Giáo án Địa lý 8 kì 1

Giáo án Địa lý 8 kì 1

Tiết 10. Bài 8. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Hiểu được tình hình phát triển của các ngành kinh tế, đặc biệt những thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ châu Á.

- Thấy rỏ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ châu Á là ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống.

2. Kỹ năng.

- Đọc và phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế đặc biệt tới sự phân bố cây trông, vật nuôi.

3. Thái độ

-Sử dụng hợp lý các tài nguyên và bảo vệ môi trường

 

doc 27 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 8 kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8A
	 8B
Tiết 10. Bài 8. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.
MỤC TIÊU.
Kiến thức:
Hiểu được tình hình phát triển của các ngành kinh tế, đặc biệt những thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ châu Á.
Thấy rỏ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ châu Á là ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống.
Kỹ năng.
Đọc và phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế đặc biệt tới sự phân bố cây trông, vật nuôi.
Thái độ
-Sử dụng hợp lý các tài nguyên và bảo vệ môi trường
PHƯƠNG PHÁP.
- Đàm thoai, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát gợi mở
CHUẨN BỊ.
Lược đồ phân bố cây trồng vật nuôi châu Á. 
Bản đồ kinh tế chung châu Á
D.TIẾN TRÌNH.
Ổn định: 1’
KTBC
Cho biết tại sao Nhật Bản là nước phát triển sớm nhất châu Á? Nêu đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước lãnh thổ châu Á hiện nay ?
Bài mới.
Giới thiệu bài.
Là khu vực trải dài trên nhiều vĩ đồ và lãnh thổ rộng lớn, nêu châu Á có nhiều kiểu khí hậu khác nhau, đặc biệt vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa là khu vực rất phù hợp với phát triển nông nghiệp, đồng thời khu vực có nhiều tài nguyên khoáng sản phục vụ cho ngành công nghiệp, là nơi mà có nhiêu tài nguyên du lịch nổi tiếng thu hút lượng khách thế giới thúc đẩy ngành dịch vụ phát triển. Vậy cụ thể như thế nào? Hôm nay chúng ta đi vào tím hiểu các ngành kinh tế.
2, Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 10’
? Dựa vào lược đồ H8.1 SGK và kiến thức đã học, hãy điển vào các thông tin sau:
1. Nông nghiệp.
Khu vực
Cây trồng 
Vật nuôi
Giải thích sự phân bố
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
Tây Nam Á, các vùng nội địa
HS: Điển các thông tin vào bảng và rút ra nhận xét.
G: Chuẩn xác.
? Trong nông nghiệp ngành nào giữ vài trò quan trọng nhất ? 
?Loại cây nào quan trọng nhất ? chiếm sản lượng bao nhiêu trên thế giới ?
HS: Nêu.
? Dựa vào H 8.2 cho biết nước nào châu Á có sản lượng lúa gạo nhiều ? chiếm tỉ lệ bao nhiêu trên thế giới ? 
HS: TQuốc 28,7%, Ấn Độ 22,9 %
? Tại sao Việt Nam và Thái Lan có sản lượng gạo thấp hơn TQ và ÂĐ nhưng xuất khẩu đứng đầu thế giới ? (Do hai nước đó đông dân..)
? Cho biết những thành tựu đạt được của các nước Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ ?
HS: Nêu
G: Yêu cầu HS quan sát H8.3 và nhận xét về nội dung bức ảnh.
- Diện tích mảnh ruộng, số lao động, công cụ lao động, nhận xét về trình độ sản xuất ?
HS: các bản thảo luận tìm các thông tin trên và nêu.
G: Chuẩn xác.
Hoạt động 2.13’
? Cho biết tình hình phát triển công nghiệp ở các nước và lãnh thổ ở bài 7?
? Những nước nào có nền kinh tế là nông nghiệp những tộc độ phát triển công nghiệp nhanh ? Nhưng nước nào là nước công nghiệp ? 
? Em hãy rút ra kết luận về tình hình sản xuấ công nghiệp của các nước châu Á ? 
HS: Nêu 
G: Chuẩn xác.
