Giáo án Địa lí 12 - THPT Lê Hồng Phong

Giáo án Địa lí 12 - THPT Lê Hồng Phong

VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. Mục tiêu

Qua bài học, HS cần:

1. Kiến thức

 - Nắm được những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới của nước ta.

 - Hiểu được tác động của bối cảnh thế giới và khu vực đối với:

 + công cuộc Đổi mới.

 + Thành tựu đạt được của nước ta trong quá trình hội nhập.

 - Biết được một số chính sách để đẩy mạnh hơn nữa công cuộc Đổi mới và hôi nhập của nước ta.

2. Kỹ năng

 - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu.

 - Liên hệ, vận dụng kiến thức Lịch sử, GDCD trong học tập, nhận thức bài học.

3. Thái độ

 HS có ý thức, tinh thần, trách nhiệm của bản thân để góp phần vào công cuộc Đổi mới của nước nhà.

 

doc 116 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1496Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 12 - THPT Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TCT: 1	Ngày soạn: 22 / 08 /2010
GIÁO ÁN BÀI 1:	 	Ngày dạy: 23 / 08/ 2010
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
	- Nắm được những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới của nước ta.
	- Hiểu được tác động của bối cảnh thế giới và khu vực đối với:
	+ công cuộc Đổi mới.
	+ Thành tựu đạt được của nước ta trong quá trình hội nhập.
	- Biết được một số chính sách để đẩy mạnh hơn nữa công cuộc Đổi mới và hôi nhập của nước ta.
2. Kỹ năng
	- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu.
	- Liên hệ, vận dụng kiến thức Lịch sử, GDCD trong học tập, nhận thức bài học.
3. Thái độ
	HS có ý thức, tinh thần, trách nhiệm của bản thân để góp phần vào công cuộc Đổi mới của nước nhà.
II. Chuẩn bị hoạt động
	Chuẩn bị một số tư liệu, thông tin liên quan đến thành tựu trong công cuộc Đổi mới, chính sách, biện pháp chủ trương hội nhập của Đảng và Nhà nước ta trong những năm gần đây.
III. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề
IV. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
	GV kiểm tra dụng cụ, phương tiện học tập đầu năm của học sinh
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
- GV: Vì sao nói công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về mặt kt –xh?. GV Định hướng như sau:
+ Vì sao nước ta cần Đổi mới.
+ Nước ta tiến hành đổi mới vào những lĩnh vực, thời gian nào?.
+ Kết quả, thành tựu đạt được?.
* Hoạt động 2
- GV: Vì sao nói toàn cầu hóa cón hững ảnh hưởng, tác động mạnh mẽ đến nền kt – xh các nước trong khu vực và thế giới?.
- GV: Cho HS phân tích những thuận lợi, kho khăn do toàn cầu hóa mang lại cho nước ta trong quá trình phát triển.
* Hoạt động 3
- GV: Vì sao nước ta lại đưa ra các định hướng để đẩy mạnh công cuộc hội nhập?.
- HS: Tiến hành nghiên cứu SGK.
- HS: Trình bày...
- HS Nhiên cứu SGK.
- HS Xác định các kiến thức cơ bản, trình bày ngắn gọn.
-HS: Phân tích, cho ví dụ cụ thể về những thuận lợi, khó khăn.
- HS: Nêu lên các định hướng để đẩy mạnh công cuộc hội nhập
1. Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kt - xh
a. Bối cảnh:
- Đất nước vừa thống nhất nhưng chịu nhiều hậu quả của chiến tranh.
- Nền kt – xh đi lên từ một nền nông nghiệp thuần túy.
- Bối cảnh QT – KV phức tạp, cơ chế KT chưa hợp lí...
b. Diễn biến:
- Năm 1979 đổi mới manh nha về kinh tế
- Năm 1986 chính thức đổi mới, theo 3 xu thế:
+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế.
+ Phát triển KT hàng hóa nhiều thành phần.
