Giáo án Công nghệ 11 - Chương III: Vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi

Giáo án Công nghệ 11 - Chương III: Vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi

PHẦN HAI: CHẾ TẠO CƠ KHÍ

Chương III: VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI

Bài 15: VẬT LIỆU CƠ KHÍ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Qua bài dạy GV phải làm cho HS biết được tính chất, công dụng của một số loại vật liệu dùng trong ngành cơ khí.

2. Kĩ năng:

 Nhận biết được một số loại vật liệu cơ khí thông dụng.

 3. Thái độ:

 Có ý thức tìm hiểu về các loại vật liệu cơ khí.

 

doc 32 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 8672Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 11 - Chương III: Vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết: 19
Ngày soạn: 21/09/2009
Tuần:4
Lớp dạy: Khối 11
PHẦN HAI: CHẾ TẠO CƠ KHÍ
Chương III: VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
Bài 15: VẬT LIỆU CƠ KHÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bài dạy GV phải làm cho HS biết được tính chất, công dụng của một số loại vật liệu dùng trong ngành cơ khí.
2. Kĩ năng:
 Nhận biết được một số loại vật liệu cơ khí thông dụng.
 3. Thái độ:
 Có ý thức tìm hiểu về các loại vật liệu cơ khí.
 II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 Vấn đáp, thuyết trình có minh hoạ và giải thích.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên:
 - Nghiên cứu kĩ bài 15 – SGK Công nghệ 11.
- Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh. mẫu vật liên quan đến vật liệu cơ khí.
- Xem lại bài 18, 19 SGK Công nghệ 8.
- Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK, SGV.
- Chuẩn bị mẫu vật một số vật liệu cơ khí như sắt, thép, đồng
2. Học sinh:
Đọc trước bài 15.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
3.1. Đặt vấn đề:
Ở lớp 8 các em đã biết về một số loại vật liệu cơ khí, vật liệu phi kim và các tính chất của chúng. Để hiểu rõ hơn về tính chất của các loại vật liệu cơ khí, học bài 15.
 3.2. Triển khai bài dạy:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số tính chất đặc trưng của vật liệu
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Định nghĩa độ bền?
+ Độ bền có ý nghĩa gì đối với vật liệu cơ khí?
- HS trả lời.
- GV giải thích giới hạn bền.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Định nghĩa độ dẻo?
- HS trả lời.
- GV hỏi:
+ Độ cứng là gì?
+ Có mấy đơn vị đo độ cứng?
- HS trả lời.
- HS ghi lời giải thích, kết luận của giáo viên và đọc thêm thông tin bổ sung.
I. Một số tính chất cơ học của vật liệu
1. Độ bền
- Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
- Kí hiệu: (N/mm2)
- Độ bền kéo với đặc trưng bởi giới hạn bền.
2. Độ dẻo
- Biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
- Được đánh giá qua độ dãn dài tương đối của vật liệu, kí hiệu: 
3. Độ cứng
- Khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt dưới tác dụng của ngoại lực thông qua các đầu thử có độ cứng cao coi là không biến dạng.
- Đơn vị đo độ cứng.
+ Brinen (HB)
+ Rocven (HRC)
+ Vicker (HV)
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại vật liệu thông dụng
- GV giới thiệu một số công việc sau
- GV giới thiệu sơ đồ phân loại vật liệu.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bảng 15.1 SGK; trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu thành phần, tính chất và ứng dụng của vật liệu vô cơ?
+ Nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt cứng giống và khác nhau chỗ nào về thành phần và tính chất?
+ Trong thực tế, em biết những dụng cụ, đồ dùng nào được làm từ vật liệu vô cơ, vật liệu nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt cứng?
