Đề thi thử vào đại học, cao đẳng - Môn thi: Hóa học (Đề 007)

Đề thi thử vào đại học, cao đẳng - Môn thi: Hóa học (Đề 007)

2. Kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối Fe(NO3)3 ?

A. Ni B. Sn C. Zn D. Cu

3. Cho 27,4g bari kim loại vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Khi phản ứng

xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được bằng :

A. 9,8 gam. B. 23,3 gam. C. 33,1 gam. D. 46,6 gam.

4. Thể tích H2 sinh ra (trong cùng điều kiện) khi điện phân hai dung dịch chứa cùng một lượng NaCl có màng ngăn (1) và không có màng ngăn (2) là :

A. bằng nhau. B. (2) gấp đôi (1). C. (1) gấp đôi (2). D. không xác định.

5. Dung dịch nào dưới đây không thể làm đổi màu quỳ tím ?

A. NaOH B. NaHCO3 C. Na2CO3 D. NH4Cl

6. Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2 thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được thêm kết tủa. V bằng :

A. 3,136 lít. B. 1,344 lít. C. 2,240 lít. D. 3,360 lít.

 

doc 5 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử vào đại học, cao đẳng - Môn thi: Hóa học (Đề 007)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 007
(Đề thi có 05 trang)
ĐỀ THI THỬ VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN CHUNG: (44 câu – từ câu 1 đến câu 44) 
Có bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây.
Thanh sắt bị hòa tan chậm nhất sẽ là thanh được đặt tiếp xúc với :
Zn.	B. Sn.	C. Ni.	D. Cu.
Kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối Fe(NO3)3 ?
Ni	B. Sn	C. Zn 	D. Cu
Cho 27,4g bari kim loại vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Khi phản ứng 
xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được bằng :
9,8 gam.	B. 23,3 gam.	C. 33,1 gam.	D. 46,6 gam.
Thể tích H2 sinh ra (trong cùng điều kiện) khi điện phân hai dung dịch chứa cùng một lượng NaCl có màng ngăn (1) và không có màng ngăn (2) là :
bằng nhau.	B. (2) gấp đôi (1).	C. (1) gấp đôi (2).	D. không xác định.
Dung dịch nào dưới đây không thể làm đổi màu quỳ tím ?
NaOH	B. NaHCO3 	C. Na2CO3 	D. NH4Cl
Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2 thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được thêm kết tủa. V bằng :
3,136 lít.	B. 1,344 lít.	C. 2,240 lít.	 	D. 3,360 lít.
Nhận xét nào dưới đây là đúng ?
Nhôm kim loại có tính khử mạnh hơn so với kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ cùng chu kì.
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH thì NaOH đóng vai trò chất oxi hóa.
Các vật dụng bằng nhôm không bị oxi hóa tiếp và không tan trong nước do được bảo vệ bởi lớp màng Al2O3. 
Do có tính khử mạnh nên nhôm phản ứng với các axit HCl, HNO3, H2SO4 trong mọi điều kiện.
Xét phản ứng : Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + N2O + H2O. Lượng HNO3 cần để tác dụng vừa đủ với 0,04 mol Al là : 
0,150 mol.	B. 0,015 mol.	C. 0,180 mol.	D. 0,040 mol.
Để hòa tan cùng một lượng Fe, thì số mol HCl (1) và số mol H2SO4 (2) trong dung dịch loãng cần dùng là :
(1) bằng (2).	B. (1) gấp đôi (2).	C. (2) gấp đôi (1).	D. (1) gấp ba (2).
Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng ?
Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu.
Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy hình thành dung dịch có màu xanh nhạt. 
Thêm Fe(OH)3 màu đỏ nâu vào dung dịch H2SO4 thấy hình thành dung dịch có màu vàng nâu.
Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sang màu xanh.
Hòa tan 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất. V bằng :
0,224 L.	B. 0,336 L.	C. 0,448 L.	D. 2,240 L.
Nhận xét nào dưới đây là không đúng ?
