Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thừa thiên Huế lớp 12 THPT năm học 2009-2010 môn: Văn

Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thừa thiên Huế lớp 12 THPT năm học 2009-2010 môn: Văn

Câu 1( 6 điểm): Anh (chị) có suy nghĩ gì về ý nghĩa triết lí của bài thơ sau trong cuộc sống của chúng ta?

Một phù thủy mở quán hàng nho nhỏ

“Mời vào đây, ai muốn mua gì cũng có!”

Tôi là khách đầu tiên

Từ bên trong

Phù thủy ló ra nhìn

“Anh muốn mua gì?”

“Tôi muốn mua tình yêu

Mua hạnh phúc, sự bình yên, tình bạn”

“Hàng chúng tôi chỉ bán cây non

Còn quả chín, anh phải trồng

Không bán!”

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1488Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thừa thiên Huế lớp 12 THPT năm học 2009-2010 môn: Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 12 THPT– NĂM HỌC 2009 - 2010
 --------------------------
 ĐỀ CHÍNH THỨC 	 Môn: NGỮ VĂN 
Thời gian làm bài: 180 phút
( không kể thời gian phát đề)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1( 6 điểm): Anh (chị) có suy nghĩ gì về ý nghĩa triết lí của bài thơ sau trong cuộc sống của chúng ta? 
Một phù thủy mở quán hàng nho nhỏ
“Mời vào đây, ai muốn mua gì cũng có!”
Tôi là khách đầu tiên
Từ bên trong
Phù thủy ló ra nhìn
“Anh muốn mua gì?”
“Tôi muốn mua tình yêu
Mua hạnh phúc, sự bình yên, tình bạn”
“Hàng chúng tôi chỉ bán cây non
Còn quả chín, anh phải trồng
Không bán!”
Câu 2( 6 điểm): Trình bày quan điểm nghệ thuật của Nam Cao. Qua những tác phẩm của Nam Cao (đã học và đọc thêm), anh (chị) hãy chứng minh rằng Nam Cao đã thực hiện triệt để quan điểm ấy trong các sáng tác của mình.
Câu 3( 8 điểm):
 “Nhà văn phải biết khơi lên ở con người niềm trắc ẩn, ý thức phản kháng cái ác; cái khát vọng khôi phục và bảo vệ những cái tốt đẹp”. (Ai-ma-tôp)
 Anh (chị) hiểu ý kiến trên như thế nào? Chứng minh bằng một tác phẩm cụ thể đã học trong chương trình.
-----------------------HẾT--------------------
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 12 THPT – NĂM HỌC 2009 - 2010
 --------------------------
 ĐỀ CHÍNH THỨC 	 Môn: NGỮ VĂN 
 Thời gian làm bài : 180 phút
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (6 điểm):
 A. Yêu cầu về kĩ năng:
- Nắm vững phương pháp làm bài văn nghị luận xã hội về một triết lí sống được thể hiện trong một tác phẩm văn học.
- Đáp ứng các yêu cầu về văn phong.
- Bố cục chặt chẽ, lí lẽ xác đáng, dẫn chứng phù hợp.
- Hạn chế các lỗi diễn đạt; chữ rõ, bài sạch.
 B. Yêu cầu về kiến thức:
 Học sinh có thể trình bày vấn đề theo nhiều cách nhưng phải đảm bảo một số ý:
 - Giải thích được bài thơ muốn thể hiện một quan niệm sống sâu sắc: những giá trị sống như tình yêu, hạnh phúc, sự bình yên, tình bạn không do ai ban tặng, không tự nhiên mà có; không thể bán, không thể mua; con người phải tự tìm kiếm, vun trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ.
 - Liên hệ triết lí sống ấy trong cuộc sống của con người và bản thân.
 C. Cho điểm:
- Điểm 6: Bài làm đáp ứng tốt các yêu cầu trên.
- Điểm 5 - 4: Bài làm nắm được yêu cầu, sai sót về nội dung và kĩ năng không nhiều; phần giải thích rõ ràng, phần bình có thể còn chưa thật sâu.
