Đề trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án (Đề số 13)

Đề trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án (Đề số 13)

Tồn tại của học thuyết Lamac là:

A. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh;

B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của ngoại cảnh, không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền;

C. Cho rằng sinh vật vốn có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải;

D. A, B, C

Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:

A. Giải thích được sự hình thành loài mới;

B. Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong quá trình tiến hoá của loài;

C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung;

D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loài biến dị này;

 

doc 7 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2849Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án (Đề số 13)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
[]
Tồn tại của học thuyết Lamac là: 
A. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh; 
B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của ngoại cảnh, không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền; 
C. Cho rằng sinh vật vốn có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải; 
D. A, B, C 
[]
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là: 
A. Giải thích được sự hình thành loài mới; 
B. Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong quá trình tiến hoá của loài; 
C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung; 
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loài biến dị này; 
[]
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là: 
A. Lần đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể; 
B. Nêu lên được vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi sinh vật; 
C. Cho rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp; 
D. Phân biệt được biến di truyền và biến dị không di truyền; 
[]
Theo Đacuyn chiều hướng tiến hoá của sinh giới là: 
A. Ngày càng đa dạng, phong phú; 
B. Thích nghi ngày càng hợp lí; 
C. Tổ chức ngày càng cao; 
D. A, B, C 
[]
Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng: 
A. Các loài không có quan hệ họ hàng về nguồn gốc; 
B. Các loài đều được sinh ra cùng một lúc và không hề bị biến đổi; 
C. Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng rẽ; 
D. Các loài là kết quả tiến hoá từ một nguồn gốc chung; 
[]
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là: 
A. Các đột biến nhân tạo ngày càng phong phú, đa dạng; 
B. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên ngày càng ít; 
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là tính biến dị và tính di truyền; 
D. A và B;
[]
Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi các giống vật nuôi, cây trồng là: 
A. Sự phân li tính trạng của loài; 
B. Sự thích nghi cao độ với nhu cầu và lợi ích con người; 
C. Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi, cây trồng; 
D. Quá trình chọn lọc nhân tạo; 
[]
Theo Đacuyn cơ chế chính của sự tiến hoá là: 
A. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động; 
B. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên; 
C. Sự thay đổi thường xuyên và không đồng nhất của ngoại cảnh dẫn đến sự thay đổi dần dà và liên tục của loài; 
D. Sự tích luỹ các biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định; 
[]
Nguyên nhân tiến hóa theo Đacuyn: 
A. Khả năng tiệm tiến vốn có ở sinh vật; 
B. Sự thay đổi điều kiện sống hay tập quán hoạt động của động vật; 
C. Chọn lọc tự nhiên theo nhu cầu kinh tế và thị hiếu của con người; 
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là: biến dị và di truyền; 
[]
Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá là: 
A. Những biến đổi đồng loạt của sinh vật trước sự thay đổi của điều kiện sống; 
B. Các biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định; 
C. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tập quán hoạt động; 
D. A và B; 
[]
Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là: 
A. Sự phân hoá khả năng biến dị của các cá thể trong loài; 
B. Sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể; 
C. Sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể; 
D. Sự phân hoá khả năng phản ứng trước môi trường của cá thể trong quần thể; 
[]
Những đóng góp của học thuyết Đacuyn: 
A. Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền; 
B. Phân tích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền của đột biến; 
C. Phát hiện ra vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong tiến hoá; 
D. A và C 
[]
