nếu với mọi cặp số x1, x2 thuộc K mà : x1 f(x1) < f(x2)
-Hàm số y = f(x) nghịch biến biến (tăng) trên K nếu với mọi cặp số x1, x2 thuộc K mà : x1 f(x1) > f(x2)
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K đ ược gọi chung là hàm số đơn điệu trên K
nhËn xÐt:
+ Hµm f(x) ®ång biÕn trªn K Û
+ Hµm f(x) nghÞch biÕn trªn K Û 
+ Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị haøm soá ñi leân töø traùi sang phaûi
+Nếu hàm số ngḥich biến trên K thì đồ thị haøm soá ñi xuoáng töø traùi sang phaûi.
 2. Tính ñôn ñieäu vaø daáu cuûa ñaïo haøm
Định lý: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K
 a. Nếu f’(x) > 0 thì hàm số f(x) đồng biến trên K.
 b. Nếu f’(x) < 0 thì hàm số f(x) nghịch biến trên K.
đồng biến
Tóm lại:
nghịch biến
 Trên K:
Chú ý: N ếu f’(x) = 0, thì f(x) không đổi trên K.
Ví dụ 1: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số:
 a/ y = 2x2 + 1 b/ y = sinx trên (0;2)
Chú ý: Ta có định lý mở rộng sau đây:
Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K. Nếu f’(x)0(f’(x)0), và f’(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến(nghịch biến) trên K.
Ví dụ 2: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số: y = 2x3 + 6x2 +6x – 7
TX Đ: D = R
Ta có: y’ = 6x2 +12x+ 6 =6(x+1)2
Do đ ó y’ = 0x = -1 v à y’>0 Theo định lý mở rộng, hàm số đã cho luôn luôn đồng biến
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: 	
- Cho hàm số f(x) = và các mệnh đề sau:
(I) : Trên khoảng (2; 3) hàm số f đồng biến.
(II): Trên các khoảng (- ; 1) và (1; +) đồ thị của hàm số f đi lên từ trái qua phải.
(III): f(x) > f(2) với mọi x thuộc khoảng (2; + ).
Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng?
A. 1	B. 3	C. 2	D. 0
	- Nắm vững qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số và ứng dụng.
	- Giải các bài tập ở sách giáo khoa.
V. Hướng dẫn học tập ở nhà :	 
	- Học kỹ bài cũ ở nhà, và xem trước bài mới.
	- Bài tập về nhà 1-5 SGK trang 9, 10
VI./ Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày 16 tháng 8 năm 2008.
Tiết PPCT: 2:	 
LUYỆN TẬP.
 I. Ổn định tổ chức:	
	- Kiểm tra sỉ số, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
	- Giới thiệu môn học và một số pp học, chuẩn bị một số việc cần thiết cho môn học.
	II. Kiểm tra bài cũ:	
	Kiểm tra trong quá trình luyện tập.
 III./ Dạy học bài mới:	
	1. Đặt vấn đề:
2. Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động1: 
*Gv: 
- Yêu cầu HS nêu lại qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số, sau đó áp dụng vào làm bài tập
- Cho HS lên bảng trình bày sau đó GV nhận xét
* HS: Hoạt động theo nhóm, sau đó lên bảng trình bày bài giải.
*Gv: Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2:
*Gv: 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập và cho HS lên bảng trình bày sau đó GV nhận xét và cho điểm.
* Hs:Hoạt động theo nhóm, sau đó lên bảng trình bày bài giải.
*Gv: 
Yêu cầu HS làm câu c, d:
 - Tìm TXĐ
 - Tính y’
 - Xét dấu y’, rồi kết luận
* Hs:Hoạt động theo nhóm, sau đó lên bảng trình bày bài giải.
Hoạt động 3:
*Gv: 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập và cho HS lên bảng trình bày sau đó GV nhận xét và cho điểm.
* Hs:Hoạt động theo nhóm, sau đó lên bảng trình bày bài giải.
* Gv:
Hướng dẫn tìm TXĐ
Tính đạo hàm
Lập BBT , xét dấu đạo hàm
Suy ra khoảng ĐB , NB.