- Điểm 3: Bài làm đáp ứng được một nửa các yêu cầu trên.
- Điểm 2- 1: Bài làm sơ sài, chưa hiểu vấn đề.
- Điểm 0: Bài lạc đề. 
Câu 2 (6 điểm): 
 A. Yêu cầu về kĩ năng:
 - HS biết làm một bài văn nghị luận văn học - kiểu bài chứng minh.
 - Hành văn mạch lạc, gợi cảm. Kết cấu rõ ràng.
 - Lập luận sắc sảo, logic. Dẫn chứng tiêu biểu, chính xác.
 B. Yêu cầu về kiến thức:
 * Nêu những quan điểm nghệ thuật của Nam Cao:
 - Quan điểm nghệ thuật vị nhân sinh: Văn chương phản ánh chân thực đời sống, phục vụ đời sống con người.
 - Tác phẩm văn học phải thấm nhuần tư tưởng nhân đạo.
 - Nam Cao coi lao động nghệ thuật lao động nghiêm túc, công phu; đề cao cá tính sáng tạo của nhà văn.
 * Những quan điểm nghệ thuật đó thể hiện trong các sáng tác của Nam Cao: Chí Phèo, Lão Hạc, Một bữa no, Đời thừa, Giăng sáng,
 HS có thể chứng minh qua từng tác phẩm hoặc kết hợp các tác phẩm để phân tích.
 * Khẳng định đó là những quan điểm tiến bộ, có ý nghĩa muôn đời. Với quan điểm đó Nam Cao đã có một ảnh hưởng và những cống hiến lớn lao cho nền văn học Việt Nam hiện đại, xứng đáng được tôn vinh như một hiện tượng văn học không thể thay thế.
 C. Cho điểm:
 - Điểm 6 - 5: Đáp ứng đầy đủ những yêu cầu trên. Văn gợi cảm, trong sáng, có ý tưởng hay. Lí lẽ, dẫn chứng sắc sảo, thuyết phục. Kết cấu rõ ràng.
 - Điểm 4: Đạt các yêu cầu nêu trên ở mức độ khá. Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. Hành văn mạch lạc. Sai một vài lỗi chính tả, diễn đạt.
 - Điểm 3 - 2: Đáp ứng một nửa các yêu cầu nêu trên. Có thể chưa hay nhưng trong sáng, mạch lạc.
 - Thang điểm còn lại: Tùy theo mức độ sai sót để cho điểm phù hợp. 
Câu 3 (8 điểm):
 A. Yêu cầu về kĩ năng:
 - Học sinh có kỹ năng giải thích, chứng minh một vấn đề lí luận văn học.
 - Học sinh thể hiện cách nắm bắt, lí giải vấn đề qua việc phân tích một tác phẩm tự chọn.
 - Bố cục rõ ràng chặt chẽ.
 - Diễn đạt lưu loát, văn giàu hình ảnh. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
 B. Yêu cầu về kiến thức: 
 Học sinh có thể trình bày vấn đề theo nhiều cách nhưng phải đảm bảo một số ý:
 - Giải thích câu nói của nhà văn Ai-ma-tôp: vai trò của nhà văn, của tác phẩm văn học trong việc nhân đạo hóa con người.
 - Bình luận câu nói: Đúng hay sai, có ý nghĩa như thế nào?
 - Chứng minh qua một tác phẩm cụ thể đã học trong chương trình. 
 C. Cho điểm:
 - Điểm 8 - 7: Bài làm đáp ứng tốt các yêu cầu nêu ở trên; có sự phân tích sâu sắc, cảm nhận độc đáo của bản thân. Kết cấu rõ ràng, dẫn chứng chọn lọc. Rất ít lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả.
 - Điểm 5 - 4: Bài làm đáp ứng tất cả yêu cầu trên. Nhận thức vấn đề chưa thật sâu sắc. Kết cấu rõ ràng, ý sáng rõ, dẫn chứng đúng. Sai một vài lỗi chính tả.
 - Điểm 3: Đáp ứng phần lớn yêu cầu, kết cấu rõ ràng.
 - Điểm 2: Nêu được 2/3 yêu cầu, kết cấu chưa rõ ràng song tỏ ra hiểu đề. Mắc nhiều lỗi diễn đạt.
 - Thang điểm còn lại: Tùy theo mức độ sai sót để cho điểm phù hợp. 
----------------------HẾT----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docdt hsg.doc