Axit flohiđric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh do phản ứng : SiO2 + 4HF ® SiH4 + 2F2O
AgBr trước đây được dùng để chế tạo phim ảnh do phản ứng : 2AgBr 2Ag + Br2
Nước Gia - ven có tính oxi hóa mạnh là do tạo được HClO theo phản ứng :
NaClO + CO2 + H2O ® NaHCO3 + HClO
KClO3 được dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm theo phản ứng : 2KClO3 2KCl + 3O2
Hòa tan 0,3 mol Cu vào lượng dư dung dịch loãng chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 thì :
phản ứng không xảy ra. 	B. phản ứng xảy ra tạo 0,3 mol NO. 
C. phản ứng xảy ra tạo 0,2 mol NO.	D. phản ứng xảy ra tạo 0,6 mol NO2.
Trong sản phẩm phản ứng monoclo hóa metan, không có chất sau :
CH3Cl.	B. HCl.	C. CH3CH3.	D. H2.
Quá trình nào dưới đây được sử dụng để điều chế một thuốc nổ thông dụng ?
C6H6AB	B. n-C7H16AB 
 C. n-C6H14AB	D. C2H2AB
Mô tả nào dưới đây không hoàn toàn đúng với glucozơ ?
Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
Còn có tên gọi là đường nho.
Có 0,1% trong máu người.
Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng nào dưới đây ?
Thủy phân	B. Đốt cháy hoàn toàn 
Tác dụng với Cu(OH)2	D. Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3
Cho dãy chuyển hóa : X ® tinh bột ® glucozơ ® Y.
Các chất X, Y lần lượt có thể là :
X
Y
X
Y
CO2
C2H5OH 
B.
C2H5OH
CH3COOH
C. 
CH3OH
CO2
D.
CH3CHO
C2H5OH
Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Số mol các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt bằng:
0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol	B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol 
C. 0,005 mol; 0,02 mol và 0,005 mol	C. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol
Cho các dãy chuyển hóa :
Glixin AX Glixin BY. X và Y :
đều là ClH3NCH2COONa.	B. lần lượt là ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.
C. lần lượt là ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa. D. lần lượt là ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa. 
Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng ?
Protein (protit) là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC.
Protein (protit) có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
Protein (protit) đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α- và b-amino axit. 
Protein (protit) phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản và lipit, gluxit, axit nucleic,...
Cho công thức : 
 Giá trị n trong công thức này không thể gọi là :
hệ số polime hóa.	B. độ polime hóa.	C. hệ số trùng hợp 	D. hệ số trùng ngưng
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong định nghĩa về vật liệu compozit : "Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất ... (1)... thành phần vật liệu phân tán vào nhau mà ...(2)...
(1) hai; (2) không tan vào nhau	B. (1) hai; (2) tan vào nhau
 C. (1) ba; (2) không tan vào nhau	D. (1) ba; (2) tan vào nhau
Tìm từ thích hợp cho các khoảng trống trong định nghĩa : “Ancol là những hợp chất hữu cơ có nhóm .....(1)..... liên kết trực tiếp với nguyên tử .....(2).....”.
(1)
(2)
(1)
(2)
hiđroxyl
cacbon no 
B.
hiđroxyl
cacbon chưa no
C.
cacbonyl
cacbon chưa no
D.
cacboxyl
cacbon no
Có các hợp chất hữu cơ : CH3CH2Cl, CH3OCH3, CH2CH2OH và n-C4H9OH. Chất tan tốt nhất trong nước là :
CH3CH2Cl.	B. CH3OCH3.	C. CH3CH2OH.	D. n-C4H9OH.
Phân tử hợp chất nào dưới đây có H kém linh động nhất ?
H2O	B. CH3CH2OH 	C. C6H5OH	D. H2O + CO2
Dưới đây là giản đồ nhiệt độ sôi của một số hợp chất hữu cơ : 
Nhận định nào dưới đây là không đúng ?
Nhiệt độ sôi của propanal lớn hơn của etanal, do khối lượng phân tử propanal lớn hơn etanal.