* Hs: 
Tiến hành từng bước theo hướng dẫn của GV.
* GV gợi ý: 
Xét hàm số : y = tanx - x 
y’ =?
-Kết luận tính đơn điệu của hàm số với mọi x thoả 0<x<
Bài 1: Xét sự đồng biến và nghịch biến của hàm số 
 a/ y = 4 + 3x – x2
 TXĐ: D = R
y’ = 3-2x, y’ = 0 x = 3/2
x
 3/2 
y’
 + 0 -
y
 25/4
Hàm số đồng biến trên khoảng , nghịch biến trên .
Tương tự cho các câu b, c, d; 
 b/ y = 1/3x3 +3x2 – 7x – 2
 c/ y = x4 -2x2 + 3
 d/ y= -x3 +x2 -5
Bài 2: Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số:
a/ y = b/ y =
Đáp số:
a/ Hàm số đồng biến trên các khoảng 
b/Hàm số nghịch biến trên các khoảng 
c/ y = d/ y=
Bài 3: Chứng minh rằng hàm số 
y = đồng biến trên khoảng (-1;1); nghịch biến trên các khoảng (;-1) và 
(1; )
Bài 4: Chứng minh hàm số 
y =đồng biến trên khoảng (0;1) và nghịch biến trên khoảng (1; 2)
Hướng dẫn giải:
TXĐ:D =[0;2]
y’=
Bảng biến thiên : 
x 0 1 2 
 y’ + 0 - 
 1
y 
 0 0
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (0;1) và nghịch biến trên khoảng (1;2)
Bài 5: Chứng minh các bất đẳng thức sau:
a/ tanx > x (0<x<)
b/ tanx > x +(0<x<)
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: 	
	1) Phương pháp xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số.
	2) Áp dụng sự đồng biến, nghịch biến của hàm số để chứng minh một số bất 
V. Hướng dẫn học tập ở nhà :	 
	1) Hoàn thiện các bài tập còn lại ở trang 10 (SGK)
 2) Giới thiệu thêm bài toán chứng minh bất đẳng thức bằng tính đơn điệu của hàm 
 có tính phức tạp hơn cho các học sinh khá:
 Chứng minh các bất đẳng thức sau:
a) x - với các giá trị x > 0.
b) sinx > với x Î .
VI./ Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày 23 tháng 8 năm 2008. 
Cụm tiết PPCT: 3, 4, 5:	 
§2. CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ.
A./ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức : 
	Học sinh biết được : khái niệm cực đại, cực tiểu. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị. Quy tắc tìm cực trị của hàm số.
Kỹ năng :
HS biết cách xét dấu một nhị thức, tam thức, biết nhận xét khi nào hàm số đồng biến, nghịch biến, biết vận dụng quy tắc tìm cực trị của hàm số vào giải một số bài toán đơn giản.
Tư duy: 
Tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống. 
	Cẩn thận chính xác trong lập luận, tính toán và trong vẽ hình
 B./ CHUẨN BỊ(PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC):
1. Giáo viên: Sổ bài soạn, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
 	2. Học sinh: Vở ghi, SGK, tham khảo bài trước, dụng cụ học tập.
Tiết PPCT: 3	§2. CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ.
 C./ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 I. Ổn định tổ chức:	
	- Kiểm tra sỉ số, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
	- Giới thiệu môn học và một số pp học, chuẩn bị một số việc cần thiết cho môn học.
	II. Kiểm tra bài cũ:	
	Sự đồng biến, nghịch bến của hàm số: .
 III./ Dạy học bài mới:	
	1. Đặt vấn đề:
2. Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động1:
* Gv: Cho hàm số: y = - x2 + 1 xác định trên khoảng (- ¥; + ¥) và y = (x – 3)2 xác định trên các khoảng (;) và (; 4)
 Yêu cầu Hs dựa vào đồ thị (H7, H8, SGK, trang 13) hãy chỉ ra các điểm mà tại đó mỗi hàm số đã cho có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất).
* Hs:
 Thảo luận nhóm để chỉ ra các điểm mà tại đó mỗi hàm số đã cho có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất). 	