? Nêu một số san phẩm công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc có mặt tại Việt Nam hiện nay ? Những nước nào khai thác than dầu mỏ, nhiểu nhất ? Những nước nào sử dụng các sản phẩm để xuất khẩu ?
HS; Nêu.
? Dựa vào bảng 8.1 cho biết đặc điểm phát triển kinh tế xã hội như thế nào /
Hoạt động 3. 8’
? Dựa vào bảng 7.2 cho biết tên nước có ngành dịch vụ phát triển / 
HS: Nêu.
? Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật Bản và Hàn Quốc là bao nhiêu ? Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ, trong cơ cấu GDP theo đầu người ở các nước trên như thế nào ? 
HS: Nêu.
? Vai trò của dịch vụ đối với phát triển kinh tế xã hội như thế nào ?
-
- Có hai khu vực có cây trồng, vật nuôi khác nhau là: khu vực gió mùa ẩm và khu vực lục địa khô hạn.
- Sản lượng lương thực giữ vai trò quan trọng nhất.
+ Lúa gạo chiếm 93%.
+ Lúa mì chiểm 39%.
- Trung Quốc và Ấn Độ là những nước sản xuất gạo nhiều.
- Thái Lan và Việt Nam là nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và nhì trên thế giới.
Công nghiệp.
Hầu hết các nước châu Á phát triển công nghiệp.
Sản xuất công nghiệp phát triển tuy chưa đông đều giữa các nước.
Ngành luyện kim, cơ khí, điện tử phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan.
Công nghiệp nhẹ và hàng tiêu dùng phát triển hầu hết ở các nước.
3.Dịch vụ.
- Các nước có hoạt động dịch vụ cao như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xigapo, đó cũng là những nước có trình độ cao, đời sống nhân dân được cải thiện.
I.CỦNG CỐ
1. Dựa vào những kiến thức đã học điền vào bảng những nội dung sau:
Công nghiệp Ngành kinh tế
Thành tựu kinh tế
Tên các quốc gia và vùng lãnh thổ.
Nông nghiệp
Các nước đông dân nhưng vẫn đủ lương thực.
Các nước sản xuất gạo quan trọng
Công nghiệp
Cường quốc công nghiệp
Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới.
Dịch vụ
Ngành dịch vụ phát triển cao
? Tại sao một số nước như Brunây, coốet, Arâpxéut là những nước giàu những trình độ phát triển kinh tế còn thấp ?
? Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà các nước ở khu vực Tây Nam Á trở thành những nước có thu nhập cao ?
DĂN DÒ \
Đọc lại bản đồ tự nhiên châu Á ? tìm hiểu về khu vực Tây Nam Á	
Ngày dạy; 8A
 8B.
Tiết 11 bài 12. KHU VỰC TÂY NAM Á.
MỤC TIÊU.
1.Kiến thức.
- Xác định được vị trí của khu vực và các quốc gia trong khu vực trên bản đồ.
- Hiểu được đặc điểm tự nhiên của khu vực: Địa hình (chủ yếu núi và cao nguyên) khí hậu nhiệt đới khô và có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.
- Hiểu được đặc điểm kinh tế khu vực: đại bộ phận dân cư trước đây làm nông nghiệp, ngày nay có công nghiệp và dịch vụ phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
2. Kĩ năng.
- Đọc bản đồ và nhận biết các thông tin trên bản đồ.
3. Thái độ.
- Bảo vệ tài nguyên qúy giá hiện nay và phát huy việc phát triển theo xu hướng bền vững.
PHƯƠNG PHÁP.
- Đàm thoại và thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề.
CHUẨN BỊ
- Bản độ tự nhiên châu Á và Tây Nam Á.
TIẾN TRÌNH.
Ổn định 1-2’
KTBC: Em hãy cho biết nền nông nghiệp của châu Á ? Dựa vào những tài nguyên khoáng sản nào mà một số nước Tây Nam Á trở thành những nước có thu nhập cao ?
Bài mới.
Giới thiệu bài.