II. Một số loại vật liệu thông dụng
1. Vật liệu vô cơ
2. Vật liệu hữu cơ
 a. Nhựa nhiệt dẻo
 b. Nhựa nhiệt cứng
3. Vật liệu cômpzit
 a. Vật liệu cômpzit nền là kim loại
 b. Vật liệu cômpzit nền là vật liệu hữư cơ
4. Củng cố :
 GV đặt các câu hỏi ;
4.1. Qua bài giảng này chúng ta cần nắm được vấn đề gì ?
 4.2. Vì sao phải tìm hiểu tính chất đặc trưng của vật liệu?
4.3. Nêu tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu?
4.4. Nêu các loại vật liệu cơ khí thông dụng ?
5. Dặn dò :
 Về nhà học bài cũ và xem trước bài học sau để chuẩn bị.
Tiết: 20 + 21
Ngày soạn: 25/09/2009
Tuần: 5 + 6
Lớp dạy: Khối 11
Bài 16: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được bản chất công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
- Hiểu được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát.
- Biết được bản chất công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn.
2. Kĩ năng:
Lập được quy trình công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
3. Thái độ :
Có ý thức tìm hiểu về công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát, gia công áp lực và hàn.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 Vấn đáp, thuyết trình có minh hoạ và giải thích.
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ bài 16 SGK công nghệ 11
- Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh, mẫu vật (một số sản phảm đúc) liên quan đến vật liệu cơ khí.
- Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK, SGV.
- Chuẩn bị tranh “Quy trình công nghệ chế tạo phôi” trong bộ thiết bị giáo dục do Bộ cung cấp.
2. Học sinh:
Đọc trước bài 16.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Làm thế nào để biết gang có độ cứng hơn so với đồng.
b. Các vật liệu gang, thép, đồng, nhôm, Compozit nền là kim loại độ dẻo, Compozit nền là hữu cơ.
3. Nội dung bài mới:
3.1. Đặt vấn đề vào bài:
 Trong cơ khí, để giảm thời gian gia công các chi tiết, nâng cao năng suất lao động phải có phôi (phôi là hình dạng ban đầu của chi tiết khi chưa gia công).
- GV đưa phôi đã chuẩn bị cho HS quan sát rồi hỏi:
+ Phôi được tạo ra do đâu?
(Nhiều phương pháp gia công cơ khí như: rèn, đúc tạo ra phôi).
Bài học hôm nay: Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi.
3.2. Triển khai bài dạy:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
- Yêu cầu HS đọc nội dung tương ứng trong SGK; trả lời các vấn đề sau:
+ Bản chất của đúc là gì?
+ Chi tiết đúc và phôi đúc khác nhau như thế nào?
- GV giải thích các thuật ngữ: khuôn đúc, gia công không phôi;
+ Vì sao đúc có thể chế tạo được vật phẩm có hình dạng và kết cấu phức tạp, kích thước và khối lượng lớn?
+ Ví sao đúc lại tốn kim loại, sản phẩm dễ bị khuyết tật?
I. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
1. Bản chất
Đúc là phương pháp chế tạo sản phẩm kim loại bằng cách rót kim loại lỏng vào khuôn đúc có hình dạng và kích thước xác định ; sau khi kim loại kết tinh, đông đặc và nguội, người ta tháo dỡ khuôn và thu được vật đúc co hình dạng kích thước theo yêu cầu. Như vậy đúc là phương pháp gia công không phoi.
2. Ưu, nhược điểm
- Có thể tạo được vật phẩm có hình dạng và kết cấu phức tạp, kích thước và khối lượng lớn.
- Tốn kim loại, sản phẩm dễ bị khuyết tật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát
GV đặt câu hỏi:
+ Em hãy cho biết chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát gồm mấy bước?
- GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát để thấy rõ hình dạng, kích thước của mẫu và khuôn.
+ Mẫu được làm bằng vật liệu gì? Có hình dạng và kích thước thế nào?
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi (chú ý hình dạng và kích thước).
+Thành phần của khuôn cát gồm những chất gì?
- HS đọc SGK và trả lời.