+ Tăng cường giao lưu, hợp tác KV – TG.
c. Thành tựu đạt được:
- Thoát được khủng hoảng KT kéo dài, đẩy lùi lạm phát.
- Tăng trưởng kinh tế ở mức cao.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành có sự chuyển dịch theo hướng HĐH và tăng nhanh tỷ trọng CN, DV trong GDP.
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ có sự chuyển dịch mạnh mẽ..
- Tỷ lệ đói nghèo giảm, đời sống nhân dân nâng cao...
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a. Bối cảnh: Toàn cầu hóa, khu vực hóa đã và đang diễn ra mạnh mẽ, có quy mô toàn cầu và tác động sâu sắc đến kt – xh các nước khu vực và thế giới.
* Thuận lợi:
- Tranh thủ được nguồn lực bên ngoài để đẩy mạnh, phát triển kt – xh (phát huy nội lực).
- Tham gia, hội nhập vào khu vực và thế giới:
+ Gia nhập Asen An (7 – 1995).
+ Tham gia diễn đàn KT Châu Á TBD.
+ Gia nhập WTO (1 – 2007).
=> Đẩy mạnh giao lưu, hợp tác kinh tế - xã hội, thương mai với các nước trong KV – TG. 
* Khó khăn: Nguy cơ khủng hoảng kinh tế, xâm nhập của nền văn hóa lai căng.
b. Những thành tựu do công cuộc hội nhập KV – TG mang lại
- Tạo điều kiện cho chúng ta thu hút được lượng lớn nguồn vốn đầu tư.
- Tạo điều kiện cho nước ta tăng cường, đẩy mạnh hợp tác chặt chẽ về KHCN, KHKT trong nhiều lĩnh vực.
-Ngoại thương được nâng lên ở tầm cao mới.
3. Một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập
- Thực hiện chiến lược hóa toàn cầu về xóa đói, giảm nghèo.
- Hoàn thiện, đồng bộ hóa KTTT theo định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn liền với kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập KV – QT => Tăng tiềm lực quốc gia.
- Đề ra phương hướng, biện pháp khai thác, sử dụng và bảo vệ có hiệu quả nguồn tài nguyên.
- Phát triển mạnh y tế - giáo dục....
3. Hoạt động tiếp theo 
	- Công cuộc đổi mới của Đảng, Nhà nước ta đã đạt được những thành tựu gì?
	- Nêu những thuận lợi, khó khăn do hội nhập mang lại cho nước ta trong quá trình đổi mới.
	- Các định hướng để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập của nước ta.
	- Nghiên cứu về VTĐL, lãnh thổ nước ta và nêu, phân tích ý nghĩa do nó mang lại về mặt tự nhiên, kt – xh. Mỗi lớp chuẩn bị 2 bản đồ khung, một tờ rô ky trắng.
TCT: 2	Ngày soạn: 29 / 08 /2010 
GIÁO ÁN BÀI 2:	Ngày dạy: 1 / 09/ 2010
 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
	- Nắm được VTĐL, phạm vi, giới hạn lãnh thổ nước ta trên đất liền, vùng biển, vùng trời và diện tích nước ta.
	- Phân tích, đánh giá tầm quan trọng, ý nghĩa của VTĐL đối với quá trình phát triển tự nhiên, kinh tế. xã hội của nước ta.
2. Kỹ năng
	 Trình bày, đọc bản đồ lược đồ để làm rõ VTĐL, phạm vi lãnh thổ nước ta.
3. Thái độ
	Có tinh thần yêu quê hương, đất nước và có trách nhiệm trong công cuộc xây đựng, bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị hoạt động: Bản đồ Tự nhiên, bản đồ Hành chính Việt Nam
III. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, Giải thích – Minh hoạ
IV. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra 
	Chứng minh rằng công cuộc đổi mới nước ta là cuộc đổi mới toàn diện.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
- GV: Thông qua kiến thức và bản đồ, Atlat, các em hãy xác định tọa độ địa lí nước ta trên bản đồ.
- GV:Với tọa độ địa lí và kiến thức mục 1, trang 13. Các em hãy trình bày những đặc điểm cơ bản của vị trí địa lí nước ta.
* Hoạt động 2
- GV: Cho lớp hoạt động thảo luận, chia lớp làm 8 nhóm:
