Giáo án Địa lí tiết 33: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Giáo án Địa lí tiết 33: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

I. MỤC TIÊU : Sau bài hoc, HS cần:

1.Kiến thức

 - Trình bày được sự phát triển của ngành vậnn tải và các tuyến vận tải chính của nước ta

 - Nêu được đặc điểm chính của ngành bưu chính viễn thông

2.Kỹ năng:

- Đọc bản đồ giao thông vận tải

- Khai thác kiến thức từ át lát địa lí Việt Nam

II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Atlat Địa lý Việt Nam

- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí tiết 33: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số vấn đề phát triển và phân bố ngành dịch vụ
Tiết 33
 Bài 30: vấn đề phát triển ngành giao thông vận tảI 
và thông tin liên lạc
 Ngày soạn: 30- 1- 2010
 Lớp dạy:
Lớp
Ngày dạy
Tổng số
Số hs vắng mặt
Ghi chỳ
12 a
12C1
12C2
12c3
I. MỤC TIấU : Sau bài hoc, HS cần:
1.Kiến thức 
 - Trình bày được sự phát triển của ngành vậnn tải và các tuyến vận tải chính của nước ta
 - Nêu được đặc điểm chính của ngành bưu chính viễn thông
2.Kỹ năng:
- Đọc bản đồ giao thông vận tải
- Khai thác kiến thức từ át lát địa lí Việt Nam
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- Atlat Địa lý Việt Nam
- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1, Ổn định
2, Bài mới
Thời gian
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
25’
- Gv : Nêu qua các loại hình giao thông vận tải ở nước ta. Hướng dẫn hs khai thác các kiến thức trong SGK, át lát địa lí, thảo luận theo nhóm về các loại hình giao thông vận tải.
- Hs : chia nhóm, thảo luận theo sự hướng dẫn của giáo viên, sau đó đại diện nhóm trình bày
- Gv : nhận xét phần trình bày của hs, khái quát lại nội dung kiến thức trên bản đồ giao thông vận tải.
Với mỗi loại hình giao thông vận tải cần nêu được những hạn chế, liên hệ thực tế ở địa phương.
1, Giao thông vận tải
Loại hình
Sự phát triển
Các tuyến đường chính
Đường bộ
- mạng lưới đường bộ đựơc mở rộng và hiện đại hoá
- mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng
- Quốc lộ1A
Chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn, là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta, nối các vùng KT(trừ TN) 
- Đường Hồ Chí Minh 
Đường sắt
- tổng chiều dài 3142 km
- hiệu quả và chất lượng phục vụ ngày càng được nâng cao
- đường sắt Thống Nhất :dài 1726km, là tuyến đường sắt quan trọng nhất
- Hà Nội- HP, HN- Lào Cai, HN- TN...
Đường sông
chỉ sử dụng 11000km vào mục đích giao thông
Tập trung trong một số hệ thống sông chính :
- hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
- hệ thống sông Đồng Nai
- hệ thống sông Mê Kông
- một số hệ thống sông lớn ở Miền Trung
Đường biển
- ngày càng được nâng cao về vị thế
- cả nước có 73 cảng(chủ yếu ở Trung bộ và ĐNB)
Tuyến HP- TP HCM là tuyến quan trọng nhất theo hướng B-N, dài 1500 km
Đường hàng không
- phát triển nhanh về cả phương tiện lẫn cơ sở vật chất kĩ thuật
- cả nước có 19 sân bay( 5 sân bay quốc tế)
- lực lượng lao động ngày càng được nâng cao, hệ thống máy bay, sân bay được khôi phục, nâng cấp
- tuyến trong nước : khai thác chủ yếu ba đầu mối : HN, HP, TP HCM.
- đã mở các tuyến bay đến nhiều nước ở khu vực và thê giới
Đường ống
Ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của ngành dầu khí 
- Đường ống B 12( Hạ Long- Bãi Cháy)
- đường ống dẫn dầu khí từ thềm lục địa vào đất liền ở phía Nam
7’
10’
- Gv : nêu qua vai trò của ngành bưu chính viễn thông :
+, góp phần rút ngắn khoảng cách giữa các vùng miền, giữa nông thôn với thành thị, giữa nước ta với quốc tế
+, giúp cho nhân dân tiếp cận với các thông tin, chính sách của nhà nước
Hãy kể tên một số loại hình dịch vụ của ngành bưu chính nước ta ?
( Điện hoa, điện báo, chuyển phát nhanh, tiết kiệm bưu điện...)
- Gv : trình bày về sự phát triển của mạng lưới viễn thông nước ta 
2, Ngành bưu chính viễn thông
a.Bưu chính
- Đặc điểm : chủ yếu mang tính phục vụ, mạng lưới rộng khắp
Cả nước có 300 bưu cục, 18 nghìn điểm phục vụ, hơn 8 nghìn điểm bưu điện văn hoá xã
- Hạn chế ;
+, Kĩ thuật còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự phát triển của đất nước và đời sống nhân dân.
+, Sự phân bố chưa đồng đều trên toàn quốc
- Xu hướng phát triển :
+, áp dụng tiến bộ về KHKT để đẩy nhanh tốc độ phát triển
+, Triển khai thêm các hoạt động mang tính kinh doanh để phù hợp với kinh tế thị trường
b. Viễn thông
*, Sự phát triển
- Trước thời kì đổi mới : 
+, Mạng lưới và thiết bị cũ kĩ, lạc hậu
+, Dịch vụ nghèo nàn
+, Đối tượng và phạm vi phục vụ hẹp, chủ yếu phục vụ cơ quan, doanh nghiệp nhà nước và một số cơ sở sx
- Những năm gần đây :
+, Tốc độ tăng trưởng cao : 30% /năm
+, Dịch vụ thông tin đa dạng, phong phú
2005 : có 5 nhà cung cấp
 15,8 triệu thuê bao, 19 máy điện thoại/100 dân, điện thoại đã đến hầu hết các xã
+, Bước đầu có cơ sở vật chất kĩ thuật và mạng lưới tiên tiến hiện đại
*, Mạng lưới viễn thông : đa dạng và không ngừng phát triển
- Mạng điện thoại :
+, mạng nội hạt
+, mạng điện thoại đường dài
+, mạng di động
+, mạng quốc tế
- Mạng phi thoại :đang được mở rộng và phát triển với nhiều dịch vụ mới, kĩ thuật tiên tiến
+, mạng fax
+, mạng truyền trang báo
- Mạng truyền dẫn : được sử dụng với nhiều phương thức khác nhau
+, mạng dây trần
+, mạng truyền dẫn viba
+, mạng truyền dân sợi cáp quang
+, mạng viễn thông quốc tế
+, mạng internet quốc tế
IV, Đánh giá
 - Gv : khái quát lại nội dung kiến thức
 - Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi trong SGK
V, Hoạt động nối tiếp
- Hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị nội dung bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 33- van de phat trien nganh giao thong van tai va thong tin li­en lac.doc