Đề tài Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy phần cấu trúc tế bào

Đề tài Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy phần cấu trúc tế bào

Chúng ta đang bước những bước đi đầu tiên trong công cuộc đổi mới , cải cách giáo dục ở cấp học THPT để nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Công cuộc đổi mới liên quan đến nhiều lĩnh vực như đổi mới chương trỡnh, đổi mới sách giáo khoa, đổi mới thiết bị dạy học, đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới quan niệm và cách thức kiểm tra đánh giá, đổi mới cơ chế quản lý.Trong đó đổi mới cách dạy và cách học để đem lại hiệu quả cao mới thực sự là khó. Đặc biệt với bộ môn sinh học kiến thức trừu tượng và phong phú, do vậy đũi hỏi người giáo viên phải hết sức tỡm tũi đầu tư công sức và thời gian để nghiên cứu mới có thể giảng dạy tốt và đem lại hiệu quả cao.

Sau khi giảng dạy xong phần cấu trúc tế bào tôi đúc rút được một số kinh nghiệm để nhằm giảng dạy tốt hơn . Ngoài ra từ những va chạm thực tế đó giỳp tụi nhận thấy những chổ cũn yếu để khắc phục Vỡ vậy tụi chọn thực hiện đề tài này với tiêu đề: Một số kinh nghiệm vê phương pháp giảng dạy phần cấu trúc tế bào

 

doc 13 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1478Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy phần cấu trúc tế bào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy phần cấu trúc tế bào
I. Đặt vấn đề:
Chỳng ta đang bước những bước đi đầu tiờn trong cụng cuộc đổi mới , cải cỏch giỏo dục ở cấp học THPT để nhằm nõng cao chất lượng giỏo dục toàn diện. Cụng cuộc đổi mới liờn quan đến nhiều lĩnh vực như đổi mới chương trỡnh, đổi mới sỏch giỏo khoa, đổi mới thiết bị dạy học, đổi mới phương phỏp dạy và học, đổi mới quan niệm và cỏch thức kiểm tra đỏnh giỏ, đổi mới cơ chế quản lý....Trong đú đổi mới cỏch dạy và cỏch học để đem lại hiệu quả cao mới thực sự là khú. Đặc biệt với bộ mụn sinh học kiến thức trừu tượng và phong phỳ, do vậy đũi hỏi người giỏo viờn phải hết sức tỡm tũi đầu tư cụng sức và thời gian để nghiờn cứu mới cú thể giảng dạy tốt và đem lại hiệu quả cao.
Sau khi giảng dạy xong phần cấu trỳc tế bào tụi đỳc rỳt được một số kinh nghiệm để nhằm giảng dạy tốt hơn . Ngoài ra từ những va chạm thực tế đó giỳp tụi nhận thấy những chổ cũn yếu để khắc phục Vỡ vậy tụi chọn thực hiện đề tài này với tiờu đề: Một số kinh nghiệm vê phương pháp giảng dạy phần cấu trúc tế bào
II. Nụi dung:
A. Cơ sở:
- Từ việc nghiờn cứu nội dung chương trỡnh sinh học 10 tụi nhận thấy đõy là phần kiến thức nền tảng cơ bản và trọng tõm, cú liờn quan đến toàn bộ nội dung kiến thức sinh học.Cho nờn nếu học sinh khụng nắm chắc phần này thỡ sẽ khú tiếp thu kiến thức cỏc phần cũn lại. Ngoài ra với kiến thức phần này học sinh cũn cú thể vận dụng để giải thớch cỏc hiện tượng trong thực tế cuộc sống.
- Kiến thức giữa cỏc bài cú mối liờn quan mật thiết với nhau nếu khi giảng dạy phương phỏp khụng phự hợp, khụng cú sự liờn kết nội dung sẽ làm cho học sinh lỳng tỳng và khú tiếp thu kiến thức.
B. Nội dung:
1 Kiến thức:
- Bài đầu chương là giới thiệu chung về tế bào, tế bào nhõn sơ sau đú đi vào đặc điểm , cấu tạo cỏc thành phần tế bào nhõn sơ
- Cỏc bài tiếp theo lần lượt trỡnh bày đặc điểm cấu tạo, chức năng cỏc thành phần tế bào nhõn thực .