Nhiệt độ sôi của etanol lớn hơn của propanal, do liên kết hiđro liên phân tử của ancol bền hơn liên kết hiđro liên phân tử của anđehit. 
Nhiệt độ sôi của metanoic lớn hơn của etanol do liên kết hiđro liên phân tử của axit cacboxylic bền hơn liên kết hiđro liên phân tử của ancol.
Nhìn chung các anđehit đều có nhiệt độ sôi thấp hơn các ancol và axit cacboxylic có khối lượng phân tử tương đương. 
Trường hợp nào dưới đây có sự phù hợp giữa dãy đồng đẳng và công thức chung của nó ?
chất
công thức chung
chất
công thức chung
ankanoic
CnH2n+1COOH hay CxH2xO
 B.
ankanoic
CnH2n+1COOH hay CxH2xO
C.
ankenoic
CnH2n-1COOH hay CxH2x-2O2
 D.
ankenoic
CnH2n-1COOH hay CxH2x-2O2
Cho lên men giấm 1 L ancol etylic 8o. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 8 g/mL, hiệu suất phản ứng là 100% và oxi chiếm 20% thể tích không khí. Thể tích không khí (đktc) cần để thực hiện quá trình lên men bằng :
» 62 L.	B. » 312 L.	C. » 1560 L.	D. » 2434 L.
Este X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2; X tác dụng với xút cho hai muối và nước, các muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của X là :
HCOOC6H4CH=CH2.	B. CH2=CHCOOC6H5. 	C. CH3COOC6H4CH=CH2.	D. C6H5COOCH=CH2.
Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerin (glixerol) và 83,4 gam muối của một axit béo no B. Chất B là :
axit axetic.	B. axit panmitic.	C. axit oleic.	D. axit stearic.
Đun nóng NH3 trong bình kín không có không khí một thời gian, rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong bình tăng gấp 1,5 lần. Vậy % NH3 đã bị phân hủy trong thời gian này bằng :
25%.	B. 50%.	C. 75%.	D. 100%.
Giá trị pH của dung dịch CH3COONa 0,1M (có độ điện li α = 1,34%) là :
1,9.	B. 2,9.	C. 12,1.	D. 11,1.
Hòa tan 11 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,96 L khí (đktc). Nếu hòa tan 5,5 gam hỗn hợp này trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thì lượng khí thu được (đktc) bằng :
2,016 L.	B. 3,584 L.	C. 4,368 L.	D. 8,376 L.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 0,1 mol Fe và 0,1 mol FeS thấy tạo thành một sản phẩm rắn duy nhất. Số mol O2 đã sử dụng bằng :
0,25 mol.	B. 0,23 mol.	C. 0,20 mol.	D. 0,15 mol.
Thổi mẫu thử chứa duy nhất một khí X (có thể là một trong bốn khí : N2, NH3, CH4 và CO) lần lượt qua CuO đốt nóng, CuSO4 khan và bình chứa dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm thấy CuSO4 đổi qua màu xanh và bình chứa nước vôi trong không có hiện tượng gì. X là :
N2.	B. NH3. 	C. CH4. 	D. CO.
Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại A, B trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư NH3. Lọc tách kết tủa, nhiệt phân kết tủa, rồi điện phân nóng chảy chất rắn, thì thu được kim loại A. Thêm H2SO4 vừa đủ vào dung dịch nước lọc, rồi điện phân dung dịch thu được, thì sinh ra kim loại B. A, B có thể là cặp kim loại nào dưới đây ?
Al và Cu.	B. Fe và Zn.	C. Fe và Cu.	D. Al và Zn.
Khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6 g chất X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi bằng đúng thể tích hơi của 0,32 g O2 trong cùng điều kiện. Xác định phân tử khối của X.
30	B. 60 	C. 90	D. 120
Công thức cho dãy đồng đẳng nào dưới đây không đúng ?
hợp chất mạch hở
 hợp chất mạch hở
 A.
ancol no, đơn chức
CnH2n+2
B.
axit cacboxylic no, hai chức
CnH2n - 2
 C.
anđehit chưa no (1 liên kết đôi), đơn chức
CnH2n+2O2
D.
amin no, đơn chức, bậc nhất
CnH2n+2N
Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/mL) vào 108 mL nước (D = 1 g/mL) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 85,12 L (đktc) khí H2. Dung dịch A có độ rượu bằng :
