Giáo án Địa 12 – Cơ bản - Hoàn chỉnh

Giáo án Địa 12 – Cơ bản - Hoàn chỉnh

Tiết 1 Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI

VÀ HỘI NHẬP Ngày soạn:

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần:

 1. Kiến thức:

 - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.

 - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.

 - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.

 2. Kĩ năng

- Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.

- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới.

- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới.

 3. Thái độ

 - Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước.

 

doc 132 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1613Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa 12 – Cơ bản - Hoàn chỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI 
VÀ HỘI NHẬP
Ngày soạn: 
16 – 08 - 2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần:	
 1. Kiến thức:	
 - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
 - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
 - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
 2. Kĩ năng
- Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới.
 3. Thái độ 
 - Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước.
 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Một sốhình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ổn định tổ chức: (1’)
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Khởi động: Giáo viên vẽ trục biểu diễn (lấy năm 1986 làm mốc) và yêucầu HS nêu các sự kiện lịch sử của nước ta gắn với các năm sau: năm 1945, 1975, 1986, 1989. 
 	Ghi (ngắn gọn) đặc trưng nền kinh tế - xã hội nước ta trước và sau năm 1986.
 GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn màchúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
10’
Hoạt động l: Xác định bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước ta trước Đổi mới.
 Hình thức: Cả lớp.
 GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a cho biết bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước ta trước khi tiến hành đổi mới.
 - Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta.
Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi mới
Hoạt động1: Cả lớp.
Dựa vào nội dung mục 1.a SGK và liên hệ kiến thức lịch sử để trả lời các câu hỏi.
 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
1.Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội 
a. Bối cảnh 
Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước 
thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh 
- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. 
- Tình hình trong nước và quốc
diễn biến phức tạp. 
- Nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng, lạm phát trầm trọng
8’
Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới của nước ta .
Bước 1: GV đặt câu hỏi (Xem phiếu học tập phần phụ lục). HS trao đổi theo cặp.
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước cùng với sức sáng tạo phi thường của nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho đất nước những thành tựu to lớn.
Hoạt động 2: 
Hình thức: Cặp.
Dựa vào nội dung SGK trả lời các câu hỏi.
 HS đại diện trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến. 
b. Diễn biến
Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp) 
 Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. 
 + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướngxã hội chủ nghĩa. 
 + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. 
15’
Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu của nền kinh tế - xã hội nước ta.
Bước 1: GV chia HS ra thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1,2 : Trình bày những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta.
Cho ví dụ thực tế.
Nhóm 3,4 : Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) các năm 1986 - 2005. Ý nghĩa của việc kiềm chế lạm phát .
 Nhóm 5,6 : Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả nước giai đoạn 1993 - 2004.
Bước 2: GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức. 
GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam (các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh nông nghiệp, nhấn mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.)
Hoạt động 3: 
Hình thức: Nhóm
- HS trong các nhóm dựa vào nội dung SGK và kiến thức các môn học có liên quan tiến hành thảo luận, trao đổi.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
c. Thành tựu
 - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) .
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...).
Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
8’
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ởû nước ta. 
GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 4:
Hình thức: Cá nhân. 
HS: Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học nêu một số định hướng trong công cuộc đổi mới ở nước ta. 
HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
IV. ĐÁNH GIÁ: (3’)
 Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải:
Cột A
Cột B
Nối A & B
1.Năm 1975
2.Năm 1986
3.Năm 1995
4.Năm 1997
5. Năm 2006
A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội
B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì 
C. Đất nước thống nhất
D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO
E. Khủng hoảng tài chính ởû châu Aù .
1 – 
2 – 
3 – 
4 – 
5 – 
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM 
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
Tiết 2 
Bài 2. VỊ TRÍ ĐỊA LIÙ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Ngày soạn: 22 – 08 - 2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, Hs cần :
	1-Về kiến thức :
	-Trình bày được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ nước ta : các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ.