- nhóm 1, 2, làm rõ phạm vi lãnh thổ vùng đất liền, vùng trời.
- Các nhóm 3,4 làm rõ phạm vi lãnh thổ nước ta trên biển.
- GV: Hướng dẫn cho HS các nhóm 1, 2 căn cứ vào bản đồ:
+ Xác định ranh giới trên dất liền.
+ Xác định các đảo, quần đảo lớn.
+ Xác định giới hạn vùng trời.
- GV: Hướng dẫn các nhóm 3,4 làm việc với bản đồ khung:
+ Xác định, vẽ vùng nội thủy, lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải trên bản đồ khung.
+ Chỉ và mô hình hóa qua lát cắt, làm rõ thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế của nước ta lên giấy rô ky.
-GV: Cho Nhóm 7,8 khái quát hóa và tình bày, phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí về mặt tự nhiên, kinh tế, văn hóa chính trị.
Hoạt động 3
- GV: Cho các nhóm trình bày theo trình tự nhóm 1,2 trình bày trước, tiếp theo là 3,4...
- GV: Tiến hành khái quát lại các nội dung cơ bản,
- HS: Xem tọa độ địa lí trong SGK, xác định trên bản đồ và trình bày cho GV, các bạn tháy cụ thể.
- HS: Các nhóm 1,2,3,4 tiến hành dựa vào yêu cầu, định hướng của GV và kiến thức SGK, Bản đồ, át lát hoàn thành các nội dung.
- HS Nhóm 5,6 có nhiệm vụ vẽ sơ đồ, tóm tắt, sơ đồ hóa phạm vi lãnh thổ nước ta (Vùng đất, vùng trời, vùng biển).
HS làm như sau:
+ Ghạch đầu dòng, để nêu lên cụ thể các ý nghĩa về tự nhiên, thứ nhất là, thứ 2 là,....
+ Ứng với mỗi nội dung trong từng ý nghĩa cần phải lí giải cụ thể, phân tích nguyên nhân...
-HS: Phải nắm được: 
+ Vị trí, tọa độ địa lí nước ta.
+ Các phạm vi, giới hạn lãnh thổ nước ta.
+ Ý nghĩa của vị trí địa lí...
1. Vị trí địa lí
* Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần như trung tâm khu vực ĐNÁ. 
* Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến, nơi chịu tác động của hoàn lưu gió mùa châu Á . Nước ta có hệ tọa độ địa lí như sau:
- Trên đất liền:
+ Bắc: 230 23’ VB.
+ Nam: 80 34’ VB.
+ Tây: 1020 09’ KĐ.
+ Đông: 1090 24’ KĐ.
- Trên Biển: 
+ Phía Nam: 60 50’ VB.
+ Từ 1010 KĐ đến 1170 20’ KĐ.
* VN có vị trí như là cầu nối giữa ĐNÁ lục địa và ĐNÁ biển đảo.
* Nước ta có vị trí gắn liền với lục địa Á – Âu, tiếp giáp biển Đông và thông ra TBD.
2. Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ VN là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: Vùng đất, vùng biển và vùng trời.
a. Vùng đất: Có S = 331.212 Km2 gồm phần đất liền và các đảo.
- Phần đất liền:
+ Có đường biên giới dài trên 4600 km, tiếp giáp với TQ: hơn1400 km, với Lào gần 2300 km, với Căm Pu Chia hơn 1100 km.
+ Đường bờ biển nước ta có hình chữ S với chiều dài 3260 km, đi qua nhiều tỉnh, thành phố.
- Phần đảo, quần đảo: Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ ven bờ và hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hòa) ngoài khơi biển Đông.
b. Vùng biển:
* Vùng biển nước ta có S khoảng 1 triệu Km2, giáp với vùng biển của các nước Trung Quốc, Cămpuchia, Philipin, Brunây, Inđônêxia, Xingapo và Thái Lan.
* Vùng biển nước ta gồm có các bộ phận:
- Vùng nội thủy, nằm trong đường cơ sở.
- Lãnh hải, rông 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải, rộng 12 hải lý, tính từ biên ngoài của vùng lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế, rộng 200 hải lí, tính từ đường cở sở ra biển.
- Thềm lục địa gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài lục địa ra rìa lục địa đến độ sâu 200m hoặc sâu hơn nữa.
c. Vùng trời:
Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta, được giới hạn bởi đường biên giới trên đất liền và ranh giới bên ngoài của Lãnh hải và không gian các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí 
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Quy định đặc điểm cơ bản của tự nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tạo cho nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản, sinh vật vô cùng phong phú, đa dạng.
- Vị trí cùng hình dạng lãnh thổ, tạo cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng giữa: Đông – Tây, Bắc – Nam, MN và ĐB.
- Chịu nhiều tác động, ảnh hưởng nặng nề của thiên tai.
b. Về kinh tế, văn hóa, xã hội.
* Kinh tế: 
- VN có vị trí địa lí kinh tế khá đặc biệt:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng với nhiều đầu mối giao thông, cảng biển, cảng hàng không. 
+ Nước ta nằm ở vị trí cửa ngõ thông ra biển Đông, TBD của một số nước ĐNÁ, ĐN Trung Quốc.
+ Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển sôi động.
- Với VTĐL như trên, tạo cho nước ta có nhiều thuận lợi trong phát triển kinh tế:
+ Đẩy mạnh mở cửa, hội nhập, giao lưu kinh tế, hợp tác kinh tế với các nước trong KV và TG thông qua nhiều tuyến đường vận tải.
+ Tham gia vào quá trình phân công lao động trong khu vực và quốc tế
+ Thuận lợi trong việc hợp tác, chuyển giao, ứng dụng thành tự khoa – kỹ thuật,.. kinh nghiệm vào sản xuất, đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài.
* Văn hóa – xã hôi: 
- VN là nơi hội tụ, giao thoa của các nền văn hóa lơn trên thế giới. 
- Chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghị với các nước.
* Nước ta có vị trí quan trọng về mặt quân sự, lại nằm trong khu vực nhảy cảm về chính trị, xã hội, tạo cho nước ta những khó khăn, thủ thách trong vấn đề bảo vệ an ninh, quốc phòng, độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và gìn giữ hòa bình.
3. Hoạt động tiếp theo 
	- Hãy trình bày khái quát về vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ nước ta.
	- Với vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ như trên, đã mang lại cho nước nước ta những thuận lợi, khó khăn gì trong quá trình phát triển kt – xh.
	- Về nhà, sử dụng át lát, bản đồ khung, xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ nước ta
TCT: 3	 	 Ngày ...  lời...
- GV: Chốt lại các kiến thức cơ bản.
- GV: Cho HS xác định, chỉ ra vị trí của các đảo, quần đảo lớn, ven bờ, khơi xa và các huyện đảo của nước ta.
* Hoạt động 3
- GV: Vì sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển?.
- HS: Trình bày..., GV nhấn mạnh một số điểm cơ bản.
- GV: Cho HS tiến hành làm việc nhóm, mỗi nhóm làm rõ một vấn đề phát triển kinh tế biển, đảo
- Các nhóm trình bày...
- GV: Chỉ ra các nội dung cơ bản trong từng vấn đề phát triển kinh tế biển, đảo.
- GV: Đàm thoại với HS làm rõ vì sao cần phải tăng cường hợp tác với các nước láng giêng trong giải quyết các vấn đề biển và thềm lục địa. Bản thân mỗi công dân và nhiệm vụ của mình.
1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên
a. Nước ta có vùng biển rộng lớn
S vùng biển nước ta gần khoảng 1 triệu km2.
b. Nước ta có điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Nguồn lợi sinh vật biển: Vùng biển nước ta có nhiều thuận lợi cho sinh vật phát triển, với sự đa dạng, phong phú về thành phần loài, trong đó có nhiều loài quý hiếm.
+ Nguồn lợi cá (khoảng 2000 loài), tôm (100 loài), cua, mực...
+ Các đặc sản khác: đồi mồi, ba ba, hải sâm, sò, huyết, bào ngư...
