Giáo án Địa lí 12 cơ bản bài 23 đến 43

Giáo án Địa lí 12 cơ bản bài 23 đến 43

BÀI 23: THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌTI.Mục tiêu: Sau bài học HS cần:

- Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết

- Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt

II. Phương tiện dạy học:

- Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng

- Các biểu đồ hỗ trợ

- Phiếu học tập

- Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi

III. Hoạt động dạy và học

KhởI động

GV nêu nhiệm vụ của bài học

Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng

Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hang năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta

Bài mới

 

doc 75 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2548Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 12 cơ bản bài 23 đến 43", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 23: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌTI.Mục tiêu: Sau bài học HS cần:
Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết 
Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt 
II. Phương tiện dạy học:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng 
Các biểu đồ hỗ trợ 
Phiếu học tập
Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi
III. Hoạt động dạy và học 
KhởI động 
GV nêu nhiệm vụ của bài học 
Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng 
Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hang năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta
Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trưởng 
Phương tiện: Bảng trống để ghi kết quả sau khi tính
Hình thức: Cả lớp
 GV yêu cầu HS:
-Đọc nội dung bài và nêu cách tính 
-HS tính và ghi kết quả lên bảng 
-GV cho HS nhận xét kết quả tính, lưu ý thống nhất làm tròn số
Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ
Phương tiện : Bảng số liệu, biểu đồ mẫu( của GV)
 Hình 30 SGK trang 118
 Phiếu học tập 
Hình thức: Cá nhân, cặp đôi 
Bước 1: GV yêu cầu HS nêu cách vẽ 
 Cử 1 HS lên bảng vẽ, cá nhân toàn lớp cùng vẽ
 GV theo dỏi, uốn nắn trong quá trình HS vẽ( Chỉ vẽ một phần biểu đồ)
GV treo bảng đồ mẫu, HS so sánh sửa chửa
GV nhận xét, bổ sung biểu đồ HS vẽ
Bước 2: nhận xét .
-GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kién thức có liên quan kết hợp H.30 trang 118, gợI ý cách nhận xét, phát phiếu học tập 
-HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo
-GV chuẩn kiến thức , nhận xét kết quả làm việc của HS
Hoạt động 3: Phân tích xu hướng biến động ..
 Nêu mối liên quan .
Phương tiện: 
Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ( tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây công nghiệp của GV chuẩn bị trước)
Hình thức: cá nhân (cặp )
Bước 1: Tính cơ cấu diện tích cây hai nhóm cây công nghiệp
-GV yêu cầu HS: Tính kết quả 1 nhóm cây 
 Đưa bảng số liệu đã tính sẵn
Bài tập 1: 
a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005
Lấy 1990=100%
Năm
Tổng
.Số
Lương
.thực
Rau đậu
Cây 
CN
Cây ăn quả
Cây khác 
1990
100
100
100
100
100
100
1995
133,4
126,5
143,3
181,5
110,9
122,0
2000
183,2
165,7
182,1
325,5
121,4
132,1
2005
217,5
191,8
256,8
382,3
158,0
142,3
b. Biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ 1990-2005
 (Giống biểu đồ SGV)
c. Nhận xét: 
- Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt:
+ Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) à Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng.
+ Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt.
 Sự thay đổI trên phản ánh:
+ Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX.
+ Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2005
 Đơn vị :%
Năm 
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
cây hàng năm
54,9
54,2
56,1
45,2
44,3
34,9
34,5
Cây lâu năm
45,1
40,8
43,9
54,8
55,7
65,1
65,5
Bước 2: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng hai nhóm cây công nghiệp từ 1975 -2005 , tìm mối liên hệ giữa thay cơ cấu diện tích và phân bố 
GV gợi ý cách phân tích, yêu cầu HS thảo luận ghi ra giấy , yêu cầu một HS trình bày, cả lớp góp ý
GV bổ sung, mở rộng thêm
Bài Tập 2:
a. Phân tích xu hướng:
- Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây công nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn.
- Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng cao, giảm khá nhanh
- Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh.
b. Sự liên quan: 
- Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi phân bố: hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp chủ lực (cao su, caphe, chè, hồ tiêu, điều)