 -Phân tích để thấy được vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa quan trọng đối với đặc điểm địa lý tự nhiên, đối với sự phát triển kinh tế-xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới.
	2-Về kỹ năng : 
	Xác định được trên bản đồ Hành chính Việt Nam hoặc bản đồ Các nước Đông Nam Á vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
	3-Về thái độ :
	Củng cố lòng yêu quê hương, đấùt nước, sẳn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. PHƯƠNG TIỆN DAY HỌC :
	-Bản đồ Các nước Đông Nam Á.
	-Bản đồ Các nước trên thế giới.
	-Các sơ đồ về đường cơ sở và sơ đồ phân định vịnh Bắc Bộ.
	-Bản đồ các khu vực giờ trên Trái Đất.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Oån định tổ chức: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới ở nườc ta.
Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung 
10’
Hoạt động 1: 
Nội dung : Xác định vị trí địa lý
 Gv treo bản đồ đã chuẩn bị, hoặc cho Hs dựa vào bản đồ Hành chính Việt nam trong SGK để xác định biên giới đất liền và đường bờ biển của nước ta, đọc tên các nước tiếp giáp. Sau đó, Gv cho Hs chỉ các điểm cực, Bắc, Nam, Đông, Tây và xác định tọa độ địa lý phần đất liền nước ta. 
 Tiếp theo, Gv cho Hs quan sát bản đồ Các khu vực giờ trên Trái Đất, hoặc dựa vào kiến thức đã học ở lớp dưới để cho biết nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy.
 Sau khi Hs đã xác định được vị trí của Việt Nam trên bản đồ, Gv chốt lại những điểm nổi bật của vị trí nước ta. 
Hoạt động 1: 
Hình thức: Cả lớp.
Hs dựa vào bản đồ Hành chính Việt nam để xác định biên giới đất liền và đường bờ biển của nước ta, đọc tên các nước tiếp giáp.
 Hs quan sát bản đồ Các khu vực giờ trên Trái Đất, hoặc dựa vào kiến thức đã học ở lớp dưới để cho biết nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy 
1.Vị trí địa lý :
- Nằm phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
-Bắc giáp Trung Quốc. Tây giáp Lào và Campuchia. Đông và Nam giáp Biển Đông 
-Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23 ·23’ B tại xã Lũng Cú huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
-Điểm cực Nam ở vĩ độ 8 ·34’ B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
- Điểm cực Tây ở kinh độ 102 ·10’Đ· tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên 
- Điểm cực đông nằm ở kinh độ 109 ·24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Trên vùng biển hệ toạ độ địa lí kéo dài tới 60 50’ B
10’
Hoạt động 2 : Xác định phạm vi lãnh thổ nước ta.
-Em hãy cho biết phạm vi lãnh thổ của mỗi nước thường bao gồm những bộ phận nào ?
-Em hãy kể tên 1 số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia của nước ta.
-Chia lớp làm 6 nhóm, 
Nhóm 1,2 vùng đất 
Nhóm 3,4 vùng trời
Nhóm 5,6 vùng biển. 
-Gv nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động 2 : 
Hình thức: Cá nhân, nhóm
-Hs làm việc theo nhóm. Sau khi đọc SGK và thảo luận thì đại diện nhóm lên trình bày phần mình phụ trách.
Trong đó với Trung Quốc hơn 1400km, với Lào 2100km, với Campuchia 1100km.
2-Phạm vi lãnh thổ :
Gồm 3 bộ phận:
a. Vùng đất: gồm đất liền và đảo có diện tích 331212 km2
- Nước ta có hơn 4600 km đường ...  các HS còn lại rút ra nhận xét
b.Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển:
Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao
Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùn biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn
Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo.
6’
Hoạt động 5: tìm hiểu mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa
GV đặt câu hỏi cho HS trả lời:
Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa?
Các biện pháp nước ta đã thực hiện để hợp tác
GV nhận xét và chuẩn kiến thức
Hoạt động 5: 
Hình thức: cả lớp
HS: Dựa vào nội dung SGK và kiến thức để nêu
HS trả lời
Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa: 
Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta
Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của VN.
ĐÁNH GIÁ: (3’)
Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Vùng kinh tế có nhiều tỉnh giáp Biển Đông nhất là:
a. Đồng bằng sông Hồng
b. Đồng bằng sông Cửu Long
c. Duyên Hải Nam Trung Bộ
d. BẮc trung Bộ
2. Hệ thống các đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển của các tỉnh:
a) Quảng Ninh, Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu
b) Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thái Bình
c) Quảng Ninh, Khánh Hòa, Kiên Giang, Cà Mau
d) Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS về nhà sưu tầm các thông tin về biển đảo Việt Nam, chuẩn bị Bìa tiếp theo
PHỤ LỤC Phiếu học tập Hoàn thiện sơ đồ 
Khai thác tài nguyên sinh vật
Phát triển du lịch
SV biển phong phú
Có nhiều đặc sản 
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị KT cao
- Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt
Khai thác tài nguyên khoáng sản
GTVT biển
Giải pháp để phát triển tổng hợp KT biển
Nguồn muối vô tận
Mỏ sa khoáng, cát trắng, dầu khí ở thềm lục địa
- Đẩy mạnh sản xuất muối CN, thăm dò và khai thác dầu khí
- Xây dựng các nhà máy lọc, hóa dầu
- Tránh xảy ra sự cố MT
- Nâng cấp các trung tâm du lịch biển
- Khai thác nhiều bãi biển mới
- Cải tạo, nâng cấp các cảng cũ
- Xây dựng các cảng mới
- Phấn đấu để các tỉnh ven biển đều có cảng
Có nhiều bãi tắm phong cảnh đẹp, khí hậu tốt
Có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng biển
Điều kiện thuận lợi
Các ngành KT biển
BÀI 43
CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
Kiến thức 
Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta
Biết được quá trình hình thành và phát triển của 3 vùng KTTĐ
Trình bày được vị trí, vai trò, nguồn lực và hướng phát triển từng vùng KTTĐ
Kĩ năng
Xác định trên bản đồ ranh giới 3 vùng KTTĐ và các tỉnh thuộc mỗi vùng
Phân tích được bảng số liệu, xây dựng biểu đò, nêu đặc điểm cơ cấu kinh tế của 3 vùng KTTĐ 
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bản đồ tự nhiên VN
Bản đồ kinh tế VN
Biểu đồ thống kê và các biểu đồ có liên quan