+ Yến sào ở các đảo Nam Trung Bộ.
- Tài nguyên khoáng sản, dầu mỏ, khí đốt:
+ Dầu mỏ: Trử lượng khoảng 2 tỷ tấn, hàng trăm tỷ m3 khí đốt.
+ Mỏ cát (Cát trắng ở Quảng Ninh, Khánh Hòa), ti tan là nguyên liệu giá trị cho CN sản xuất thủy tinh, pha lê...
+ Các mỏ muối lớn là điều kiện để phát triển các vùng sản xuất muối.
- Bờ biển dài 3260 km, có nhiều eo, vịnh biển sâu => Phát triển GTVT biển, xây dựng các cảng biển công nghiệp, cảng tổng hợp, cảng nước sâu, cảng trung chuyển.
- Nước ta có nhiều cảnh, đảo, bãi tắm đẹp để thu hút du khách trong và ngoài nước => phát triển du lịch biển, đảo với nhiều hình thức du lịch khác nhau.
2. Các đảo, quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển
a. Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ
- Các đảo: Cát Bà, Lý Sơn, Phú Qúy, Phú Quốc.
- Các quần đảo: Vân Đồn, Cô Tô, Cát Bà, Hoàng Sa, Trường Sa, Côn đảo, Thổ Chu...
- Các đảo, quần đảo, có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo về an ninh vùng biển:
+ Tạo hệ thống tiền tiêu để bảo vệ đất liền.
+ Làm căn cứ, cơ sở để nước ta tiến ra biển Đông và Đại Dương trong tương lại.
+ Khai thác có hiệu quả các nguồn lợi kinh tế biển, đảo, thềm lục địa.
+ Cơ sở, căn cứ để ta khẳng định chủ quyền của nước ta trên vùng biển.
b. Các huyện đảo ở nước ta
Từ Bắc vào Nam, nước ta có 11 huyện đảo thuộc 9 tỉnh.
3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo
a. Tại sao phải khai thác tổng hợp
- Hoạt động kinh tế biển nước ta rất đa dạng. Tuy nhiên để khai thác có hiệu quả cao về mặt kinh tế, cần có sự khai thác tổng hợp vùng biển và hải đảo.
- Việc khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải đảo sẽ cho phép bảo vệ tốt hơn môi trường sinh thái biển (Cảnh quan bờ biển, nguồn nước, sinh vật nổi, đáy), đảo (bảo vệ rừng, thảm thực vật động vật và nguồn nước ngọt trên các đảo).
b. Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo
- Cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi sinh vật biển ven bờ, tuyệt đối không sử dụng chất hủy diệt trong quá trình khai thác.
- Cần đây mạnh đánh bắt xa bờ: cho phép tăng sản lượng khai thác, phục hồi nguồn lợi ven bờ, giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta.
c. Khai thác tài nguyên khoáng sản
- Nghề làm muối là nghề truyền thống, phát triển mạnh ở nhiều địa phương, nhất là ở Sa Huỳnh, Cà Ná. Cần đẩy mạnh sản xuất theo hướng công nghiệp, hàng hóa.
- Về công nghiệp dầu khí:
+ Đã liên doanh với nước ngoài để đẩy mạnh, thăm dò và khai thác dầu thô.
+ Thu hồi khí đồng hành ở thềm lục địa làm cơ sở => công nghiệp t0 điện, phân bón.
+ Trong tương lai sẽ phát triển các nhà máy lọc dầu, hóa lỏng khí đốt và chế biến các sản phẩm từ dầu, sẽ nâng cao hiệu quả hơn nữa cho ngành.
+ Vấn đề là cần đảm bảo an toàn môi trường.
d. Phát triển du lịch biển
- Nâng cấp nhiều trung tâm du lịch, đem vào khai thác, sử dụng nhiều vùng biển, đảo mới.
- Hình thành nên các khu du lịch lớn, quan trọng, như : Hạ Long – Cát Bà – Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu.
e. Giao thông vận tải biển
Để tạo thế mở cửa cho các tỉnh DHMT và cho nền kinh tế cả nước, GTVT biển nước ta đã:
+ Nâng cấp, cải tạo các cụm cảng: Sài Gòn, Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng...
+ Xây dựng nhiều cảng nước sâu: Cái Lân, Vũng Áng, Dung Quất, Vũng Tàu...
+ Hình thành các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối các đảo và đất liền.., góp phần quan trọng vào phát triển kt – xh ở các huyện đảo.