Theo quan điểm của Lamac: hươu cao cổ có cái cổ dài là do: 
A. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh (khí hậu, không khí); 
B. Ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng; 
C. Ảnh hưởng của các tập quán hoạt động; 
D. Kết quả của đột biến gen; 
[]
Theo Lamac dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ là: 
A. Nâng cao dần trình độ cơ thể từ đơn giản đến phức tạp; 
B. Sự thích nghi ngày càng hợp lí; 
C. Sinh vật ngày càng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh; 
D. Số lượng loài ngày càng đa dạng, phong phú; 
[]
Biến dị cá thể là: 
A. Những biến dị trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động; 
B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng có thể di truyền được; 
C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản; 
D. Những đột biến gen nảy sinh do các tác nhân gây đột biến; 
[]
Nguyên nhân tiến hoá theo Lamac: 
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền; 
B. Sự thay đổi của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật; 
C. Sự tích luỹ các đột biến trung tính; 
D. Chọn lọc nhân tạo phục vụ nhu cầu, lợi ích của con người; 
[]
Quan niệm của Lamac về chiều hướng tiến hoá của sinh giới: 
A. Nâng cao dần trình độ cơ thể từ đơn giản đến phức tạp; 
B. Thích nghi ngày càng hợp lí; 
C. Ngày càng đa dạng, phong phú; 
D. A và B; 
[]
Quan niệm Lamac về quá trình hình thành loài mới: 
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên bằng con đường phân li tính trạng; 
B. Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình lịch sử lâu dài, chịu sự chi phối của ba nhóm nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên; 
C. Dưới tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động, loài mới biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian là các thứ; 
D. Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình cách li địa lí và sinh học; 
[]
Quan niệm Lamac về sự hình thành các đặc điểm thích nghi: 
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi và trong tự nhiên không có loài nào bị đào thải; 
B. Kết quả của một quá trình lịch sử lâu dài chịu sự chi phối của ba nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên; 
C. Kết quả của quá trình phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên; 
D. Quá trình tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên; 
[]
Theo Lamac những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động thì: 
A. Có khả năng di truyền; 
B. Không có khả năng di truyền; 
C. Tuỳ từng mức độ biến đổi mà có thể hoặc không thể di truyền được; 
D. Chưa chắc chắn có di truyền được hay không; 
[]
Vai trò của phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên: 
A. Hình thành các giống vật nuôi, cây trồng mới; 
B. Hình thành các nhóm phân loại dưới loài; 
C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài; 
D. Hình thành các loài sinh vật từ một nguồn gốc chung; 
[]
Sự tiến hoá theo quan niệm của Lamac: 
A. Quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới ảnh hưởng gián tiếp của môi trường; 
B. Quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động trực tiếp của môi trường; 
C. Quá trình biến đổi loài, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên; 
D. Quá trình tiến hoá có kế thừa lịch sử, theo hướng ngày càng hoàn thiện; 
[]
Đặc điểm nào dưới đây không thuộc kỉ Phấn trắng ? 
A. Khí hậu khô, các lớp mây mù dày đặc trước đây tan đi; 
B. Bò sát tiếp tục thống trị, thú có nhau thai đã xuất hiện; 
C. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm xuất hiện; 
D. Khí hậu lạnh đột ngột, thức ăn khan hiếm; 
[]
Đặc điểm nào dưới đây không thuộc kỉ thứ 3 của đại Tân sinh? 
A. Cây hạt kín phát triển rất mạnh; 
B. Bò sát khổng lổ bị tuyệt chủng; 
C. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ khỉ, tới giữa kỉ thì các dạng vượn người đã phân bố rộng; 
D. Có những thời kì băng hà rât mạnh xen lẫn với những thời kì khí hậu ấm áp; 
[]
Đặc điểm nào dưới đây không phải của kỉ Pecmơ? 
A. Bò sát răng thú xuất hiện, có bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng hàm; 
B. Cây hạt trần đầu tiên xuất hiện, thụ tinh không lệ thuộc nước nên thích nghi với khí hậu khô; 
C. Các rừng quyết khổng lồ phát triển, phủ kín cả đầm lầy; 
D. Bò sát phát triển nhanh, một số ăn thịt, một số ăn cỏ; 
[]
Sắp xếp các thực vật theo đúng thứ tự lịch sử phát triển của sự sống: 
1:Dương xỉ có hạt; 2: Quyết trần; 3: Cây hạt trần;
4: Cây hạt kín; 5: Dương xỉ, thạch tùng, mộc tặc.
Đáp án đúng là: 
A. 1, 2, 3, 4, 5; 
B. 1, 2, 4, 3, 5; 
C. 2, 1, 3, 4, 5; 
D. 2, 1, 5, 3, 4. 
[]
Sự có mặt của than chì và đá vôi chứng tỏ sự sống đã có ở đại Thái cổ vì: 
