Giáo án Địa lí tiết 39: Thực hành phân tích mối quan hệ giữa dân số với sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng

Giáo án Địa lí tiết 39: Thực hành phân tích mối quan hệ giữa dân số với sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng

I, MỤC TIÊU BÀI HỌC

1, Kiến thức

 - Củng cố các kiến thức đã học ở bài 33

 - Hiểu được sức ép nặng nề của dân số đối với ĐBSH

 - Hiểu được mối quan hệ giữa dân số với sx LT ở ĐBSH và tìm ra hướng giải quyết

2, Kỹ năng

- Xử lí và phân tích các số thiệu theo yêu cầu của đầu bài và rút ra nhận xét cần thiết

- Biết giải thích có cơ sở khoa học về mối quan hệ giữa dân số và sx lương thực ở ĐBSH

- Tập đề xuất hướng giải quyết trên cơ sở vốn kiến thức đã có

II, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng số liệu, biểu đồ

- Átlát địa lí Việt Nam

- Máy tính, thước .

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí tiết 39: Thực hành phân tích mối quan hệ giữa dân số với sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39: 
Bài 34: thực hành: phân tích mối quan hệ giữa dân số với sản xuất lương thực ở đồng bằng sông hồng
 Ngày soạn: 26 - 2 - 2009
 Lớp dạy: 
Lớp
Ngày dạy
Tổng số
Số hs vắng mặt
Ghi chú
12 C2
12C3
12C4
I, Mục tiêu bài học
1, Kiến thức
 - Củng cố các kiến thức đã học ở bài 33
 - Hiểu được sức ép nặng nề của dân số đối với ĐBSH
 - Hiểu được mối quan hệ giữa dân số với sx LT ở ĐBSH và tìm ra hướng giải quyết
2, Kỹ năng
- Xử lí và phân tích các số thiệu theo yêu cầu của đầu bài và rút ra nhận xét cần thiết
- Biết giải thích có cơ sở khoa học về mối quan hệ giữa dân số và sx lương thực ở ĐBSH
- Tập đề xuất hướng giải quyết trên cơ sở vốn kiến thức đã có
II, Phương tiện dạy học
Bảng số liệu, biểu đồ
átlát địa lí Việt Nam
Máy tính, thước ....
III, Hoạt động dạy học
1, ổn định
2, Bài mới
Thời gian
Nội dung kiến thức
 Kiến thức trọng tâm
- Gv : yêu cầu hs tự làm việc cá nhân để tính tốc độ tăng trưởng các chỉ số trong bảng( gợi ý lấy năm đầu tiên bằng 100% để tính giá trị năm sau)
Bài 1: Tính tốc độ tăng trưởng và so sánh
*, Tính tốc độ tăng trưởng của ĐBSH và cả nước(%)
Các chỉ tiêu
ĐBSH
Cả nước
1995
2005
1995
2005
Dân số
100
111,7
100
115,4
DT gieo trồng cây LT có hạt
100
109,2
100
114,5
STLT
100
122,0
100
151,5
BQLT có hạt/người
100
109,4
100
131,4
*, So sánh
Trong 10 năm từ 1995- 2005, tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu của ĐBSH đều thấp hơn tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu trung bình của cả nước
- Dân số: tăng 111,7% so với 115,4% cả nước
- Diện tích cây LT có hạt tăng chậm nhất trong 4 cchỉ tiêu, chỉ đạt 109,2% so với 114,5% cả nước
- Tốc độ tăng trưởng SLLT và BQLT có hạt/người đều thấp hơn chỉ tiêu trung bình của cả nước một khoảng cách lớn(sản lượng thấp hơn 29,5%, BQLT thấp hơn 25%)
- Gv : yêu cầu hs làm việc cá nhân, tính tỉ trọng và nêu nhận xét
Bài 2 : Tính tỉ trọng so với cả nước và nhận xét
*, Tỉ trọng so với cả nước
Các chỉ tiêu
1995
2005
Dân số
22,4
21,7
DT gieo trồng cây LT có hạt
15,3
4,6
SLLT
20,4
16,5
BQLT có hạt/người
91,2
75,9
*, Nhận xét :
- Năm 1995 : ĐBSH chiếm tới 22,4 % ds cả nước nhưng chỉ chiếm 15% dt gieo trồng cây lương thực có hạt và 20,4% SLLT cả nước, BQLT chỉ đạt 91,2 % so với cả nước
- Năm 2005 : chỉ tiêu về dân số có tiến bộ hơn nhưng 3 chỉ tiêu còn lại vẫn giảm mạnh so với cả nước
+, dt gieo trồng giảm 0,7%
+, SLlT giảm 3,9%
+, BQLT có hạt/người giảm 15,3%
Bài 3 : Phân tích và giải thích mối quan hệ dân số với sx LT ở ĐBSH
Trong 10 năm qua dân số và sx LT ở ĐBSH luôn là vấn đề xã hội gay gắt
- Tốc độ tăng dân số ở ĐBSH hiện nay tuy có giảm nhờ chính sách dân số nhưng vẫn còn cao. Năm 2005, ĐBSH vẫn chiếm tới 21,7% dân số cả nước
- Diên tích gieo trồng cây LT giảm chỉ còn 4,6%. Trong đk đồng bằngs đã ra sức thâm canh nhưng chỉ tiêu về SLLT vẫn giảm mạnh chỉ chiếm 16,5% 
- Trong khi dân số giảm chậm mà SLLT giảm nhanh nên BQLT giảm mạnh thêm, năm 2005 chỉ đạt 75,9% so với cả nước
- Gv : nêu câu hỏi
Hãy nêu các hướng giải quyết vấn đề dân số và SXLT ở ĐBSH ?
- Hs : thảo luận, nêu các ý kiến
- Gv : nhận xét, khái quát lại, yêu cầu hs về nhà tự hoàn thành vào vở bài tập
Bài 4 : Phương hướng giải quyết
- Tích cực mở rộng dt gieo trồng cây LT có hạt
- Thực hiện công tác dân số KHHGĐ, tích cực giảm tỉ lệ sinh
- Nâng cao mức sống, giải quyết việc làm
- Phân bố lại dân cư và lao động
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế :
+, Khu vực I : giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi
Riêng ngàng trồng trọt : giảm tỉ trọng của cây lương thực, tăng tỉ trọng cây CN, cây thực phẩm và cây ăn quả
+, Khu vực II ; chuyển dịch gắn liền với việc hình thành các ngành CN trọng điểm(chế biến LTTP, dệt- may- da giày,sx VLXD, cơ khí- kĩ thuật, điện tử- tin học)
+, Khu vực III : đẩy mạnh phát triển du lịch, tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo...
IV, Đánh giá (3’)
1, GV khái quát nội dung kiến thức
2, Hướng dẫn hs làm bài tập 1(SGK)
V, Hoạt động nối tiếp
- HS hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 39- bai 34- thuc hanh(phantich moi quan he giua dan so voi sxlt o DBSH).doc