2. Phương phỏp giảng dạy: Để giảng dạy phần này giỏo viờn cần sử dụng phối hợp nhiều phương phỏp dạy học như: hỏi đỏp, giải quyết vấn đề, giải thớch minh họa, giảng giải và thiết bị hỗ trợ như tranh ảnh, mụ hỡnh, mỏy chiếu... Cần biết kết hợp tốt cỏc phương phỏp dạy học trong từng phần cụ thể vỡ rằng đõy là phần kiến thức nền tảng cho toàn bộ chương trỡnh sinh học THPT. Sau đõy là một số kinh nghiệm giảng dạy ỏp dụng cụ thể trong từng phần:
 * Tế bào nhõn sơ: - Mở đầu giỏo viờn giới thiệu sơ lược về tế bào sau đú đi vào đặc điểm chung của tế bào nhõn sơ. Phần này cú thể treo tranh minh họa một tế bào nhõn sơ và gọi học sinh rỳt ra những đặc điểm chung của tế bào nhõn sơ. Tiếp theo cú thể sử dụng phương phỏp hỏi đỏp và đưa ra một số cõu hỏi: Kớch thước nhỏ đem lại ưu thế gỡ cho tế bào nhõn sơ? Để trả lời được cõu hỏi này giỏo viờn cần đưa ra một một vớ dụ cụ thể như sau: cú 1kg khoai lang củ nhỏ (10 củ) và 1kg khoai lang củ to (5 củ), nếu gọt vỏ thỡ đõu sẽ nhiều vỏ hơn? Từ đú rỳt ra kết luận gỡ? Kớch thước nhỏ của vi khuẩn cú liờn quan đến khả năng sinh sản nhanh của chỳng hay khụng?
- Cấu tạo tế bào nhõn sơ : 
Đơn giản cú 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất, vựng nhõn ngoài ra cũn cú thành tế bào, vỏ nhầy, roi , lụng. Sau đú đi vào cụ thể cấu tạo và chức năng từng thành phần theo phương phỏp vấn đỏp giải thớch minh họa và vấn đỏp tỡm tũi giỳp học sinh lĩnh hội tri thức cú hiệu quả .
+ Thành tế bào: 
Học sinh cú thể dựa vào sỏch giỏo khoa và trả lời được cấu tạo và sau đú hướng dẫn học sinh trả lời cõu hỏi lệnh ở sỏch để rỳt ra chức năng của thành tế bào. Sau đú giỏo viờn giới thiệu sự phõn loại cỏc loại vi khuẩn dựa vào cấu trỳc thành tế bào và đưa ra cõu hỏi: Sự phõn loại này cú ý nghĩa gỡ đối với đời sống con người?
+ Màng sinh chất: Cấu tạo từ photpho lipit và prụtờin phần này giống tế bào nhõn thực nờn khụng cần đi sõu mà chỉ cần nhấn mạnh cho học sinh là thành phần húa học và cấu trỳc chi tiết của màng sinh chất của cỏc loài khỏc nhau là khỏc nhau.
+ Roi và lụng: chỉ cần cho học sinh nờu được chức năng.
+ Tế bào chất: Đặc điểm? Cấu tạo cú những thành phần nào?
+ Vựng nhõn: Cú đặc điểm khụng cú màng nhõn. Vựng nhõn chỉ chứa một phõn tử ADN dạng vũng nhỏ khỏc với tế bào nhõn thực thường chứa nhiều phõn tử ADN lớn dạng mạch thẳng.
Để củng cố bài này giỏo viờn cần đưa ra một số gợi ý:
+ Kớch thước nhỏ làm cho tốc độ sinh sản nhanh căn cứ vào đú con người đó cú những ứng dụng gỡ?
+ Nắm được cấu tạo vi khuẩn thỡ khi phũng trị bệnh cú thể tỡm cỏch ra những cỏch nào để hạn chế sự phỏt triển của vi khuẩn mà khụng làm tổn thương đến cơ thể vật chủ?