+ Vì sao phải có chất dính kết, chỉ có cát có làm được khuôn không? Có đúc được không?
- HS trả lời.
3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát
Hình 16.1 SGK
Bước 1: Chuẩn bị vật liệu làm khuôn 
+ Cát: 70 – 80%
+ Chất dính kết: 10 – 20%
+ Nước
- GV hỏi:
+ Để làm khuôn phải dùng dụng cụ gì?
+ Quy trình làm khuôn tiến hành thế nào?
- HS trả lời theo gợi ý của GV.
- Ghi kết luận của GV.
Bước 2: Tiến hành làm khuôn (dùng tranh hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung)
- Mẫu và cát + đất sét
- Đặt mẫu vào trong và chèn cát để khô, tháo khuôn, lấy vật mẫu ra được khuôn giống như mẫu.
- GV hỏi:
+ Vật liệu nếu gồm các chất gì?
- HS đọc SGK trả lời.
- Ghi kết luận của GV.
Bước 3: Chuẩn bị vật liệu nấu (dùng tranh hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung)
+ Gang, than đá, chất trợ dung (thường là đá vôi)
+ Theo tỉ lệ xác định.
- GV hỏi:
+ Quá trình này được thực hiện như thế nào?
Bước 4: Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn (dùng tranh hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung)
+ Kim loại được nấu chảy ¨ rót kim loại lỏng vào khuôn.
+ Khi kim loại kết tinh ¨ nguội, phá khuôn ¨ thu được vật đúc.
Chú ý: Rót từ từ tránh hỏng khuôn, rỗ khí.
- GV hỏi:
+ Vật có thể sử dụng ngay hay không?.
+ Vật đúc phải tiếp tục gia công gọi là gì?
- HS trả lời.
- Lấy VD.
Kết luận:
- Sử dụng ngay với những chi tiết không cần độ chính xác cao ¨ gọi là chi tiết đúc.
- Phôi đúc (bánh răng, trục xe).
Hoạt động 3: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK, trả lời các vấn đề sau:
+ Bản chất của phương pháp chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực?
+ Thế nào là kim loại biến dạng ở trạng thái dẻo?
+ Rèn tự do khác với dập ở chỗ nào?
+ Em có nhận xét gì về thành phần và khối lượng của vật liệu khi gai công áp lực?
+ Khi gia công áp lực dùng dụng cụ gì?
+ Kể tên các sản phẩm của gia công áp lực?
- HS tham khảo SGK và gợi ý của GV để trả lời.
II. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực 
1. Bản chất
Rèn, dập là các dạng cụ thể của nhóm các phương pháp gia công kim loại bằng áp lực với bản chất là dùng ngoại lực tác dụng thông qua các dụng cụ thiết bị làm cho kim loại biến dạng ở trạng thái dẻo theo hướng định trước nhằm tạo ra vật phẩm có hình dang và kích thước theo yêu cầu.
2. Ưu, nhược điểm
- Có cơ tính cao, có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước và tiết kiệm được kim loại, giảm chi phí cho gia công.
- Không chế tạo được những sản phẩm có hình dạng và kết cấu phức tạp, sản phẩm quá lớn hoặc từ những vật liệu có độ dẻo kém( như: gang , gốm, sứ...).
Hoạt động 4: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn
- GV hỏi:
+ Quan sát khi hàn kim loại các em thấy chỗ hàn kim loại ở trạng thái nào?
+ Sau khi hàn kim loại có kết tinh và nguội không?
+ Sau khi kim loại nguội hai vật cần hàn có dính với nhau không?
+ Bản chất của hàn là gì?
- HS trả lời.
- HS ghi kết luận của GV.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK và hướng dẫn tìm hiểu nội dung các phương pháp hàn.
+ Bản chất phương pháp hàn hồ quang tay?
+ Khi hàn cần dụng cụ, vật liệu gì?
+ Kể tên các ứng dụng thường gặp của hàn hồ quang trong đời sống, sản xuất?