* GV: Qua hoạt động trên, Gv giới thiệu với Hs định nghĩa và đưa ra chú ý:
* Gv:
Yêu cầu Hs tìm các điểm cực trị của các hàm số sau: y = x4 - x3 + 3 và y =. (có đồ thị và các khoảng kèm theo phiếu học tập)
* Hs:
Thảo luận nhóm để tìm các điểm cực trị của các hàm số sau: y = x4 - x3 + 3 và y = . 
Sau đó lên bảng giải hai bài tập trên.
* Hoạt động 2:
* Gv:
 Yêu cầu Hs thực hiện hoạt động:
a/ Sử dụng đồ thị để xét xem các hàm số sau đây có cực trị hay không: y = - 2x + 1; và 
y = (x – 3)2. 
b/ Từ đó hãy nêu lên mối liên hệ giữa sự tồn tại của cực trị và dấu của đạo hàm.
* Hs: 
Thảo luận theo nhóm làm bài theo hướng dẫn của giáo viên sau đó lên bảng.
* Gv: Giới thiệu Hs nội dung định lý 
Gv giới thiệu Vd1, 2, 3, SGK, trang 15, 16) để Hs hiểu được định lý vừa nêu.
* Hoạt động 2:
 - Gv : Hướng dẫn học sinh làm 2 ví dụ đã cho.
 - Hs: học sinh thảo luận theo nhóm, lên bảng làm ví dụ.
I. Khái niệm cực đại, cực tiểu:
* Định nghĩa:
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên (a; b) (có thể a là -¥; b là +¥) và điểm x0 Î (a; b).
a. Nếu tồn tại số h > 0 sao cho f(x) < f(x0), với mọi x Î (x0 – h; x0 + h) và x ¹ x0 thì ta nói hàm số f(x) đạt cực đại tại x0. 
b. Nếu tồn tại số h>0 sao cho f(x) > f(x0), với mọi x Î (x0 – h; x0 + h) và x ¹ x0 thì ta nói hàm số f(x) đạt cực tiểu tại x0
* Chú ý :
Điểm cực đại (điểm cực tiểu) của hàm số
Giá trị cực đại (cựctiểu) của hàm số
Điểm cực đại (điểm cực tiểu) của đồ thị hàm số
Cực trị
Nếu hàm số f(x) có đạo hàm trên khoảng (a ;b) và có cực trị tại x0 thì f’(x0) = 0
II. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị.
Giả sử hàm số y = f(x) liên tục trên khoảng K = (x0 – h; x0 + h) và có đạo hàm trên K hoặc trên K \ {x0}, với h > 0.
+Nếu thì x0 là một điểm cực đại của hàm số y=f(x).
+Nếu thì x0 là một điểm cực tiểu của hàm số y=f(x). 
x
x0-h x0 x0+h
f’(x)
 + -
f(x)
 fCD
x
x0-h x0 x0+h
f’(x)
 - +
f(x)
 fCT
Ví dụ 1: Tìm các điểm cực trị của hàm số 
f(x) = - x2 + 1.
Ví dụ 2: Tìm các điểm cực trị của hàm số:
y = x3 – x2 –x +3.
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: 	
	- Nhắc lại khái niệm cực đại, cực tiểu.
	- Điều kiện đủ để hàm số có cực trị.
V. Hướng dẫn học tập ở nhà :	 
	- Học kỹ bài cũ ở nhà, và xem trước bài mới.
	- Bài tập về nhà bài 1 SGK trang 18.
VI./ Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày 25 tháng 8 năm 2008.
Tiết PPCT: 4:	 
§2. CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ(TIẾP THEO).
I. Ổn định tổ chức:	
	- Kiểm tra sỉ số, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
	- Giới thiệu môn học và một số pp học, chuẩn bị một số việc cần thiết cho môn học.
II. Kiểm tra bài cũ:	
	Tìm cục trị của hàm số sau: .
III./ Dạy học bài mới:	
	1. Đặt vấn đề:
2. Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động1:
* Gv: Cho học sinh h ... an: 5'
+ Giáo viên nhắc lại các kiến thức cơ bản.