8o	B. 41o 	C. 46o 	D. 92o
Etilenglicol (etylen glicol) hòa tan Cu(OH)2 tạo sản phẩm có cấu tạo :
Để phân biệt ba bình khí mất nhãn chứa CH4, C2H4 và C2H2, KHÔNG nên sử dụng các dung dịch thuốc thử (theo trật tự) dưới đây :
KMnO4, Br2.	B. AgNO3/NH3, Br2.	C. Br2, AgNO3/NH3.	D. AgNO3/NH3, KMnO4. 
Để phân biệt các chất anđehit axetic, glixerin (glixerol), glucozơ và axit axetic, người ta thêm Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, sau đó đun nóng nhẹ. Một học sinh đã dự đoán các hiện tượng xảy ra. Dự đoán nào không đúng ?
Công thức
 Hiện tượng
Công thức
 Hiện tượng
 A.
CH3CHO
kết tủa đỏ gạch
B.
C3H5(OH)3
dung dịch xanh lam đậm
 C.
C6H12O6
dung dịch xanh lam đậm, sau tạo kết tủa đỏ gạch
D. 
CH3COOH
không hiện tượng 
Phương trình hoá học nào không đúng ?
	B. 
C. 	D. 
PHẦN RIÊNG (thí sinh chỉ được làm một trong hai phần: phần I hoặc phần II)
Phần I: dành cho thí sinh chương trình phân ban (6 câu- từ câu 45 đến câu 50)
Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 mL khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là :
0,065 gam.	B. 0,520 gam.	C. 0,560 gam.	D. 1,015 gam.
Khối lượng Cu điều chế được từ 1 tấn pirit đồng (chứa 60% CuFeS2, hiệu suất quá trình bằng 90%) là :
0,54 tấn.	B. 0,31 tấn.	C. 0,21 tấn.	D. 0,19 tấn.
Người ta có thể tách vàng ra khỏi quặng bằng phương pháp tuyển trọng lực (phương pháp đãi) vì :
vàng là kim loại yếu.	B. vàng là kim loại nặng.
C. tỉ khối của đất, đá, cát lớn hơn vàng.	D. trong tự nhiên chỉ có vàng tồn tại dạng đơn chất.
Hòa tan hết 0,1 mol Zn vào dung dịch HNO3 thì không thấy khí thoát ra. Lượng HNO3 đã phản ứng với lượng Zn trên bằng :
0,025 mol.	B. 0,125 mol.	C. 0,225 mol.	D. 0,250 mol.
Chỉ dùng một thuốc thử để phân biệt các chất dạng lỏng : phenol, stiren, ancol benzylic, thì thuốc thử nên dùng là :
Cu(OH)2.	B. Na kim loại.	C. dung dịch Br2.	D. dung dịch AgNO3/NH3.
Axeton được dùng làm dung môi vì :
có khả năng hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ.	B. có khả năng hòa tan tốt nhiều chất vô cơ.
C. xeton tan tốt trong nước	D. axeton phản ứng được với nước
Phần II: dành cho thí sinh chương trình không phân ban (6 câu-từ câu 51 đến câu 56)
Hòa tan 0,1 mol phèn sắt – amoni (NH4)2SO4. Fe2(SO4)3.24H2O vào nước được dung dịch A. Cho đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A thì thu được kết tủa B. Khối lượng của B bằng :
21,4 gam. 	B. 69,9 gam.	C. 93,2 gam.	D. 114,6 gam. 
Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, thấy thoát ra một hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,2. Số mol NO có trong hỗn hợp khí bằng :
0,05 mol.	B. 0,10 mol. 	C. 0,15 mol.	D. 0,20 mol.
Cho các phản ứng : 	(1)	Cu + 2Fe3+ ® Cu2+ + 2Fe2+ (2)	Fe + Cu2+ ® Fe2+ + Cu 
Phản ứng nào cho thấy tính khử của Cu mạnh hơn Fe2+ ? 
(1) 	B. (2)	C. cả (1) và (2)	D. không có phản ứng nào
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X (là chất khí ở điều kiện thường) thu được m gam H2O. Hiđro hóa X (H2, xúc tác Pd/PbCO3) tạo sản phẩm có đồng phân hình học. X là :
CHºC–CH2–CH3 	B. CH3–CºC–CH3 	C. CH2=CH–CH=CH2	D. CH3-CºC–CH2-CH3
Đốt cháy hoàn toàn 2,688 L (đktc) một ankan và hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 31,92 g. Công thức phân tử ankan là :
C2H6 	B. C3H8	C. C4H10 	D. C5H12
Cấu tạo nào dưới đây phù hợp với dữ kiện về chất X, biết 1 mol X tác dụng vừa đủ với 1 mol brom hoặc 4 mol H2 và khi oxi hóa mãnh liệt X tạo ra axit o-phtalic o-C6H4(COOH)2.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE LUYEN THI DHCD CAP TOC MON HOA MS 07.doc