Tây Nam Á nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi, là khu vực có nhiều núi cao, có khí hậu khô hạn và có nguồn tài nguyên dầu mỏ rất phong phú, Tây Nam Á là một trong những nơi phát sinh ra nên văn minh cổ đại.
Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1. 8’
G: Hướng dẫn HS đọc lược đồ và trả lời các câu hỏi sau;
? Nằm trong khoảng vị độ nào ? Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực và châu lục nào ?
HS; Xác định trên lược đồ 
G: Chuẩn xác
? Em hãy nêu ý nghĩa của khu vực ?
HS: Nêu.
G: Chuẩn xác
Hoạt động 2 15’
G: Hướng dẫn HS đọc lược đồ và nhận các màu sắc địa hình.
? Em hãy cho biết đặc điểm địa hình ở đây 
?Nêu núi cao trên 2000 m phân bố ở khu vực nào ? có những dạng địa hình nào ?
HS: Quan sát trên lược đồ và nêu.
? Em hãy cho biết khí hậu của khu vực này 
Hs: Nêu
/ Có những con sông nào ? nhận xét về hệ thống sông ngòi ?
HS: Nêu.
? Em hãy cho biết những tài nguyên khoáng sản của vùng ?
Hoạt đông 3 15’
G: Hướng dẫn HS đọc lược các nước khu vực.
? Quan sát H9.3 em hãy cho biết khu vực Tây Nam Á bào gồm các quốc gia nào ? Kể tên quốc gia có diện tích lớn nhất và quốc gia có diện tích nhỏ nhất ?
HS: Đọc lược đồ. 
? Nét văn hoá của khu vực /
HS: nêu.
? Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát triển các ngành kinh tế nào ? Vì sao lại phát triển các ngành đó ?
HS: Nêu.
? Dựa vào H9.4 cho biết Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào ?
HS: Nêu.
G; Chuẩn xác.
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ.
 420B
 260B 730 B 
 120B
- Tiếp giáp với biển: Caxpi, biển Đen, Biển Địa Trung Hải, biển Đỏ, Biển Aráp, vịnh Pec- Xích.
- Khu vực trung Á, Nam Á, Châu Phi.
Ý nghĩa;
- Nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa 3 châu lục.
2. ĐIỂU KIỆN TỰ NHIÊN.
a. Địa hình. Có nhiều núi và cao nguyên,vùng phía nam và tây nam có nhiều hoang mạc. Đồng bằng nằm ở giữa.
b. Khí hậu: nhiệt đới khô han và kiểu khí hậu núi cao.
c. Sông ngòi; Kém phát triển, có hai con sông là Tigrơ và Ởphát.
d. Khoáng sản: Có trữ lượng dầu mỏ lớn phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng Lưỡng Hà.
3. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, KINH TẾ, CHÍNH TRỊ.
Dân cư
- Có dân số khoảng 286 triệu người.
- Dân cư chủ yếu theo đạo hồi.
- Phân bố: ven biển, đồng bằng Lương Hà.
Kinh tế;
+ Nông nghiệp: tập trung dân cư trồng lúa gạo, lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục.
+ Công nghiệp: khai thác chế biến dầu mỏ lớn.
+ Dịch vụ: phát triển thương mại.
Chính trị.
- Không ổn định về chình trị ảnh hưởng đến phát triển kinh tế và chính trị.
CỦNG CỐ.
Tây Nam Á có đặc điểm vị trí địa lý như thế nào ?
Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố như thế nào ?
Nêu các khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực
DĂN DÒ.
Đọc lại biểu đồ về điều kiện tự nhiên ?
Điều kiền tự nhiêu khu vực Nam Á ?
Ngày dạy: 8A
8B.
Tiết 12, bài 10. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC NAM Á.
A.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: 
- Nhận biết đựơc ba miền địa hình của khu vực: Miền núi ở phía Bắc, sơn nguyên ở phía Nam và đồng bằng ở giữa và vị trí các nước trong khu vực Nam Á.
- Giải thích được khu vực Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhịp điệu hoạt động gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt dân cư trong khu vực.
2. Kĩ năng.
- Phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu nhất là đối với sự phân bố lượng mưa trong khu vực.
- Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên của khu vực.
3. Thái độ.
- Bảo vệ môi trường, liên hệ đến Việt Nam.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại 
C. CHUẨN BI.
- Lược đồ Nam Á, lược đồ phân bố lượng mưa khu vực Nam Á.
- Bản đồ tự nhiên Nam Á.
- Một số tranh ảnh của khu vực Nam Á.
D. TIẾN TRÌNH.
I. Ổn định. 1’ 8A.8B
II. KTBC:
1. Tây Nam Á có những đặc điểm tự nhiên như thế nào ? Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực ?
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa có khu vực Nam Á, tuy nhiên do địa hình ở đây có hệ thống núi non khá đặc biết nên ảnh hưởng đến khí hậu rất nhiều và đây là khu vực có lượng mưa lớn nhất trên thế giới, vậy điều kiện ở đây có thuận lợi cho phát triển kinh tế như thế nào ? Hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC.
Hoạt động 1. 18’
G: Hướng dẩn HS đọc lược đồ xác định vị trí Nam Á trên lược đồ.
? Dựa vào H10.1 em hãy:Nêu đặc điểm vị trí địa lý của khu vực Nam Á ?
HS: Xác đinh trên lược đồ
G: Chuẩn xác.
? Em hãy quan sát lược đồ và cho biết khu vực Nam Á có những dạng địa hình như thế nào ?
HS: Trả lời.
G: Chuẩn xác.
- Ở phần Sơn nguyên Đề Can có dãy Gát đông và Gát tây.
- Gát Tây cao 1300m, sườn Đông thoải, còn sườn Tây đổ ra biển thành nhiều bậc, bởi vậy có tên “Gát”tiếng địa phương có nghĩa là bậc thang.
? Em hãy cho biết ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu như thế nào ? Vì sao cùng vĩ độ với Việt Nam nhưng khu vực Nam Á có mưa đông ẩm hơn ? Về mùa Gió Tây Nam có mưa lớn hơn ?
HS: Nêu
G: Chuẩn xác.
- Tuy cùng vĩ độ nhưng khu vực Nam Á lại có dãy Himalaya chắn khối không khí lạnh tự trung Á tràn xuống nên có không khí ẩm hơn so với Việt Nam. Về mùa hạ thì khu vực này có sườn đón gió nên nhận được lượng mư ...  thế giới và trên thế giới.
- Biết cách phân tích các yếu tố tự nhiên để giải thích.
3. Thái độ.
- Biết yêu thích tự nhiên và bảo vệ môi trường sống.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Đàm thoại, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ.
- Bản đồ Đông bán cầu.
- Bản đồ tự nhiêu châu Á.
- Lược đồ tự nhiêu khu vực Đông Nam Á.
D. TIẾN TRÌNH.
I. Ổn định: 1’8A8B..
II. KTBC.5’
1.Khu vực Đông Á gồm các nước và vùng lãnh thổ nào? Vai trò các nước và vùng lãnh thổ Đông Á trong sự phát triển hiện nay trên thế giới ?
2. Cho biết trong sản xuất công nghiệp Nhật Bản có những ngành nào nổi tiếng đứng đầu thế giới ?
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.3’
 G dùng bản đồ tự nhiên châu Á khái quát những khu vực đã học và dẫn dắt vào tìm hiểu khu vực mới.
- Chúng ta đã tìm hiểu thiên nhiên và con người các khu vực của châu Á như :Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á. Còn phần đông nam lục địa Á, Âu trên chỗ tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương xuất hiện một hệ thống gồm các bán đảo và quần đảo. Các biển và vịnh biển xen kẽ nhau phức tạp. Đó là khu vực nào của châu Á ?Vị trí lãnh thổ của khu vực ảnh hưởng tới đặc điểm tự nhiên như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay đó là “ĐÔNG NAM Á ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO’
2. Tiến trình bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1.10’
G:Chỉ trên bản đồ về vị trí giới hạn lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.
? Vì sao bài học hôm nay là bài đầu tiên mang tên ĐNÁ là khu vực đất liền và biển đảo?