+ Bản chất của hàn hơi?
+ Khi hàn cần dụng cụ, vật liệu gì?
+ Hãy kể tên các ứng dụng thường gặp của hàn hơi trong đời sống và sản xuất?
III. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn 
1. Bản chất
- Nối các chi tiết lại với nhau.
- Phương pháp: nung chảy chỗ mối hàn.
- Kim loại kết tinh tạo thành mối hàn.
2. Ưu, nhược điểm
- Tiết kiệm vật liệu
- Tạo được chi tiết có hình dạng kết cấu phức tạp.
- Có độ bền cao, kín
- Nối được kim loại có tính chất khác nhau.
3. Một số phương pháp hàn
a. Hàn hồ quang tay
- Bản chất: Dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và kim loại que hàn ¨ tạo thành mối hàn.
- Dụng cụ, vật liệu: Kim hàn, que hàn, vật hàn.
- Ứng dụng: Dùng trong ngành chế tạo máy, ôtô, xây dựng, cầu...
b. Hàn hơi:
- Bản chất: Dùng nhiệt phản ứng cháy của khí axêtilen (C2H2) với O2 làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và kim loại que hàn ¨ tạo thành mối hàn.
- Dụng cụ, vật liệu: Kim hàn, mỏ hàn, ống dẫn khí C2H2 và O2, vật hàn.
- Ứng dụng: Các chi tiết có chiều dày nhỏ.
4. Củng cố:
 GV đặt các câu hỏi:
4.1. Qua bài học này chúng ta cần nắm được những vấn đề gì?
 4.2. Hãy cho biết bản chất và ưu nhược điểm của phương pháp gia công bằng phương pháp đúc? 
 4.3. Hãy cho biết bản chất và ưu nhược điểm của phương pháp gia công bằng phương pháp dập và hàn? 
5. Dặn dò:
HS về nhà học bài cũ, đọc trước và chuẩn  ... tra bài cũ:
a. Trình bày bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt và quá trình hình thành phoi?
b. Trình bày các chuyển động khi tiện?
3. Nội dung bài mới:
3.1. Đặt vấn đề:
 - Các em đã được học những kiến thức Vẽ kĩ thuật, kiến thức cơ bản nhất của cơ khí lớp ở 8 và lớp 11. Hãy cho biết muốn có một sản phẩm cơ khí ta phải qua các bước nào?
 - HS trả lời.
 - GV kết luận: Để chế tạo một sản phẩm cơ khí ta phải tuân theo một quy trình công nghệ, việc làm này rất cần thiết vì hiện nay các sản phẩm cơ khí cũng như các sản phẩm khác đều tuân theo một quy trình công nghệ. Đánh giá một sản phẩm chỉ cần đánh giá quy trình công nghệ.
 - Để làm quen với quy trình công nghệ chế tạo một sản phẩm ta học bài 18.
3.2. Triển khai bài dạy:
Thời gian
Hoạt động của GV và HS
Nôi dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của chi tiết
- Yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK và quan sát vật mẫu để trả lời các vấn đề sau:
+ Chốt được dùng để làm gì? Trong thực tế em thấy chốt được dùng ở đâu?
+ Nêu các yêu cầu đối với chốt cho hình vẽ?
- GV bổ sung và kết luận.
I. Phân tích chi tiết
- Công dụng: Dùng để định vị các chi tiết nối ghép với nhau.
- Yêu cầu: Vật liệu bằng thép trụ tròn, kích thước 28 x 45.
Hình 18.1 – Bản vẽ chốt cửa
Hoạt động 2: Xây dựng qui trình công nghệ chế tạo chi tiết
- GV đặt các câu hỏi để HS trả lời :
+ Chọn phôi theo nguyên tắc nào ?
+ Phôi được gá vào bộ phận nào và theo nguyên tắc nào?
+ Dao được lắp vào bộ phận nào ?