 * Tế bào nhõn thực: Nội dung phần này dài hơn, cú nhiều kiến thức nờn được phõn bố ở nhiều bài. Do vậy trước hết giỏo viờn cần dạy theo trỡnh tự cỏc bài ở sỏch giỏo khoa theo phương phỏp hỏi đỏp, giải thớch minh họa, phiếu học tập, giải quyết vấn đề và sử dụng cỏc kờnh hỡnh một cỏch cú kết quả nhằm giỳp cho học sinh lĩnh hội kiến thức cụ thể từng thành phần của tế bào. Sau đú cuối mỗi bài học cho học sinh liờn hệ kiến thức với bài khỏc bằng cỏch sử dụng phiếu học tập học làm cỏc cõu hỏi trắc nghiệm liờn quan để từ đú học sinh vừa nắm chắc kiến thức vừa cú cỏi nhỡn tổng quỏt về tế bào, về sự giống và khỏc nhau giữa tế bào nhõn sơ với tế bào nhõn thực, giữa tế bào thực vật với tế bào động vật. Đồng thời vận dụng kiến thức để giải thớch cỏc hiện tượng liờn quan trong thực tế cuộc sống và thấy được sự phự hợp giữa cấu tạo và chức năng trong cỏc thành phần tế bào và sự phối hợp hoạt động giữa cỏc thành phần khi tham gia vào hoạt động sống của tế bào cũng như hoạt động sống của cơ thể sinh vật. Cụ thể phần tế bào nhõn thực như sau:
- Tiết 1: Mở đầu bài giỏo viờn nờn sử dụng kờnh hỡnh và đưa ra cõu hỏi để học sinh trả lời bằng cỏch so sỏnh với tế bào nhõn sơ đó học. Từ đú giỏo viờn mới bổ sung rỳt ra đặc điểm chung của tế bào nhõn thực đú là : kớch thước lớn, cú màng nhõn bao bọc, tế bào chất cú hệ thống màng, cú nhiều bào quan cú màng bao bọc. Tại sao được gọi là tế bào nhõn thực?
- Nhõn tế bào: Cho quan sỏt tranh về nhõn tế bào rồi đặt cõu hỏi, học sinh trả lời bỏm sỏt sỏch giỏo khoa. 
Sau đú giỏo viờn nờu thớ nghiệm ở sỏch giỏo khoa và hướng dẫn học sinh đi đến trả lời: Con ếch này cú đặc điểm của loài nào? Thớ nghiệm đú chứng minh đặc điểm gỡ về nhõn tế bào? Từ thớ nghiệm hóy cho biết nhõn tế bào cú chức năng gỡ?
- Ribụxụm: Quan sỏt hỡnh lưới nội chất cú hạt để mụ tả cấu trỳc và chức năng ribụxụm. Vỡ sao số lượng ribụxụm trong tế bào lại rất nhiều?
- Lưới nội chất: Bào quan này giỏo viờn cho học sinh quan sỏt tranh :
Sau đó đưa ra phiếu học tập sau:
Cỏc loại lưới nội chất
Cấu trỳc
Chức năng
Lưới nội chất cú hạt
Lưới nội chất trơn
Học sinh sau khi quan sỏt thảo luận sẽ hoàn chỉnh phiếu học tập cựng với sự hướng dẫn của giỏo viờn. Sau đú giỏo viờn chỉ cho học sinh thấy rừ sự phự hợp giữa cấu tạo và chức năng và đặt ra một số cõu hỏi liờn quan như: Sự phõn bố hai loại tế bào trờn như thế nào? Tại sao?
- Bộ mỏy gụngi: Trỡnh bày cấu trỳc, chức năng thụng qua hỡnh vẽ và sỏch giỏo khoa? Từ đú tiếp tục nghiờn cứu hỡnh 8.2 và mụ tả con đường đi của việc vận chuyển một phõn tử prụtờin ra khỏi tế bào. Như vậy học sinh cần thấy được cỏc bào quan trong tế bào khụng hoạt động riờng rẽ mà phối hợp cựng nhau như những phõn xưởng khỏc nhau của một nhà mỏy để sản xuất ra những sản phẩm khỏc nhau.