4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giêng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa
- Tăng cường hợp tác giữa nước ta với các nước:
+ Sẽ tạo ra nhân tô ổn định cho sự phát triển trong khu vực.
+ Bảo vệ được lợi ích chính đáng của nước ta.
+ Vững vững chủ quyền, đảm bảo an ninh trưen biển, đảo.
- Nước ta có nhiều nguồn lợi từ biển, nên mỗi công dân cần có bổn phận bảo vệ nguồn lợi vùng biển, đảo nước ta.
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
- Ý nghĩa to lớn , chiến lược của việc phát triển kinh tế và bảo vệ anh ninh vùng biển là gì?.
- Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển?. Việc khai thác tổng hợp kinh tế biển nước ta tập trung vào những vấn đề nào?.
- Ý nghĩa của việc tăng cường, hợp tác với các nước láng giêng trong việc giải quyết các vấn đề trên biển là gì?.
b. Dặn dò : Làm bài tập 1,2,3 trang194.
Tiết 48
Bài 43. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
I. Mục tiêu
Qua bài học này, HS cần phải:
1. Kiến thức
- Hiểu được vai trò và đặc điểm của vùng kinh tế trong điểm ở nước ta.
- Biết được quá trình hình thành và thực trạng phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.
- Trình bày được vị trí, vai trò, nguồn lực và hướng phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm.
2. Kỹ năng
- Xác minh, trình bày giới hạn, vị trí của ba vùng KTTĐ trên bản đồ.
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, làm rõ thực trạng hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Các bản đồ vùng kinh tế trọng điểm, bản đồ: Nông – lâm – thủy hải sản...
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Các bảng số liệu thống kê...
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Kể tên một số đảo, quần đảo lớn ven bờ ở nước ta, chỉ tên và vị trí hành chính của các huyện đảo trên bản đồ.
- Vì sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển?. Vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển nước ta tập trung vào các vấn đề nào?.
2. Vào bài “ Vì sao cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?. Việc xây dựng các vùng kinh tế trọng điểm dựa vào cơ sở nào?. Thực trạng phát triển các vùng kinh tế trọng điểm nước ta hiện nay ra sao?. Mời các em tìm hiểu bài học”
3. Hoạt động nhận thức bài mới
Tg
Hoạt động của GV & HS
Kết quả hoạt động
6’
10’
20’
* Hoạt động 1
- GV: Tiến hành đàm thoại, cho HS nêu lên các đặc điểm cơ bản của vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.
- HS: Xem SGK trình bày..
* Hoạt động 2
- GV: Cho HS xác định các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta trên bản đồ, nêu tên các tỉnh trước và sau năm 2000 được bổ sung vào 3 vùng kinh tế trọng điểm.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4 – 6 người, làm rõ tình hình phát triển vùng KTTĐ như sau:
+ Nhận xét về tăng trưởng kinh tế, cơ cấu GDP theo ngành của ba vùng KTTĐ.
+ So sánh tổng GDP, Kim ngạch XK của ba vùng với cả nước và giữa ba vùng KTTĐ với nhau.
- HS: Trình bày...
- GV: So sánh, nhận xét...
* Hoạt động 3
- GV: Cho HS hoạt động độc lập, nghiên cứu, trình bày về ba vùng kinh tế trọng điểm như sau:
+ S, DS, các tỉnh của vùng KTTĐ.
+ Nêu lên vai trò của mỗi vùng KTTĐ.
+ Nêu các thế mạnh nổi bật của mỗi vùng KTTĐ.
+ Phương hướng phát triển của mỗi vùng KTTĐ.
- GV: Kiểm tra kết quả hoạt động của HS và cho trình bày...