+ Vì sao không lắp dao xa phôi quá hoặc quá sát với phôi ?
+ Thế nào là tiện (khỏa) mặt đầu ? Mục đích ?
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV gợi ý để HS có thể trả lời được.
II. Lập qui trình công nghệ chế tạo chi tiết
- Bước 1: Chọn phôi dạng trụ tròn có đường kính lớn hơn 25, dài hơn 45.
- Bước 2: Lắp phôi lên mâm cặp của máy tiện.
- Bước 3: Lắp dao lên đài gá dao của máy tiện.
- Bước 4: Tiện khỏa mặt đầu ( hình 18.2). Mục đích: Làm một đầu của chi tiết có độ nhẵn, phẳng theo yêu cầu.
Hình 18.2
- GV yêu cầu HS quan sát hình 18.3 và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao không tiện phần trụ có đường kính 20, dài 25 trước ?
- Bước 5: Tiện phần trụ 25, dài 45 ( hình 18.3). 
 Nguyên tắc : Tiện từ ngoài vào trong, các phần có kích thước lớn trước rồi đến kích nhỏ.
Hình 18.3
- GV yêu cầu HS quan sát hình 18.4 và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao không tiện phần trụ có đường kính 20, dài 25 trước ?
- Bước 6: Tiện phần trụ 20, dài 25 ( hình 18.4)
Hình 18.4
- GV yêu cầu HS quan sát góc lưỡi dao tạo với đường trục của phôi.
+ Góc tạo bởi đường trục và lưỡi dao là bao nhiêu độ ?
- Bước 7: Vát mép 1 x 450 ( hình 18.5)
Hình 18.5
- GV : Tùy thuộc vào đường kính mà rãnh cắt rộng hay hẹp.
- Bước 8: Cắt đứt đủ chiều dài 40 (hình 18.6)
Hình 18.6
- Bước 9: Đảo đầu, vát mép 1 x 450 ( hình 18.7).
Hình 18.7
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận : Với một chi tiết có thể lập được các qui trình công nghệ khác nhau ( tuỳ theo điều kiện cụ thể).
4. Đánh giá kết quả thực hành
 GV yêu cầu HS tự lập quy trình chế tạo một sản phẩm trên máy tiện.
 - Giao cho mỗi nhóm 1 bài tập.
 - GV giao cho các nhóm nhận xét về bài tập đã thực hiện.
- GV kết luận cho điểm.
Mẫu báo cáo
PHIẾU THỰC HÀNH
 Họ và tên: (cá nhân, nhóm, tổ).
 Lớp: .
 Trường: .
Nội dung công việc
Hãy lập quy trình công nghệ gia công sản phẩm . Trên máy tiện (không phải lập bản vẽ các bước).
Các bước
Nội dung các bước
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
 - Tự đánh giá kết quả thực hành:  điểm.
 - GV đánh giá kết quả thực hành:  điểm.
 - GV kí tên: 
 5. Nhận xét và dặn dò
 GV nhận xét về các mặt:
 - Chuẩn bị của HS.
 - Ý thức học tập.
 - Kết quả thực hành.
 GV giao bài tập về nhà cho HS (bài tập 1, 2, 3 SGK).
Tiết: 25
Ngày soạn: 21/10/2009
Tuần: 11
Lớp dạy: Khối 11
Bài 19: TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Biết được các khái niệm về máy tự động, máy điều khiển số, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động.
 - Biết được các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được máy tự động, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Vấn đáp, kèm theo giải thích có minh hoạ.
III.CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
1. Giáo viên:
 - Nghiên cứu kĩ bài 19 – SGK Công nghệ 11.
 - Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, hình ảnh, băng hình, mẫu vật liên quan đến tự động hóa trong sản xuất cơ khí và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí.
 - Tranh vẽ phóng to hình 19.3 SGK Công nghệ 11.
 - Bài dạy này GV có thể lập kế hoạch dạy học có sự hỗ trợ của phần mềm dạy học môn Công nghệ 11.