+ VớI các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
IV. ĐÁNH GIÁ:
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
1. Hoàn thành phần còn lại của bài thực hành.
2. Chuẩn bị bài mới
BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
MỤC TIÊU BÀI BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần: 
Kiến thức:
Phân tích được các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngành thủy sản.
Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản
Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp nước ta.
Kĩ năng:
Phân tích các bảng số liệu trong bài học
Phân tích bản đồ nông – lâm – thủy - sản
Thái độ:
Có ý thức bảo vệ môi trường
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Bản đồ nông –lâm – thủy sản VN
Bản đồ kinh tế VN
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài: 
GV yêu cầu HS nhắc lại câu nói khái quát về tài nguyên rừng và biển nước ta (rừng vàng biển bạc) à vào bài.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
Hoạt đôïng 1: tìm hiểu nhũng điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản .
Hình thức: cá nhân/lớp
Bước 1: Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK và kiến thức đã học, hãy điền các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát triển ngành thủy sản của nước ta.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
Hình thức: cá nhân, cặp
Bước 1:
+ Gv yêu cầu HS căn cứ vào bảng số liệu 24.1, nhận xét tình hình phát triển và chuyển biến chung của ngành thủy sản
+ Kết hợp sgk và bản đồ nông – lâm – ngư nghiệp của VN, cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành khai thác
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Bước 3: tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố hoạt động nuôi trồng thủy sản. 
+ GV đặt câu hỏi: tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản lại phát triển mạnh trong những năm gần đây và ý nghĩa của nó?
+ HS khai thác bảng số liệu 24.2, cho biết ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng nuôi cá tôm lớn nhất nước ta?
Bước 4: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: tìm hiểu ngành lâm nghiệp (HS làm việc cá nhân)
Bước 1:
+ Gv yêu cầu HS cho biết ỹ nghĩa về mặt KT và sinh thái đối với phát triển lâm nghiệp
+ Dựa vào bài 14, chứng minh rừng nước ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi một phần
+ Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng nước ta.
Bước 2:HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (HS tìm hiểu SGK)
Ngành thủy sản
Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản.
Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
Tình hình chung
Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá
Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao
Khai thác thủy sản:
Sản lượng khai thác liên tục tăng
Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ
Nuôi trồng thủy sản:
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do:
+ Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều
+ Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường
- Ý nghĩa: 
+ Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu
+ Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đòng bằng sông Cửu Long và ĐBSH.
Ngành lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
Kinh tế: 
+ Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người
+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN
+ Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.
Sinh thái:
+ Chống xói mòn đất
+ Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm
+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều:
Có 3 loại rừng:
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Rừng sản xuất
c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (SGK)
ĐÁNH GIÁ:
Rừng nước ta hện nay tập trung nhiều nhất ở đâu, vì sao phải bảo vệ rừng?
Những khó khăn để phát triển thủy sản của nước ta.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm bài tập 2 SGK
PHỤ LỤC:
PHIẾU HỌC TẬP
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện xã hội
Thuận lợi
Khó khăn
Thuận lợi
Khó khăn
Thông tin phản hồi
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện xã hội
Thuận lợi
Khó khăn
Thuận lợi
Khó khăn
- Có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú
- Thiên tai, bão lụt thường xuyên
- Một sốù vùng ven biển môi trường bị suy thoái
- Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt nuôi trồng thủy sản
- Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ trang bị ngày càng tốt
- Dich vụ và chế biến thủy sản được mở rộng
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Chính sách khuyến ngư của Nhà nước 
- Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chứa đáp ứng yêu cầu
- Công nghiệp chế biến còn hạn chế 
BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I.	Mục tiêu bài học:
	1.	Kiến thức:
	Sau bài học, HS cần:
Phân tích được các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.
Hiểu được các đặc trưng chủ yếu của các vùng nông nghiệp 
Bắt được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng.
2.	Kỹ năng:
	-	Rèn luyện và củ ... ần cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo
+ Khẳng định chủ quyền các đảo đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào của nước ta
Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển
(thông tin phản hồi phiếu học tập)
Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển:
Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao
Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùn biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn
Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo.
Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa: 
Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta
Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của VN.
ĐÁNH GIÁ
Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Vùng kinh tế có nhiều tỉnh giáp Biển Đông nhất là:
a. Đồng bằng sông Hồng
b. Đồng bằng sông Cửu Long
c. Duyên Hải Nam Trung Bộ
d. BẮc trung Bộ
2. Hệ thống các đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển của các tỉnh:
a) Quảng Ninh, Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu
b) Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thái Bình
c) Quảng Ninh, Khánh Hòa, Kiên Giang, Cà Mau
d) Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS về nhà sưu tầm các thông tin về biển đảo Việt Nam, chuẩn bị Bìa tiếp theo
PHỤ LỤC
Phiếu học tập
Giải pháp để phát triển tổng hợp KT biển
GTVT biển
Khai thác tài nguyên khoáng sản
GTVT biển
Khai thác tài nguyên khoáng sản
Hoàn thiện sơ đồ sau:Các ngành KT biển
Khai thác tài nguyên sinh vật
Phát triển du lịch
Điều kiện thuận lợi
Điều kiện thuận lợi
Các ngành KT biển
Khai thác tài nguyên sinh vật
Phát triển du lịch
SV biển phong phú
Có nhiều đặc sản 
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị KT cao
- Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt
Khai thác tài nguyên khoáng sản
GTVT biển
Giải pháp để phát triển tổng hợp KT biển
Nguồn muối vô tận
Mỏ sa khoáng, cát trắng, dầu khí ở thềm lục địa
- Đẩy mạnh sản xuất muối CN, thăm dò và khai thác dầu khí
- Xây dựng các nhà máy lọc, hóa dầu
- Tránh xảy ra sự cố MT
- Nâng cấp các trung tâm du lịch biển
- Khai thác nhiều bãi biển mới
- Cải tạo, nâng cấp các cảng cũ
- Xây dựng các cảng mới
- Phấn đấu để các tỉnh ven biển đều có cảng
Có nhiều bãi tắm phong cảnh đẹp, khí hậu tốt
Có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng biển
BÀI 43
CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
Kiến thức 
Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta
Biết được quá trình hình thành và phát triển của 3 vùng KTTĐ
Trình bày được vị trí, vai trò, nguồn lực và hướng phát triển từng vùng KTTĐ
Kĩ năng
Xác định trên bản đồ ranh giới 3 vùng KTTĐ và các tỉnh thuộc mỗi vùng
Phân tích được bảng số liệu, xây dựng biểu đò, nêu đặc điểm cơ cấu kinh tế của 3 vùng KTTĐ 
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bản đồ tự nhiên VN
Bản đồ kinh tế VN
Biểu đồ thống kê và các biểu đồ có liên quan
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV yêu cầu HS xác định một số vùng tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là tam giác tăng trưởng của nước ta, sau đó dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Xác định đặc điểm vùng KTTĐ
Hình thức: Cặp
GV đặt câu hỏi
Trình bày các đặc điểm chính của vùng KTTĐ
So sánh khái niệm vùng nông nghiệp và vùng KTTĐ
HS thảo luận cặp để trả lời các câu hỏi, sau đó GV gọi một số HS trả lời rồi chuẩn kiến thức.
(Vùng nông nghiệp được hình thành dựa trên sự phân hóa về điều kiện sinh thái, Điều kiện KT-XH, trình độ thâm canh và chuyên môn hóa sản xuất
Vùng KTTĐ được hình thành từ chiến lược phát triển KT-XH của đất nước, có tỉ trọng lớn trong GDP, được đầu tư trong nước, thu hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy sự phát triển của các vùng khác).
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển
Hình thức: Cá nhân/Cặp
GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục 2 và trả lời các câu hỏi theo dàn ý:
Câu 1: Quá trình hình thành
Thời gian hình thành:Số vùng KT 
Qui mô và xu hướng thay đổi các vùng: .
Câu 2: Thực trạng phát triển KT của 3 vùng so với cả nước:
- GDP của 3 vùng so với cả nước:
