Giáo án dạy giỏi Hình 12 tiết 37: Phương trình đường thẳng

Giáo án dạy giỏi Hình 12 tiết 37: Phương trình đường thẳng

Tiết 37: Phương trình đường thẳng

Dạy lớp 12a4 - THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh

1> Mục đích, yêu cầu

Giúp học sinh nắm được

- Véc tơ chỉ phương của đường thẳng và cách tìm vtcp của đường thẳng.

- Phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng và cách chuyển đổi giữa hai loại phương trình này.

2> Phương pháp, phương tiện

Phương pháp:

- Vận dụng phương pháp mới, tăng cường hoạt động của học sinh, bằng cách giáo viên tạo ra các tình huống có vấn đề.

Phương tiện:

 - Thước kẻ

 

doc 3 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy giỏi Hình 12 tiết 37: Phương trình đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án thi giáo viên dạy giỏi tỉnh: Năm học 2010-2011
Giáo viên: Nguyễn Văn Bình
Đơn vị: THPT Yên Phong1
Tiết 37: Phương trình đường thẳng
Ngày soạn 14-3-2011
Ngày dạy 17-3-2011
Dạy lớp 12a4 - THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh
Mục đích, yêu cầu
Giúp học sinh nắm được
- Véc tơ chỉ phương của đường thẳng và cách tìm vtcp của đường thẳng.
- Phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng và cách chuyển đổi giữa hai loại phương trình này.
Phương pháp, phương tiện
Phương pháp:
- Vận dụng phương pháp mới, tăng cường hoạt động của học sinh, bằng cách giáo viên tạo ra các tình huống có vấn đề. 
Phương tiện:	
	- Thước kẻ
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Chuẩn bị tốt giáo án và đồ dùng dạy học
Học sinh: Xem lại phần phương trình đường thẳng trong măt phẳng
Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm véc tơ chi phương của đường thẳng.
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1> Phương trình tham số, ptct của đường thẳng.
Véc tơ chỉ phương của đường thẳng:
+ Véc tơ được gọi là vtcp của đt d nếu giá của nó song song hoặc trùng với đt d.
+ là ctcp của d cũng là vtcp của d
+ Đường thẳng hoàn toàn xác định nếu biết 1 điểm và một vtcp của nó.
CH1: Nêu định nghĩa vtcp của đt trong mp
GV khẳng định trong không gian vtcp cũng được định nghĩa như vậy. Từ đó đua ra khái niệm véc tơ chỉ phương.
CH2: Một đt có bao nhiêu vtcp?
CH3: Các vtcp của một đt có quan hệ với nhau như thế nào?
Suy nghĩ trả lời
Vô số
Cùng phương
Hoạt động 2: Hình thành phương trình tham số của đường thẳng.
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
b) Phương trình tham số của đường thẳng.
Trong kg với hệ trục oxyz cho đt d đi qua và có vtcp là với 
Ptts là (1)
Mọi hệ dạng (1) với đều là pt tham số của đt d đi qua và có vtcp là 
M(x;y;z) thuộc d khi nào?
Thầy tro cùng làm
Ngược lại lấy điểm M thỏa mãn (1), có suy ra điểm M năm trên d hay không? 
VD1: Viết ptts của đường thẳng
a) đi qua M(1;2;3) và có một vtcp 
b) đi qua A(1;2;3), B(-1;4;2)
Từ đó đưa ra nhận xét: một đt có nhiều phương trình tham số. 
c) là trục oz
d) đi qua M(1;-1;3) và vuông góc với mp có pt: x-y+2z+1=0
Tính 
Có
Hoặc 
Hoạt động 3: Củng cố tìm điểm thuộc đường.
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
VD2: Cho đt d có ptts là:
Tìm hai véc tơ chỉ phương của đt d
Tìm các điểm thuộc d ứng với t=0; t=1; t=-2
Kiểm tra xem A(3;1;-2) , B(-3;4;2) , C(0;2,5;1) điểm nào thuộc d
Tìm M thuộc d sao cho 
Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời phần a, b
Cho 3 hoc sinh lên bảng kiểm tra
A thuộc d với t=-1
C thuộc d
B không thuộc d
Hoạt động 4: Hình thành phương trình chính tắc của đường thẳng
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Từ hệ pt (1) với điều kiện ta thu được:
 (2)
Hệ pt (2) được gọi là ptct của đt d.
Ngược lại mỗi hệ dạng (2) đều là ptct của một đt nào đó
Từ pt d trong vd2, giáo viên yêu cầu học sinh tìm t từ mỗi pt của hê.
Các gia trị t đó có bằng nhau k? Từ đó đi đến ptct của đt.
Có phải mọi đt đều có ptct hay k?
Một đt có nhiều ptct đúng hay sai?
VD3: Chuyển các đt ở vd1 sang chính tắc (nếu có)
Nêu cách chuyển từ ptct sang tham số
Bằng nhau
Không.
Có nhiều
Hoạt động 5: + Nắm chăc vtcp của đt
	 + Lập ptts, ptct của đt và cách chuyển đổi giữa 2 loại pt này.
	 + Tại sao trong không gian không có khái niệm vt pháp tuyến của đt.	

Tài liệu đính kèm:

  • docThi toan 2011.doc