+ Cơ sở của phương pháp đưa về cùng cơ số, logarit hoá để giải phương trình mũ 
và phương trình logarit.
+ Các bước giải phương trình mũ và phương trình logarit bằng phương pháp đặt ẩn 
phụ.
V. Hướng dẫn học tập ở nhà :	 Thời gian: 2'
	- Học kỹ bài cũ ở nhà, và xem trước bài mới.
	- Bài tập về nhà: SGK trang 83, 84.
VI./ Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày 12 tháng 11 năm 2008.
Tiết PPCT: 34	 
BÀI TẬP.
 I. Ổn định tổ chức:	
	- Kiểm tra sỉ số, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
	- Giới thiệu môn học và một số pp học, chuẩn bị một số việc cần thiết cho môn học.
II. Kiểm tra bài cũ:	
	Kiểm tra trong quá trình giải bài tập.
 III./ Dạy học bài mới:	
	1. Đặt vấn đề:
2. Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động1: 
* Gv:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách giải một số dạng pt mũ và logarit đơn giản ?
-Pt(1) có thể biến đổi đưa về dạng pt nào đã biết, nêu cách giải ? .
-Pt (2) giải bằng P2 nào? 
- Trình bày các bước giải ?
- Nhận xét về các cơ số luỷ thừa có mũ x trong phương trình (3) ? 
- Bằng cách nào đưa các cơ số luỹ thừa có mũ x của pt trên về cùng một cơ số ? 
- Nêu cách giải ?
-Pt (4) dùng p2 nào để giải ?
-Lấy logarit theo cơ số mấy ?
GV: hướng dẫn HS chọn cơ số thích hợp để dễ biến đổi .
-HS trình bày cách giải ?
* Hs:
Đưa về dạng aA(x)=aB(x) (aA(x)=an) 
pt(1) 2.2x+2x + 2x =28
 2x =28 
 -Dùng phương pháp đặt ẩn phụ.
+Đặt t=8x, ĐK t>0
+ Đưa về pt theo t
+ Tìm t thoả ĐK
+ KL nghiệm pt
-Chia 2 vế của phương trình cho 9x (hoặc 4x).
- Giải pt bằng cách đặt ẩn phụ t= (t>0)
-P2 logarit hoá 
-Có thể lấy logarit theo cơ số 2 hoặc 3 
Hoạt động 2: 
* Gv:
- Điều kiện của pt(5) ?
-Nêu cách giải ?
- Phương trình (6) biến đổi tương đương với hệ nào ? vì sao ? 
- Điều kiện pt (7) ?
Biến đổi các logarit trong pt về cùng cơ số ? nên biến đổi về cơ số nào ?
- Nêu cách giải pt ?
-ĐK pt(8) ?
- Nêu cách giải phương trình (7) ?
- Pt(9) giải bằng p2 nào trong các p2 đã học ? 
- Pt(10) 
Cách1:Vẽ đồ thị của hàm số
y=2x và y=3-x trên cùng hệ trục toạ độ.
-Suy ra nghiệm của chúng.
-> Cách1 vẽ không chính xác dẫn đến nghiệm không chính xác.
Cách 2: 
- Nhận xét về sự đồng biến và nghịch biến của hàm số y=2x và hàm số y=3-x ?
- Đoán xem pt có một nghiệm x bằng mấy ?
- Từ tính đồng biến và nghịch biến, kết luận nghiệm của pt 
* Hs:
- x>5
-Đưa về dạng : 
- Pt(6) ó 
-ĐK: x>0 
-Biến đổi các logarit về cùng cơ số 2 (học sinh nhắc lại các công thức đã học)
-Đưa pt về dạng:
-ĐK : x>0; x≠; x ≠
- Dùng p2 đặt ẩn phụ 
-P2 mũ hoá 
-Học sinh vẽ 2 đồ thị trên cùng hệ trục và tìm hoành độ giao điểm. 
-HS y=2x đồng biến vì a=2>0.
-HS y=3-x nghịch biến vì a=-1<0.