2. Học sinh:
 - Ôn lại kiến thức bài 18.
 - Đọc trước bài 19, ghi lại những thắc mắc chưa hiểu rõ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải lập quy trình công nghệ trong việc chế tạo các sản phẩm cơ khí?
 - HS trả lời.
 - GV kết luận: Trong gia công cơ khí phải lập quy trình công nghệ vì:
+ Tạo ra sự thống nhất khi sản xuất hàng loạt các sản phẩm cơ khí.
+ Tiền đề trong việc tự động hóa trong sản xuất cơ khí.
+ Tạo sự chuyên môn hóa cao trong tổ chức sản xuất.
3. Nội dung bài mới:
3.1. Đặt vấn đề:
	Để tạo ra năng suất và sản phẩm có chất lượng cao, ngày nay với sự hỗ trợ của khoa học kĩ thuật và các loại máy móc tự động đã tạo ra sản phẩm cơ khí có độ chính xác cao. Để hiểu rõ về tự động hóa trong sản xuất cơ khí ta học bài 19.
3.2. Triển khai bài dạy:
Thời gian
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về máy tự động
- GV đặt vấn đề: Trong sản xuất hiện nay đề tuân theo một quy trình công nghệ.
+ Quy trình công nghệ do con người hay máy móc đặt ra?
- GV giảng giải: Khi gia công các sản phẩm quy trình công nghệ này được máy cơ khí thực hiện dưới dạng chương trình định sẵn. Lúc đó không có sự tham gia của con người.
- HS nghe giảng.
- HS ghi kết luận của GV.
- GV đặt các câu hỏi để HS trả lời:
+ Em hãy kể tên các loại máy tự động mà em biết?
+ Dựa và đâu để phân loại máy tự động? (Chương trình hoạt động)
+ Có mấy loại máy tự động?
+ Thế nào là máy tự động cứng?
+ Thế nào là máy tự động mềm?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV tổng hợp các câu trả lời của HS và nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi chép.
I. Máy tự động, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động
1. Máy tự động
a. Khái niệm
 Máy tự động là máy hoàn thành được một nhiệm vụ nào đó theo chương trình định trước mà không có sự tham gia trực tiếp của con người. VD: máy tiện CNC.
b. Phân loại
Có nhiều cách phân loại máy tự động. Theo tính chất của chương trình điều khiển, máy tự động được chia làm hai loại chính:
- Máy tự động cứng: Là máy chỉ hoạt động theo một chương trình định trước.
VD: Máy tự động cứng điều khiển bằng cơ khí.
- Máy tự động mềm: Là máy tự động có thể thay đổi được chương trình hoạt động một cách dễ dàng để gia công được các loại chi tiết khác nhau.
VD: Máy tiện tự động mềm có hai loại:
+ Máy điều khiển số NC là loại máy tự động mềm mà chương trình điều khiển được số hoá.
+ Máy điều khiển số có trợ giúp của máy tính CNC.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về người máy công nghiệp
- GV: Trong sản xuất ngày nay nhiều khâu trong quá trình đó vị trí của con người được thay thế bởi máy tự động, quá trình sản xuất đó là tự động hóa nhờ đó năng suất lao động cao.
+ Thế nào là người máy công nghiệp (Rôbốt công nghiệp)?
+ Hãy kể tên một số loại Rôbốt công nghiệp mà em biết? (Rôbốt lắp ráp ô tô, xe máy)
+ GV cho HS quan sát hình 19.2 trả lời câu hỏi: Rôbốt có công dụng gì?
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
2. Người máy công nghiệp
a. Khái niệm
- Là thiết bị tự động đa chức năng hoạt động theo chương trình nhằm phục vụ tự động hóa các quá trình sản xuất.
- Đặc điểm: Có khả năng thay đổi chuyển động, xử lý thông tin.
b. Công dụng
- Dùng trong dây chuyền sản xuất.