 Để củng cố tiết này giỏo viờn cần đưa ra một số cõu hỏi liờn hệ thực tế như: khi hỳt thuốc hay uống rượu nhiều thỡ tế bào nào trong cơ thể cần làm việc nhiều để cơ thể khỏi bị đầu độc? Vỡ sao tế bào bạch cầu lại cú lưới nội chất hạt phỏt triển?....Và cho học sinh về nhà hoàn chỉnh phiếu học tập sau:
Đặc điểm
Tế bào nhõn sơ
Tế bào nhõn thực
- Kớch thước
- Màng bao bọc vật chất di truyền
- Hệ thống nội màng
- Màng bao bọc cỏc bào quan
Tiết 2: Tiếp tục trỡnh bày cỏc thành phần cấu tạo tế bào:
- Ti thể: Trước hết cho học học quan sỏt tranh và mụ tả cấu tạo và chức năng ti thể, sau đú cho học sinh làm cõu hỏi lệnh sỏch giỏo khoa. Từ đú đặt ra cõu hỏi tại sao tế bào cơ tim lại cú nhiều ti thể? Ngoài ra trong cơ thể người và một số động vật tế bào nào cú nhiều ti thể nữa. Đú là ở đõu cần nhiều năng lượng ở đú cú nhiều nhà mỏy điện. Tuy vậy số lượng ty thể trong tế bào cú ổn định khụng. Cho vớ dụ?
Ngoài ra cần bổ sung thờm ti thể sinh sản bằng hỡnh thức phõn đụi. Trong ti thể cú ADN trần dạng vũng và ribụxụm về kớch thước và rARN giống ở vi khuẩn. ADN của ti thể là nhõn tố di truyền tế bào chất.
- Lục lạp: Cú thể sử dụng cõu hỏi lệnh ở bài: Tại sao lỏ cõy cú màu xanh? Màu xanh của lỏ cú liờn quan đến chức năng quang hợp hay khụng? Học sinh sẽ trả lời vỡ lỏ cõy cú chứa lục lạp và trong lạp chứa diệp lục. Giỏo viờn cần bổ sung thờm, khi cú ỏnh sỏng chiếu vào lỏ cõy thỡ diệp lục phản xạ lại ỏnh sỏng màu xanh lục mà khụng hấp thụ nú. Như vậy ỏnh sỏng xanh lục mà ta nhỡn thấy ở lỏ cõy khụng liờn quan gỡ đến chức năng quang hợp. Nhưng tại sao ở mặt trờn lỏ cú màu xanh sẫm hơn mặt dưới? Giỏo viờn cú thể gợi ý mặt nào được chiếu sỏng nhiều hơn từ đú học sinh đi đến hiểu biết diệp lục được hỡnh thành ngoài ỏnh sỏng . Cũng như ti thể lục lạp cú ribụxụm và AND và là nhõn tố di truyền qua tế bào chất. Cần cho học sinh liờn hệ nắm được cấu tạo và chức năng của lục lạp con người cú ứng dụng gỡ trong sản xuất trồng trọt?
- Một số bào quan khỏc: Khụng bào cần lưu ý học sinh là bào quan này cú mặt ở đõu và giải thớch tại sao? Lizụxụm sau khi nắm cấu tạo chức năng thỡ cho học sinh liờn hệ trong cơ thể người loại tế bào nào cú nhiều lizụxụm.
Sau khi kết thức bài học giỏo viờn cần đưa ra một phiếu học tập cho học sinh so sỏnh cấu tạo và chức năng của ti thể và lục lạp như sau:
+ Điểm giống:
+ Điểm khỏc:
Đặc điểm
Ti thể
Lục lạp
Cấu tạo
Chức năng
Tiết 3: Cú thể mở đầu bằng cỏch đưa ra cõu hỏi : Cỏc bào quan trong tế bào cú được định vị tại những vị trớ cố định hay cú thể di chuyển tự do trong tế bào ?
- Khung xương tế bào: cấu trỳc chỉ cú ở tế bào nhõn thực, học sinh quan sỏt hỡnh vẽ và nờu được cấu tạo và chức năng. 