- Pt có nghiệm x=1
-Suy ra x=1 là nghiệm duy nhất.
Bài 1: Giải các phương trình:
a)2x+1 + 2x-1+2x =28 (1)
b)64x -8x -56 =0 (2)
c) 3.4x -2.6x = 9x (3)
d) 2x.3x-1.5x-2 =12 (4)
Giải:
a. pt(1) 2x =28 2x=8 
 x=3. Vậy nghiệm của pt là x=3.
b. Đặt t=8x, ĐK t>0
Ta có pt: t2 –t -56 =0 
.Với t=8 ta có pt 8x=8 x=1.
Vậy nghiệm pt là : x=1
c. Chia 2 vế pt (3) cho 9x (9x >0) , ta có: 3
 Đặt t= (t>0), ta có pt:
 3t2 -2t-1=0 t=1
Vậy pt có nghiệm x=0.
d. Lấy logarit cơ số 2 của 2 vế pt ta có: 
Vậy nghiệm pt là x=2
Bài 2: Giải các phương trình sau:
a) (5)
b) (6)
Giải :
a) ĐK : x>5
Pt (5) log =3
 (x-5)(x+2) =8 
Vậy pt có nghiệm x=6
b) pt (6) 
 x=5
Vậy x=5 là nghiệm.
Bài 3: Giải các pt:
a) (7)
b) (8)
Giải:
a)Học sinh tự ghi .
b) ĐK: x>0; x≠; x ≠
pt(7) 
-Đặt t=; ĐK : t≠-1,t≠-3
ta được pt: 
t2 +3t -4 =0
 (thoả ĐK)
-với t=1, ta giải được x=2
-với t=-4, ta giải được x=
Bài 4: Giải các pt sau:
a) (9)
b)2x =3-x (10)
Hướng dẫn giải:
a)ĐK: 4.3x -1 >0 
pt (8) 4.3x -1 = 32x+1
- Đặt ẩn phụ , sau đó giải tìm nghiệm.
b) Học sinh tự ghi 
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: 	
Trình bày lại các bước giải phương trình mũ và logarit bằng những p2 đã học. Lưu ý một số vấn đề về điều kiện của phương trình và cách biến đổi về dạng cần giải.
V. Hướng dẫn học tập ở nhà :	 
	- Học kỹ bài cũ ở nhà, và xem trước bài mới.
	- Bài tập về nhà: 
	Giải các phương trình sau:
a) 
b) 2x.3x-1=125x-7 
c) x2 – (2-2x)x+1-2x =0
	d) 
VI./ Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày 19 tháng 11 năm 2008.
Cụm tiết PPCT: 35, 36, 37:	 
§6. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT.
A./ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức : 
Biết được cách giải các bpt mũ, bpt logarit dạng cơ bản, đơn giản.Qua đógiải được các bpt mũ,bpt logarit cơ bản , đơn giản.
Kỹ năng :
	 Vận dụng thành thạo tính đơn điệu của hàm số mũ ,logarit dể giải các bptmũ, bpt 
 loga rit cơ bản, đơn giản
Tư duy: 
	Chính xác, lập luận lôgic, rèn luyện tư duy.
 B./ CHUẨN BỊ(PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC):
1. Giáo viên: Sổ bài soạn, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học.
 	2. Học sinh: Vở ghi, SGK, tham khảo bài trước, dụng cụ học tập.
Tiết PPCT: 35 	 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ .
 C./ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 I. Ổn định tổ chức:	
	- Kiểm tra sỉ số, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
	- Giới thiệu môn học và một số pp học, chuẩn bị một số việc cần thiết cho môn học.
	II. Kiểm tra bài cũ:	
	1. Nêu tính đơn điệu hàm số mũ y = ax ( a> 0, a) và vẽ đồ thị hàm số y = 2x 
 2. Nêu tính đơn điệu hàm số y = loga x ( a.>0, a, x>0 ) và tìm tập xác định của 
 hàm số y = log2 (x2 -1)
 III./ Dạy học bài mới:	
	1. Đặt vấn đề:
2. Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động1: 
* Gv:
- Gv giới thiệu với Hs định nghĩa.