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV yêu cầu HS xác định một số vùng tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là tam giác tăng trưởng của nước ta, sau đó dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Xác định đặc điểm vùng KTTĐ
Hình thức: Cặp
GV đặt câu hỏi
Trình bày các đặc điểm chính của vùng KTTĐ
So sánh khái niệm vùng nông nghiệp và vùng KTTĐ
HS thảo luận cặp để trả lời các câu hỏi, sau đó GV gọi một số HS trả lời rồi chuẩn kiến thức.
(Vùng nông nghiệp được hình thành dựa trên sự phân hóa về điều kiện sinh thái, Điều kiện KT-XH, trình độ thâm canh và chuyên môn hóa sản xuất
Vùng KTTĐ được hình thành từ chiến lược phát triển KT-XH của đất nước, có tỉ trọng lớn trong GDP, được đầu tư trong nước, thu hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy sự phát triển của các vùng khác).
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển
Hình thức: Cá nhân/Cặp
GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục 2 và trả lời các câu hỏi theo dàn ý:
Câu 1: Quá trình hình thành
Thời gian hình thành:Số vùng KT 
Qui mô và xu hướng thay đổi các vùng: .
Câu 2: Thực trạng phát triển KT của 3 vùng so với cả nước:
- GDP của 3 vùng so với cả nước:
 - Cơ cấu GDP phân theo ngành:
- Kim ngạch xuất khẩu:
Hai HS cùng bàn, trao đổi để trả lời câu hỏi. Một số HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của vùng 3 KTTĐ
Hình thức: nhóm
- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: hoàn thành phiếu HT 1
+ Nhóm 2: hoàn thành phiếu HT 2
+ Nhóm 3: hoàn thành phiếu HT 3
- Bước 2: HS các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến, GV chuẩn Kiến thức.
Đặc điểm:
Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đôit theo thời gian
Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và hấp dẫn đầu tư
Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác
Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghệ và dịch vụ
Quá trình hình thành và phát triển
a) Quá trình hình thành:
- Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng
- Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận
b) Thực trạng (2001-2005)
- GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%
- Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ
- Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.
Ba vùng kinh tế trọng điểm:
Vùng KTTĐ phía BẮc
(Thông tin phản hồi PHT)
Vùng KTTĐ miền Trung
(Thông tin phản hồi PHT)
Vùng KTTĐ phía Nam
(Thông tin phản hồi PHT)
ĐÁNH GIÁ
Xác định ranh giới của các vùng KTTĐ trên bản đồ.
Căn cứ vào cơ cấu GDP của 3 vùng, hãy rút ra nhận xét và nêu vai trò của vùng KTTĐ phía Nam
Nêu ý nghĩa KT-XH của vùng KTTĐ miền Trung
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS về ø sưu tầm các tư liệu về tỉnh nhà để họa bài 44
PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
Phiếu học tập 2: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
Phiếu học tập 3: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
Thông tin phản hồi
Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
- Gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh 
- Diện tích: 15,3 nghìn km2
- Dân số: 13,7 Triệu người
- Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu
- Có thủ đô Hà Nội là trung tâm 
- Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông
- Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao
- Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng 
- Nông – lâm – ngư: 12,6%
- Công nghiệp – xây dựng: 42,2%
- Dịch vụ: 45,2%
-Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương.
- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa
- Đẩy mạnh phát triển các ngành KTTĐ
- Giải quyết vầ đề thất nghiệp và thiếu việc làm
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.
Phiếu học tập 2: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
- Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Diện tích: 28 nghìn km2
- Dân số: 6,3 triệu người
- vị trí chuyển tiếp từ vùng phía bắc sang phía Nam. Là của ngõ thông ra biển với các cảng biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú BÀi thuận lợi trong giao trong và ngoài nước
- Có Đà Nẵng là trung tâm
- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
- Còn khó khăn về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông
- Nông – Lâm – Ngư: 25%
- Công Nghiệp – Xây Dựng: 36,6%
-Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương
- Dịch Vụ: 38,4%
-Trung Tâm: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Huế
- Chuyeenrdichj cơ cấu KT theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch.
- Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông
- Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu
- Giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai do bão.
Phiếu học tập 3: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam
Qui mô
Thế mạnh và hạn chế
Cơ cấu GDP/Trung tâm
Định hướng phát triển
- Gồm 8 tỉnh: TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng TÀu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang
- Diện tích: 30,6 nghìn km2
- Dân số: 15,2 triệu người
- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL
- Nguông tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt
- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ tổ chức sản xuất cao
- Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ 
- Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động
- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
- Nông – Lâm – Ngư: 7,8%
- Công Nghiệp – Xây Dựng: 59%
-Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương
- Dịch Vụ: 35,3%
-Trung Tâm: TP.HCM, Biên Hòa, Vũng TÀu
- Chuyển dịch cơ cấu Kt theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.
- Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại
- Hình thành các khu công nghiệp tập trugn công nghệ cao
- giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an12 hoan chinh.doc