HS: Nêu
? Em hãy xác định vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ ? Nó nằm vào đới khí hậu nào ?
HS: Lên bảng xác định trên bản đồ.
G: Chuẩn xác.
? Hãy cho biết ĐNÁ là cầu nối giữa châu lục và đai dương nào ?
? Em hãy cho biết giữa các biển đảo và quần đảo của khu vực có hệ thống biển nào ? Đọc tên và xác định vị trí của biển đó ?
HS: Sử dụng lược đồ và nêu.
? Em hãy sử dụng bản đồ và đọc tên 5 đảo lớn của khu vực ?
HS: Sử dụng lược đồ và tìm 
G: Chuẩn xác.
Hoạt động 2 20’
G: Chia lớp ra 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
Nhóm 1. Tìm hiểu về địa hình.
? Dựa vào H14.1 nhận xét sự phân bố các núi, cao nguyên và đồng bằng ở phần đất liền và hải đảo của khu vực ĐNÁ ? Hãy cho biết khu vực núi lửa hoạt động ? Vì sao núi lửa lại có những khu vực đó ?
? Dạng địa hình chủ yếu, hướng ?
? Đặc điểm, phân bố, giá trị các đồng bằng ?
Nhóm 2. Tìm hiểu về khí hậu. 
? Quan sát H14.1 nêu hướng gió ở Đông Nam Á vào mùa hạ và mùa đông ?
? Nhận xét biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 2 địa điểm tại H14.2. cho biết chúng thuộc đới, kiểu khí hậu nào ? Vị trí các địa điểm đó trên H 14.1 ?
Nhóm 3. Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi.
? Xác định vị trí 5 sông lớn trên H14.1, nơi bắt nguồn, hướng chảy của sông, các biển vịnh nơi nước sông đổ vào ?
? Chế đồ nước của các con sông ? Vì sao có chế độ nước ?
G: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác nhận xét và đánh giá.
G: Chuẩn xác.
Tìm hiểu về cảnh quan.
? Có những cảnh quan nổi bật gì ? Em hãy giải thích về rừng rậm nhiệt đới ?
HS: Nêu và giải thích.
G: Chuẩn xác.
1. VỊ TRÍ VÀ GIỚI HẠN CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á.
- Khu vực Đông Nam Á gồm phần đất liền và bán đảo Trung Ấn và phần hải đảo là quần đảo Malai.
 2805’B(Mianma)
 920Đ 1400Đ 
(Mianma) (Bgiới Niughinê)
 1005’ (Inđồnêxia)
- Thuộc đới nóng
- Là khu vực cầu nối giữa Thái Bình Dương và Thái Bình Dương, giữa châu Á và châu Đại Dương.
- Vị trí ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu, cảnh quan khu vực. Có ý nghĩa lớn về kinh tế và quân sự.
2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN.
a. Địa hình.
* Bán đảo Trung Ấn.
- Chủ yếu núi và cao nguyên B- N và TB- ĐN, các cao nguyên thấp. 
- Địa hình cắt xẻ mạnh.
- Đồng bằng phù sa màu mỡ.
* Quần đảo Malai.
- Hệ thống núi vòng cung Đ- T, ĐB- TN, có nhiều núi lửa hoạt động.
- Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
b. Khí hậu.
* Bán đảo Trung Ấn.
- Nhiệt đới gió mùa. Bão về mùa hè – thu.
* Quần đảo Malai.
- Xích đạo và nhiệt đới gió mùa, Bão nhiều.
c. Sông ngòi.
* Bán đảo Trung Ấn.
- Có nhiều hệ thống sông lớn. 
- Chế độ dòng chảy phụ thuộc vào mùa mưa.
- Có giá trị hàm lượng phù sa.
* Quần đảo Malai.
- Sông ngăn, dốc, chế độ nước điều hoà.
- Có giá trị thuỷ điện.
d. Cảnh quan.
*Bán đảo Trung Ấn.
- Rừng nhiệt đới, thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc.
* Quần đảo Malai.
- Rừng xích đạo ẩm thường xanh.