A. Đó là hợp chất có nguồn gốc sinh vật; 
B. Những chất chiếm ưu thế trong khí quyển; 
C. Những chất có nguồn gốc từ tâm ba lá và thân mềm; 
D. Những chất duy nhất có chứa cacbon trong đó; 
[]
Đặc trưng nhất của kỉ thứ tư thuộc đại Tân sinh là: 
A. Xuất hiện cây lá kim điển hình cho khí hậu lạnh; 
B. Xuất hiện loài người từ vượn người nguyên thuỷ; 
C. Sự diệt vong mạnh của các loài thú như: voi, hổ răng kiếm; 
D. Sự có mặt đầy đủ của các đại diện động, thực vật ngày nay; 
[]
Nguyên nhân làm cho bò sát khổng lồ bị tiêu diệt nhanh chóng là do: 
A. Nguồn thức ăn trở lên khan hiếm; 
B. Khí hậu lạnh đột ngột; D. Khí hậu trở lên khô, nóng đột ngột; 
C. Chấn động địa chất;
D. Khí hậu trở lên khô, nóng đột ngột;
[]
Nguyên nhân chính dẫn đến việc xuất hiện các động vật đồng cở (ngựa, hươu cao cổ) ở kỉ Thứ 3 của đại Tân sinh là: 
A. Khí hậu khô, nóng, hình thành các đồng cỏ lớn; 
B. Khí hậu lạnh, hình thành các đồng cỏ lớn; 
C. Kẻ thù của động vật đồng cỏ đã bị tuyệt diệt; 
D. Các động vật ăn cỏ cỡ nhỏ ngày càng ít đi; 
[]
Các thú ăn thịt ngày nay (gấu, chồn, cáo) được hình thành từ loại thú: 
A. Thú ăn sâu bọ; 
B. Thú ăn thịt cỡ nhỏ; 
C. Thú ăn tạp; 
D. Thú ăn thực vật; 
[]
Đặc điểm về khí hậu ở kỉ thứ ba của đại Tân sinh là: 
A. Đầu kỉ khí hậu ấm, giữa kỉ khí hậu khô và ôn hoà, cuối kỉ khí hậu lạnh; 
B. Đầu kỉ khí hậu ôn hoà, giữa kỉ khí hậu lạnh, cuối kỉ khí hậu ôn hoà; 
C. Đầu và giữa kỉ khí hậu rất khô và nóng, cuối kỉ khí hậu ấm hơn; 
D. Đầu và giữa kỉ khí hậu rất khô và nóng, cuối kỉ khí hậu mát hơn; 
[]
Sự xuất hiện của sâu bọ bay trong kỉ Giura tạo điều kiện cho: 
A. Sự xuất hiện của bò sát bay; 
B. Sự xuất hiện của các loài chim; 
C. Sự phát triển của cây hạt kín; 
D. A và B; 
[]
Đại Trung sinh gồm các kỉ: 
A. Cambri – Xulua – Đêvôn; 
B. Cambri – Tam điệp – Phấn trắng; 
C. Tam điệp – Xilua - Phấn trắng; 
D. Tam điệp – Giura - Phấn trắngl 
[]
Đặc điểm nào dưới đây là đúng đối với đại Trung sinh: 
A. Đặc trưng bởi sự chinh phục đất liền của động vật, thực vật đã được vi khuẩn, tảo và địa y chuẩn bị trước; 
B. Đặc trưng bởi sự xuất hiện của những động, thực vật cạn đầu tiên; 
C. Đặc trưng bởi sự phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát; 
D. Đặc trưng bởi sự phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ chim và thú; 
[]
Lí do cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh là do: 
A. Mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, hình thức sinh sản hoàn thiện hơn; 
B. Hình thức sinh sản hoàn thiện và ít chịu tác động của chọn lọc tự nhiên; 
C. Khí hậu khô, ánh nắng gắt, ít chịu tác động của chọn lọc tự nhiên; 
D. Khí hậu khô, nắng gắt hình thức sinh sản hoàn thiện hơn. 
[]
Đặc điểm của kỉ phấn trắng: 
A. Cách đây 120 triệu năm, biển thu hẹp, khí hậu khô, các lớp mây mù trước đây tan đi; 
B. Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh do thích nghi với khí hậu khô và ánh sáng gắt; 
C. Cách đây 120 triệu năm, biển chiếm ưu thế, khí hậu thay đổi liên tục dẫn đến sự diệt vong hàng loạt của các loài động, thực vật; 
D. Cả A và B 
[]
Đặc điểm của chim thuỷ tổ là: 
A. Có kích thước lớn, có nhiều đặc điểm giống bò sát, leo trèo, ăn hoa quả, sâu bọ; 
B. Kích thước bằng chim bồ câu, nhiều đặc điểm giống bò sát, ăn hoa quả, sâu bọ; 
C. Có những đặc điểm của chim: lông vũ do vảy sừng biến thành, chi trước biến thành cánh; 
D. Cả B và C 
[]
Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối vào kỉ: 
A. Kỉ phấn trắng; 
B. Kỉ Giura; 
C. Kỉ Tam điệp; 
D. Kỉ Đêvôn. 
[]
Ở đại Cổ sinh, nhóm lưỡng cư đầu cứng đã trở thành những bò sát đầu tiên, thích nghi hẳn với đời sống cạn là do chúng có đặc điểm: 
A. Đẻ trứng có vảy cứng, da có vảy sừng chịu được khí hậu khô; 
B. Chiếm lĩnh hoàn toàn không trung; 
C. Phổi và tim hoàn chỉnh hơn; 
D. A và C 
[]
Cây hạt trần thích nghi với khí hậu khô là do: 
A. Xuất hiện hệ gen thích nghi với khí hậu khô; 
B. Thụ tinh không phụ thuộc vào nước; 
C. Có lớp vỏ dày, cứng; 
D. Lá hoàn toàn biến thành gai, để giảm quá trình thoát hơi nước; 
[]
Sâu bọ bay phát triển ở kỉ than đá là do: 
A. Không có kẻ thù; 
B. Thức ăn thực vật phong phú; 
C. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sâu bọ có đôi cánh rất to khỏe; 
D. Chưa rõ nguyên nhân. 
[]
Cây hạt trần đầu tiên xuất hiện ở kỉ: 
A. Đêvôn; 
B. Cambri; 
C. Xilua; 
D. Than đá; 
[]
Ở kỉ than đá, ở thực vật hình thức sinh sản bằng hạt đã thay thế cho hình thức sinh sản bằng bào tử là do: 
A. Thụ tinh không còn phụ thuộc nước; 
B. Đã có cơ quan sinh sản chuyên hoá; 
C. Phôi được bảo vệ trong hạt có chất dự trữ; 
D. A và C 

Tài liệu đính kèm:

  • docSNH_C3_0009.doc