 - Cơ cấu GDP phân theo ngành:
- Kim ngạch xuất khẩu:
Hai HS cùng bàn, trao đổi để trả lời câu hỏi. Một số HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của vùng 3 KTTĐ
Hình thức: nhóm
- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: hoàn thành phiếu HT 1
+ Nhóm 2: hoàn thành phiếu HT 2
+ Nhóm 3: hoàn thành phiếu HT 3
- Bước 2: HS các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến, GV chuẩn Kiến thức.
Đặc điểm:
Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đôit theo thời gian
Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và hấp dẫn đầu tư
Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác
Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghệ và dịch vụ
Quá trình hình thành và phát triển
a) Quá trình hình thành:
- Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng
- Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận
b) Thực trạng (2001-2005)
- GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%
- Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ
- Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.
Ba vùng kinh tế trọng điểm:
Vùng KTTĐ phía BẮc
(Thông tin phản hồi PHT)
Vùng KTTĐ miền Trung
(Thông tin phản hồi PHT)
Vùng KTTĐ phía Nam
(Thông tin phản hồi PHT)
ĐÁNH GIÁ
Xác định ranh giới của các vùng KTTĐ trên bản đồ.
Căn cứ vào cơ cấu GDP của 3 vùng, hãy rút ra nhận xét và nêu vai trò của vùng KTTĐ phía Nam
Nêu ý nghĩa KT-XH của vùng KTTĐ miền Trung
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS về ø sưu tầm các tư liệu về tỉnh nhà để họa bài 44
PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
Phiếu học tập 2: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
Phiếu học tập 3: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
Thông tin phản hồi
Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
- Gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh 
- Diện tích: 15,3 nghìn km2
- Dân số: 13,7 Triệu người
- Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu
- Có thủ đô Hà Nội là trung tâm 
- Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông
- Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao
- Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng 
- Nông – lâm – ngư: 12,6%
- Công nghiệp – xây dựng: 42,2%
- Dịch vụ: 45,2%
-Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương.
- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa
- Đẩy mạnh phát triển các ngành KTTĐ
- Giải quyết vầ đề thất nghiệp và thiếu việc làm
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.
Phiếu học tập 2: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
- Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Diện tích: 28 nghìn km2
- Dân số: 6,3 triệu người
- vị trí chuyển tiếp từ vùng phía bắc sang phía Nam. Là của ngõ thông ra biển với các cảng biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú BÀi thuận lợi trong giao trong và ngoài nước
- Có Đà Nẵng là trung tâm
- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
- Còn khó khăn về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông
- Nông – Lâm – Ngư: 25%
- Công Nghiệp – Xây Dựng: 36,6%
-Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương
- Dịch Vụ: 38,4%
-Trung Tâm: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Huế
- Chuyeenrdichj cơ cấu KT theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch.
- Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông
- Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu
- Giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai do bão.
Phiếu học tập 3: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
- Gồm 8 tỉnh: TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng TÀu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang
- Diện tích: 30,6 nghìn km2
- Dân số: 15,2 triệu người
- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL
- Nguông tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt
- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ tổ chức sản xuất cao
- Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ 
- Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động
- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
- Nông – Lâm – Ngư: 7,8%
- Công Nghiệp – Xây Dựng: 59%
-Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương
- Dịch Vụ: 35,3%
-Trung Tâm: TP.HCM, Biên Hòa, Vũng TÀu
- Chuyển dịch cơ cấu Kt theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.
- Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại
- Hình thành các khu công nghiệp tập trugn công nghệ cao
- giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 12 cb (bai 23-43).doc