- Thay thế con người làm việc ở những nơi môi trường độc hại, thám hiểm, trong hầm lò
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dây chuyền tự động 
- GV cho HS đọc SGK và đặt câu hỏi:
+ Thế nào là dây chuyền tự động?
+ Dây chuyền tự động có công dụng gì?
+ Quan sát hình 19.3 em hãy nêu nguyên lí làm việc của dây chuyền tự động?
+ Hãy nêu nhiệm vụ của băng tải trong dây chuyền tự động? (Vận chuyển từ mày này sang máy khác)
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV tổng hợp các câu trả lời của HS và nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi chép.
3. Dây chuyền tự động
a. Khái niệm
Dây chuyền tự động là tổ hợp của các máy và các thiết bị được sắp xếp theo một trật tự xác định phù hợp với qui trình công nghệ để thực hiện các công việc khác nhau nhằm chế tạo hoàn chỉnh một chi tiết hoặc một sản phẩm nào đó.
b. Công dụng
- Thay thế con người trong sản xuất.
- Thao tác kĩ thuật chính xác.
- Năng suất lao động cao.
- Hạ giá thành sản phẩm.
c. Nguyên lí làm việc
- Phôi đưa lên băng tải.
- Rôbốt 1, 2, 3 lắp phôi lên máy tiện số 1, 2, 3 và tháo chi tiết khi gia công xong đặt lên băng tải.
Hình 19.3
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí
- GV cho HS đọc SGK và đặt câu hỏi: 
+ Cho biết nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí?
+ Các chất thải cơ khí thường làm ô nhiễm môi trường nào?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và kết luận. 
- HS ghi kết luận.
- GV cho HS đọc SGK và đặt câu hỏi: 
+ Phát triến bền vững là gì?
+ Phát triến bền vững trong sản xuất cơ khí là gì?
+ Có các biện pháp nào để phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí ?
+ Vì sao sử dụng công nghệ cao lại đảm bảo phát triển bền vững ? (Giảm tiêu tốn năng lượng, tiết kiệm nguyên vật liệu)
+ Vì sao phải xử lí chất thải cơ khí ?
+ Ngoài 2 biện pháp trên cần phải làm gì ?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV tổng hợp các câu trả lời của HS và nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi chép.
1. Ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí
- Các chất thải trong quá trình sản xuất cơ khí không qua xử lý thải ra môi trường.
- Ý thức của con người đối với môi trường.
Kết luận: Trách nhiệm của các nhà sản xuất cơ khí, mỗi người công nhân cơ khí phải có ý thức bảo vệ môi trường.
2. Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí
- Phát triển bền vững là:
+ Cách phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu hiện tại.
+ Không ảnh hưởng đến các nhu cầu của thế hệ tương lai.
+ Cách phát triển nhằm đảm bảo có môi trường an toàn cho con người.
- Phát triến bền vững trong sản xuất cơ khí là:
Phát triển hệ thống sản xuất xanh – sạch.
(xanh – sạch là hệ thống sản xuất không gây ô nhiễm cho môi trường sống, đảm bảo an toàn cho con người trong cuộc sống hiện tại cũng như trong tương lai).
- Các biện pháp:
+ Sử dụng công nghệ cao trong sản xuất.
+ Xử lí chất thải trong sản xuất cơ khí trước khi đưa vào môi trường.
+ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (đặc biệt chú ý đến công nhân ngành cơ khí).
 4. Củng cố
 GV đặt các câu hỏi ;
4.1. Qua bài giảng này chúng ta cần nắm được vấn đề gì ?
4.2. Máy tự động là gì? Có mấy loại máy tự động?
4.3. Người máy công nghiệp là gì? Dây chuyền tự động là gì?
 4.4. Các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong cơ khí?
 5. Dặn dò
 HS về nhà học bài cũ, đọc trước và chuẩn bị cho bài tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CONG NGHE 11 CHUONG III.doc