1. Đặc điểm
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế cả nước, với những đặc điểm cơ bản sau:
- Phạm vị gồm có nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi.
- Hội tụ đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
- Có tỷ trọng lớn trong tổng GDP của cả nước, tạo ra tốc độ tăng trưởng, phát triển nhanh cho cả nước, thúc đẩy hỗ trợ các vùng khác.
- Thu hút các ngành mới về công nghiệp, dịch vụ và từ đó phát triển ra cả nước.
2. Qúa trình hình thành và thực trạng phát triển
a. Qúa trình hình thành
- Vùng KTTĐ phía Bắc, gồm các tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, thêm: Hà Tây, Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.
- Vùng KTTĐ miền Trung: Thừa thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và thêm: Bình Định.
- Vùng KTTĐ phía Nam: TP HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, thêm: Long An, Bình Phước, Tây Ninh, Tiền Giang.
b. Thực trạng phát triển kinh tế
- Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trong đó cao nhất là vùng KTTĐ phía Nam.
- Cơ cấu GDP trong nông nghiệp giảm mạnh và chuyển dịch sang công nghiệp - xây dựng, dịch vụ. Trong đó, vùng KTTĐ phía Bắc và miền Trung có cơ cấu GDP dịch vụ cao nhất, trong khi đó vùng KTTĐ phía Nam GDP cao nhất là công nghiệp – xây dựng, đây cũng là vùng có GDP trong nông nghiệp thấp nhất.
- Chiếm phần lớn GDP và kim ngạch XK so với cả nước, trong đó cao nhất là vùng KTTĐ phía Nam.
3. Ba vùng kinh tế trọng điểm
Vùng KTTĐ
Phía Bắc
Vùng KTTĐ
Miền Trung
Vùng KTTĐ
Phía Nam
- S gần bằng 15000km2, DS: 13,7 triệu người, 
-Gồm 8 tỉnh
- S gần 28000 km2, DS: 6,3 triệu người.
- Gồm: 5 tỉnh
- S gần bằng 30600 km2, DS: 15,2 triệu người
- Gồm: 8 tỉnh
- Thúc đẩy kinh tế phía Bắc phát triển.
- Góp phần quan trọng vào quá trình tăng trưởng KT cả nước
- Thúc đẩy kinh tế - xã hội các tỉnh Duyên Hải Miền Trung phát triển
- Thúc đẩy kinh tế - xã hội các tỉnh, vùng kinh tế phía Nam phát triển.
- Tạo động lực phát triển, tăng trưởng kinh tế của cả nước.
- Đông dân, lao động lớn, có TĐ cao.
- Lịch sử phát triển lâu đời.
-Nguyên liệu rất dồi dào, CN phát triển sớm.
- DV có nhiều thế mạnh phát triển
- Nằm trên QL 1 và đường sắt B – N, nơi cửa ngõ ra vào của Tây Nguyên, Nam Lào và ĐB Thái Lan, CPC.
-Thếmạnh tổng hợp về kinh tế biển,rừng,dịch vụ, chăn nuôi...
-Đôngdân, nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao.
- Có trình độ phát triển, đồng bộ về CSVC HT – KT bậc nhất cả nước.
- Trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước.
- Thu hút đầu tư nước ngoài, tích lũy vốn lớn nhất cả nước.
- Đẩy mạnh pt công nghiệp trọng điểm, kt cao.
- Phát triển h2 cạnh tranh với việc pt KCN tập trung.
- Chú trọng pt thương mại, du lịch.
- Sản xuất NN theo hướng h2
-Đangthực hiện nhiềudự án lớn.
-Phát triển các ngành CNtrọng điểm có lợi thế về TN và TT.
- Phát triển các vùng chuyên môn hóa sản xuất NN, THS, TM và DL.
- Tiếp tục phát triển CN có hàm lượng KT cao.
- Xây dựng các khu CN, KCX => thu hút đầu tư.
- Tiếp thục phát triển các dịch vụ, như: TM, DL, tín dụng, ngân hàng...cho xứng tầm với vị thế của vùng.
4. Hoạt động tiếp theo (5’)
a. Củng cố:
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của các vùng KTTĐ. Các vùng KTTĐ nước ta hình thành, phát triển như thế nào?.
- Hãy nêu những đặc điểm của 3 vùng KTTĐ ở nước ta.
b. Dặn dò : Làm bài tập 1,2,3 trang 200

Tài liệu đính kèm:

  • docĐia li 12.doc