Giỏo viờn cần bổ sung thờm kiến thức: Cỏc vi ống cũn là những đường cao tốc vận chuyển cỏc chất trong tế bào từ nơi nọ đến nơi kia. Cỏc chất sau khi được tổng hợp bao gúi trong tỳi tiết rồi nhờ cỏc phõn tử động cơ vận chuyển trờn cỏc vi ống. Cỏc vi ống và vi sợi cũng như sợi trung gian cũn giỳp tế bào chất di chuyển và qua đú cỏc tế bào cú thể tự mỡnh di chuyển hoặc thay đổi hỡnh dạng. Khung xương tế bào khụng cứng nhắc mà cú thể dễ dàng thay đổi làm biến đổi hỡnh dạng tế bào.
Vận dụng kiến thức đặt ra cõu hỏi: Điều gỡ sẽ xảy ra nếu khụng cú khung xương ?
- Màng sinh chất: Đõy là thành phần quan trọng nờn giỏo viờn cần làm cho học sinh hiểu rừ màng sinh chất cú cấu trỳc khảm động như thế nào. Màng sinh chất của tất cả cỏc loại tế bào cũng như màng của cỏc bào quan đều được cấu tạo từ thành phần chớnh là photpholipit và prụtờin.
+ Photpholipit cú một đầu chứa nhúm phụtphat ưu nước và một đầu cú cỏc axit bộo kị nước vỡ thế 2 lớp photpholipit trong màng luụn quay hai đuụi kị nước vào nhau và 2 đầu ưu nước ra bờn ngoài để tiếp xỳc với mụi trường nước. Vỡ kị nước nờn cỏc phõn tử photpholipit bị nước dồn ộp lại và chỳng liờn kết với nhau bằng một tương tỏc kị nước yếu. Do vậy, cỏc phõn tử cú thể dễ dàng di chuyển bờn trong lớp màng làm cho màng cú độ nhớt như dầu. Điều này đặc biệt quan trọng vỡ nhờ đú mà màng sinh chất cú thể dễ dàng biến đổi hỡnh dạng để thực hiện cỏc chức năng nhất định như thực bào, xuất bào, ẩm bào cũng như nhiều chức năng khỏc. Và như vậy màng sinh chất chỉ cho những chất nhất định đi qua.
+ Prụtờin gồm 2 loại là prụtờin xuyờn màng và prụtờin bỏm màng. Prụtờin xuyờn màng là loại xuyờn suốt qua hai lớp photpholipit của màng sinh chất, cũn prụtờin bỏm màng là những prụtờin chỉ bỏm trờn bề mặt màng sinh chất. Cỏc prụtờin cú thể liờn kết với cỏc chất khỏc nhau như cacbohiđrat và lipit để thực hiện những chức năng khỏc nhau.
Từ đú đi đến chức năng của màng: ghộp nối hai tế bào với nhau, tiếp nhận thụng tin từ bờn ngoài tế bào, nhận biết nhau, kờnh vận chuển cỏc chất qua màng, định vị enzim trờn màng....Sau đú đưa ra một số liờn hệ: Nếu màng khụng cú cấu trỳc khảm động thỡ điều gỡ sẽ xảy ra. Vỡ sao khi ghộp cỏc mụ và cơ quan từ người này sang người khỏc thỡ cơ thể người nhận lại cú thể nhận biết cỏc cơ quan lạ đú.
- Cỏc cấu trỳc bờn ngoài màng sinh chất: Thành tế bào chỉ cú ở tế bào thực vật và nấm. Học sinh nghiờn cứu sỏch giỏo khoa và nờu cấu tạo chức năng của thành tế bào . Cần chỳ ý về sự khỏc nhau trong thành phần cấu tạo ở tế bào thực vật với ở nấm. Sau đú giỏo viờn dẫn dắt : cỏc tế bào liờn kết với nhau như thế nào để tạo nờn cỏc mụ. Bờn ngoài màng sinh chất cũn cú cấu trỳc gỡ? Đú là chất nền ngoại bào, từ đú đi đến cõu tạo và chức năng
- Ngoài ra giỏo viờn bổ sung thờm là ở tế bào động vật cũn cú trung thể là nơi hỡnh thành thoi vụ sắc trong quỏ trỡnh phõn bào.
Để củng cố bài giỏo viờn cần nhấn mạnh cấu tạo màng sinh chất, và học sinh thấy được trong tế bào thành phần nào là thành phần chớnh, mỗi thành phần cú một vai trũ nhất định.