IV. CỦNG CỐ.3’
1. Quan sát H14.1 trình bày đặc điểm địa hình ĐNA và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này?
2. Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông. Vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy /
3. Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở Đông Nam Bộ.
V. DĂN DÒ.2’
- Đọc và hoàn thành các bài tập còn lại.
- Đọc lại lược đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Á.
- Chuẩn bị tốt tiết ôn tập để kiểm tra học kì I.
- Ôn lại các kiến thức đã học
VI. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày dạy: 8A
 8B.
Tiết 17. ÔN TẬP HỌC KÌ I.
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Nắm lại các kiến thức đã học trong học kì I với các nội dung như sau: 
+ Đặc điểm và tình hình phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á và lãnh thổ châu Á hiện nay.
+ Các khu vực tronh lãnh thổ châu Á gồm: Điểu kiện tự nhiên và đặc điểm dân cư xã hội các khu vực Tây Nam Á, Nam Á , Đông Á và Đông Nam Á.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Đàm thoại, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ.
- Các nội dung câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH.
I.Ổn định. 1’ 8A.8B.
II. KTBC.
1.Quan sát bản đồ và nêu đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này ?
2. Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ và mùa đông. Vì sao chúng lại có những đặc điểm như vậy ?
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
G: Nêu câu hỏi và yêu cầu HS nhớ lại nội dung bài học để trả lời.
? Em hãy đọc bảng 7.2 một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội ở một số nước châu Á năm 2001. Nước có bình quân thu nhập đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh lệch nhau khoảng bao nhiêu lần ?
Tỉ trọng trong nông nghiệp của các nước thu nhập cao so với nước có thu nhập thấp ở chổ nào ? 
HS: Nêu.
? Em hãy cho biết những nước nào có nền kinh tế phát triển ? công nghiệp mới ? có tốc độ phát triển cao ? các nước nông – công nghiệp ?
 HS: Nêu.
? Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biều hiện như thế nào ?
? Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất ? Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu ?
HS: Hoạt động nhóm 4em / nhóm (khoảng 8’)
? Nêu và so sánh đặc điểm tự nhiên của các vùng Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á ?
HS: Thảo luận sau đó trình bày các nhóm khác nhận xét.
1.Đặc điểm và tình hình phát triển kinh tê xã hội các nước châu Á.
- Có trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ khác nhau:
+ Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển cao nhất.
+ Các nước có nền công nghiệp mới là: Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan
+ Một số nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh song nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng: Trung Quốc, Ấn Độ, Malaxia, Thái Lan..
Những thành tựu trong nông nghiệp của châu Á là:
- Có các giống cây trồng và vật nuôi đa dạng có các cuộc cách mạng trong nông nghiệp.
- Không những đáp ứng đủ lương thực mà có khả năng xuất khẩu đó là những quốc gia có dân số đông như: Trung Quốc, Ấn Độ.
- Một số nước trước đây thiếu hụt lương thực nay xuất khẩu gạo đứng thứ nhất nhì trên thế giới như: Việt Nam và Thái Lan.
 - Sản lượng lúa gạo của châu Á so với thế giới: Chiếm 93% về lúa gạo và 39% lúa mì.
ĐKTN
Tây Nam Á
Nam Á
Đông Á
Đông Nam Á
Địa hình.
Khí hậu
Sông ngòi
Đông Bắc có các dãy núi cao.
Tây Nam sơn nguyên Arap
Ở giữa là đống bằng Lưỡng Hà.
Nhiệt đới khô.
Kém phát triển
Phía Bắc là hệ thống núi cao.
Phía Nam là sơn nguyên ĐêCan.
Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.
Nhiệt đới gió mùa.
Gồm đất liền và bán đảo.
Đliền: Phía Tây gồm các dãy núi cao.Phía đông là đồi núi thấp và đồng bằng. Bán đảo nằm trong vòng đai lửa” Thái Bình Dương”
Nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt 
Bán đảo Trung Ấn: Có các dãy núi và cao nguyên xen kẻ, đônng bằng nhỏ hẹp ven biển, địa hình cắt xẻ mạnh.
Quần đảo Malai: thường xảy ra núi lửa và động đất.
Nhiệt đới gió mùa.