- Gọi học sinh nêu dạng pt mũ cơ bản đã học
- Gợi cho HS thấy dạng bpt mũ cơ bản (thay dấu = bởi dấu bđt)
-* Xét dạng: ax > b
H2: khi nào thì x> loga b và x < loga b
- Chia 2 trường hợp:a>1 , 0<a 
- Hướng dẫn làm ví dụ sách giáo khoa
* Hs: 
- Nêu dạng pt mũ
-HS theo dõi và trả lời:
 b>0 :luôn có giao điểm
 b: không có giaođiểm
-HS suy nghĩ trả lời.
- Thảo luận theo nhóm và lên bảng.
* Gv:
Dùng bảng phụ về đồ thị hàm số y = ax và đt 
y = b(b>0,b).
* Hs: Chú ý lắng nghe và quan sát.
*Gv: Gút lại vấn đề và kết luận tập nghiệm.
* Hs: thực hiện hoạt động 1 SGK.
Hoạt động1: 
* Gv:
- Nêu một số pt mũ đã học,từ đó nêu giải bpt
- Cho Hs nhận xét vp và đưa vế phải về dạng luỹ thừa
-Gợi ý HS sử dụng tính đồng biến hàm số mũ
-Gọi HS giải trên bảng
GV gọi hS nhận xét và hoàn thiện bài giải
GV hướng dẫn HS giải bằng cách đặt ẩn phụ
Gọi HS giải trên bảng
GV yêu cầu HS nhận xét sau đó hoàn thiện bài giải của VD2.
* Hs:
- Thảo luận theo nhóm và lên bảng làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
Trả lời đặt t =3x 
 1HS giải trên bảng
-HScòn lại theo dõi và nhận xét
I./ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ.
1. Bất phương trình mũ cơ bản:
 Bất phương trình mũ cơ bản có dạng ax > b (hoặc ax ³ b, ax 0, a ¹ 1”
Ta xét bất phương trình dạng: ax > b
- Nếu , tập nghiệm của bpt là R vì: 
- Nếu b>0 thì bất phương trình tương đương với: :
+ Với a>1 nghiệm của bpt là: 
+ Với 0<a<1 nghiệm của bpt là: 
Ví dụ:
a. 3x > 81 x > log381 x>4
b. 
Minh họa bằng đồ thị (SGK)
Kết luận:
 Tập nghiệm của bất phương trình ax >b.
ax > b
Tập nghiệm
a > 1
0 < a < 1
b £ 0
R
R
b > 0
(logab ; + ¥)
(- ¥ ; logab)
2. Bất phương trình mũ:
Ví dụ 1:Giải bpt (1)
Giải:
(1) 
Tập nghiệm của bất phương trình trên là khoảng (-1; 2)
Ví dụ 2: giải bpt:
4x + 2.52x < 10x (2)
 Giải:
Chia hai vế của bpt (2) cho 10x ta được :
. Đặt t = , t > 0
Khi đó bpt trở thành : 
Giải bpt tên ta được : 0 < t < 2. 
Nên : 0 < <2
Vì cơ số <1 nên 
Tập nghiệm : 
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: 	
	Nhắc lại các khái niệm và cách giải bất phương trình mũ trong bài để Hs khắc
 sâu kiến thức
V. Hướng dẫn học tập ở nhà :	
	- Học kỹ bài cũ ở nhà, và xem trước bài mới.
	- Bài tập về nhà: bài 1SGK trang 89.
VI./ Rút kinh nghiệm:
Soạn ngày 21 tháng 11 năm 2008.
Tiết PPCT: 36	 
 BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT.
 I. Ổn định tổ chức:	
	- Kiểm tra sỉ số, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
	- Giới thiệu môn học và một số pp học, chuẩn bị một số việc cần thiết cho môn học.
	II. Kiểm tra bài cũ:	
	Giải bpt sau: a. 2x > 16 ; b. (0,5)x ; c.
 III./ Dạy học bài mới:	
	1. Đặt vấn đề:
2. Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động1: 
* Gv:
-Gv giới thiệu với Hs nội dung định nghĩa.