Như vậy sau khi dạy xong phần cấu trỳc tế bào giỏo viờn cần cho học sinh lập ra một số phiếu học tập nhằm khắc sõu kiến thức đồng thời khỏi nhầm lẫn giữa cỏc thành phần với nhau. Trước hết là phõn biệt cấu tạo chức năng tất cả cỏc thành phần bằng phiếu sau:
Cỏc thành phần
Cấu tạo
Chức năng
Màng sinh chất
Nhõn
Ti thể
Lạp thể
Lưới nội chõt
Bộ mỏy gụngi
Lizụxụm
Khụng bào
Khung xương tế bào
Trung thể
Thành tế bào
Chất nền ngoại bào
-Nờu những điểm giống nhau và khỏc nhau trong cấu tạo của tế bào thực vật và tế bào động vật:
+ Điểm giống:
+ Điểm khỏc
Thành phần
TBTV
TBĐV
lục lạp
Thành tế bào
Khụng bào
Trung thể
- Để phõn biệt cấu tạo màng và chức năng của cỏc bào quan cú thể sử dụng phiếu học tập sau:
Bào quan
Cấu trỳc
Chức năng
Ti thể
Lục lạp
Mạng lưới nội chất trơn
Mạng lưới nội chất hạt
Bộ mỏy gụngi
Lizụxụm
Khụng bào
Ribụxụm
Trung thể
Cuối cựng học sinh phải phõn biệt được những điểm khỏc nhau ở tế bào nhõn sơ và tế bào nhõn thực:
Đặc điểm
Tế bào nhõn sơ
Tế bào nhõn thực
Như vậy sau khi hoàn thành được cỏc phiếu học tập trờn học sinh chắc chắn đó khắc sõu được kiến thức và sẽ khụng bị nhầm lẫn giữa cỏc thành phần. Đặc biệt là cú cỏi nhỡn vừa tổng thể vừa cụ thể về cấu trỳc tế bào và đặc biệt là thấy được sự phự hợp giữa cấu tạo và chức năng. Đõy là kiến thức cơ bản để bắt đầu lĩnh hội cỏc kiến thức liờn quan trong toàn bộ chương trỡnh, vỡ mọi hoạt động sống đều bắt nguồn từ tế bào, tế bào là đơn vị cơ bản của mọi cơ thể sống.Đặc biệt sau mỗi tiết học và mỗi phần giỏo viờn cần đưa ra những cõu hỏi trắc nghiệm cú liờn quan nhằm giỳp học sinh làm quen với cõu hỏi trắc nghiệm nhằm bổ trợ và khắc sõu kiến thức, tạo cho học sinh hứng thỳ khi học tập.
III. Kết luận:
Trong học kỡ I vừa qua kết quả giảng dạy cũn chưa thỏa món đó làm cho tụi trăn trở. Vỡ thế tụi quyết định nghiờn cứu thờm phương phỏp giảng dạy phần này với hi vọng sẽ nõng cao hơn kết quả dạy học trong những năm tới. Trong này tụi đó ứng dụng được một số phần cũn một số chưa ứng dụng hết vỡ đú là kinh nghiệm sau khi đó giảng dạy xong.
Với thời gian cú hạn và kinh nghiệm cũn ớt, tụi mạnh dạn viết ra đề tài này. Cho nờn chắc chắn cũn nhiều thiếu sút và chưa phự hợp. Kớnh mong sự gúp ý của đồng nghiệp để tụi hoàn chỉnh hơn nhằm gúp phần nõng cao chất lượng giảng dạy.
 Xin chõn thành cảm ơn!
Một số tài liệu tham khảo
Sỏch giỏo viờn sinh học 10. Bộ GD- ĐT
Tài liệu bồi dưỡng giỏo viờn mụn sinh học 10- Bộ GD- ĐT
Sinh học- W.D.Phillips- T.J. Chilton
Dạy học giải quyết vấn đề trong bộ mụn sinh học- Hoàng Bỏ Lộc
Thiết kế bài dạy học và trắc nghiệm khỏch quan mụn Sinh học- Nguyễn Văn Thuận.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an on tot nghiep 12.doc