IV. CỦNG CỐ 3’
Câu 1. Hãy nêu những thành tựu trong nông nghiệp của châu Á ? Em hãy cho biết sản lượng lúa gạo của châu A so với thế giới thê như nào ?
Câu 2. Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. Vì sao chúng lại có những đặc điểm tự nhiên Khác nhau như vây ?
Câu 3. Hãy cho biết những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng đầu thế giới 
DẶN DÒ. 2’
Đọc lại các lược đồ tự nhiên về các khu vực ĐÔNG NAM Á VÀ NAM Á cho biết các điều kiện tự nhiên về địa hình, khí hậu sông ngòi.
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HƯỚNG PHÙNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. 
MÔN ĐỊA LÝ 8.
NĂM HỌC\: 2009 – 2010.
Họ và tên:
Lớp:
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA CÔ GIÁO.
Đề bài: 
Câu1. 
Hãy nêu những thành tựu trong nông nghiệp của châu Á ? Em hãy cho biết sản lượng lúa gạo của châu A so với thế giới thê như nào ?
Câu 2. Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. Vì sao chúng lại có những đặc điểm tự nhiên Khác nhau như vây ?
Câu 3. Hãy cho biết những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng đầu thế giới 
Câu 4 Dựa vào biểu đồ hãy cho biết đặc điểm về địa hình, sông ngòi, khí hậu phần đất liền và hải đảo của khu vực Đông Nam Á ?
ĐÁP ÁN.
Câu 1.(3điểm)
Những thành tựu trong nông nghiệp của châu Á là: 
Có các giống cây trồng và vật nuôi đa dạng có các cuộc cách mạng trong nông nghiệp.
Không những đáp ứng đủ lương thực mà có khả năng xuất khẩu đó là những quốc gia có dân số đông như: Trung Quốc, Ấn Độ.
Một số nước trước đây thiếu hụt lương thực nay xuất khẩu gạo đứng thứ nhất nhì trên thế giới như: Việt Nam và Thái Lan.
 Sản lượng lúa gạo của châu Á so với thế giới: Chiếm 93% về lúa gạo và 39% lúa mì.
Câu 2.(2điểm) Nêu rỏ đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. 
Gió mùa mùa đông: Gió từ lục địa thổi ra mang không khí khô, lạnh , lượng mưa không đáng kể.
Gió mùa mùa hạ: Có gió tự đai dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng có mưa nhiều.
Chúng lại có những đặc điểm tự nhiên khác nhau như vây: Do hướng gió hoạt động có tính chất trái ngược nhau về mùa nên có tính chất hai mùa khác nhau.
Câu 3. (1,5điểm)Những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng đầu thế giới:
Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
Công nghiệp điện tử: Chế tạo các thiết bị điện tử, máy vi tính điện tử, người mày công nghiệp.
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: Đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh
Câu 4. (3,5điểm) Dựa vào biểu đồ nhận xét sự phân bố các đặc điểm tự nhiên phần đất liền và hải đảo của khu vực Đông Nam Á:
Đặc điểm 
Bán đảo Trung Ấn
Quần đảo Malai.
a. Địa hình
- Sông ngòi.
- Khí hậu
- Núi và cao nguyên tập trung ở phía Tây Nam, có các dãy núi cao như: Hoàng Liên Sơn. Trường Sơn..Chạy theo hướng TB- ĐN.Đ-T, Địa hình bị cắt xẽ mạnh. (1 điểm)
- Có đồng bằng tập trung ở phía Đông Nam có diện tích rộng lớn, xen kẽ giữa các dãy núi.(0,5điểm)
- Có nhiều hệ thống sông lớn và dài. (0,25điểm)
- Nhiệt đới gió mùa.(0,25điểm)
- Nhỏ hẹp, các dãy núi tập trung phần trung tâm các đảo. Có nhiều núi lửa hoạt động. Chạy theo hướng ĐB –TN.(0,75điểm)
- Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.(0,25điểm)
- Sông ngắn dốc và hẹp.(0,25điểm)
- Xích đạo ẩm.(0,25điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dia ly.doc