Gọi HS nêu tính đơn điệu hàm số logarit
-Gọi HS nêu dạng pt logarit cơ bản,từ đó GV hình thành dạng bpt logarit cơ bản.
- hướng dẫn giải bất phương trình trong ví dụ 4
Dùng bảng phụ( vẽ đồ thị hàm số y = loga x và 
y =b)
Hỏi: Tìm b để đt y = b không cắt đồ thị
GV:Xét dạng: loga x > b 
( )
Hỏi:Khi nào x > loga b, x<loga b 
GV: Xét a>1, 0 <a <1.
* Hs:
-Nêu được tính đơn điệu hàm số logarit
y = loga x.
- Thảo luận theo nhóm làm ví dụ4
- Cho ví dụ về bpt loga rit cơ bản
- Học sinh trả lời giáo viên về các trường hợp quan sát trên đồ thị.
* Gv: Gút lại vấn đề và kết luận nghiệm của bất phương trình logax > b ; cho hoạc sinh thực hiện hoạt động 3(SGK trang 88)
Hoạt động 2: 
* Gv:
- Nêu ví dụ 5
-Hình thành phương pháp giải dạng :
loga f(x)< loga g(x)(1)
 +Đk của bpt
 +xét trường hợp cơ số
 Hỏi: bpt trên tương đương hệ nào?
- Nhận xét hệ có được
GV:hoàn thiện hệ có được:
Th1: a.> 1 ( ghi bảng)
Th2: 0<a<1(ghi bảng)
-:Gọi 1 HS trình bày bảng
 - Gọi HS nhận xét và bổ sung
* Hs: 
- Thảo luận theo nhóm.
- nêu f(x)>0, g(x)>0 và 
-Suy nghĩ và trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
- Lên bảng làm ví dụ.
-HS khác nhận xét
*GV: Hoàn thiện bài giải trên bảng
Hoạt động 3: 
*Gv: Cho học sinh thảo luận nhóm ví dụ 6.
- Điều kiện của bất pt.
- Áp dụng tính chất nào của lôgarit?
* Hs: 
- Thảo luận theo nhóm và lên bảng làm ví dụ theo yêu cầu của giáo viên.
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
*GV: Hoàn thiện bài giải trên bảng
II./ BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT.
1. Bất phương trình logarit cơ bản :
* Bất phương trình logarit cơ bản có dạng logax > b (hoặc logax ³ b, logax < b, 
logax £ b) với a > 0, a ¹ 1
* Xét bất phương trình  :
- a> 1 : 
- 0 < a < 1 : 
Ví dụ 4:
a. 
b. 
Minh hoạ bằng đồ thị (SGK)
* Kết luận:
 Nghiệm của bất phương trình logax > b :
logax > b 
a >1
0 < a <1
Nghiệm
x > ab
0 < x < ab
2. Bất phương trình lôgarit đơn giản :
Ví dụ 5 : Giải các bất phương trình :
a. Log0,5(5x +10) < log0,5 (x2 + 6x +8 ) (1)
Giải:
(1)
Vì cơ số 0,5 bé 1 nên với điều kiện, bất phương trình đã cho tương đương với bất phương trình: 
Tập nghiệm (-2; 1)
Ví dụ 6 : Giải các bất phương trình :
Điều kiện của bpt là x >3.
Bất phương trình đã cho tương đương:
Vì cơ số 2 lớn hơn 1 nên: (x-3)(x-2) 2
Giải bpt trên ta được 
Theo điều kiện ta được nghiệm của bất phương trình đã cho là .
Tập nghiệm: (3; 4]
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: 	
	Nhắc lại các khái niệm và cách giải bất phương trình lôgarit trong bài để Hs khắc
 sâu kiến thức
V. Hướng dẫn học tập ở nhà :	 
	- Học kỹ bài cũ ở nhà, 
	- Bài tập về nhà: bài 2SGK trang 90.
VI./ Rút kinh nghiệm:
Tiết 48: KIÊM TRA HỌC KỲ I
(Đề do Sở kiểm tra)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 12 hk 1 (da sua).doc