Đề kiểm tra định kì lớp 12 (đề thi thử) môn: Vật lý

Đề kiểm tra định kì lớp 12 (đề thi thử) môn: Vật lý

Câu 1: Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng

 A. 17 eV. B. 10,2 eV. C. 4 eV. D. -10,2 eV.

Câu 2: Kết quả nào sau đây khi thí nghiệm với tế bào quang điện không đúng?

 A. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào tần số ánh sáng kích thích.

 B. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là UAK = 0 vẫn có dòng quang điện.

 C. Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích.

 D. Ánh sáng kích thích phải có tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.

Câu 3: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?

 A. Nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.

 B. Khi ánh sáng truyền đi, lượng tử ánh sáng không bị thay đổi và không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.

 C. Năng lượng của lượng tử ánh sáng đỏ lớn hơn năng lượng của lượng tử ánh sáng tím.

 D. Mỗi chùm sáng dù rất yếu cũng chứa một số rất lớn lượng tử ánh sáng.

 

doc 5 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1720Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì lớp 12 (đề thi thử) môn: Vật lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT TOÀN THẮNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LỚP 12 
 (Đề thi thử)	MÔN: VẬT LÝ
 Thời gian làm bài: 60phút
 ( Đề có 40 câu gồm 4 trang) 
Mã đề thi: 403
Họ và tên thí sinh:
Lớp:
Câu 1: Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
	A.	17 eV.	B.	10,2 eV.	C.	4 eV.	D.	-10,2 eV.
Câu 2: Kết quả nào sau đây khi thí nghiệm với tế bào quang điện không đúng?
	A.	Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào tần số ánh sáng kích thích.
	B.	Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là UAK = 0 vẫn có dòng quang điện.
	C.	Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích.
	D.	Ánh sáng kích thích phải có tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.
Câu 3: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
	A.	Nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
	B.	Khi ánh sáng truyền đi, lượng tử ánh sáng không bị thay đổi và không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.
	C.	Năng lượng của lượng tử ánh sáng đỏ lớn hơn năng lượng của lượng tử ánh sáng tím.
	D.	Mỗi chùm sáng dù rất yếu cũng chứa một số rất lớn lượng tử ánh sáng.
Câu 4: Catôt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện là l0 = 0,825 mm. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng l1 = và l2 = vào catôt. Cho h = 6,6.10-34, c = 3.108 m/s , e = 1,6.10-19 C. Hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là
	A.	1,5 V.	B.	2 V.	C.	0,2 V.	D.	0,5 V.
Câu 5: Kết nào sau đây khi thí nghiệm với tế bào quang điện không đúng?
	A.	Khi UAK = 0 vẫn có thể có dòng quang điện.
	B.	Đối với mỗi kim loại làm catốt, ánh sáng kích thích phải có bước sóng l nhỏ hơn hoặc bằng một giới hạn l0 nào đó.
	C.	Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào cường độ chùm ánh sáng kích thích.
	D.	Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích.
Câu 6: Cho h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108m/s. Năng lượng ion hóa nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có giá trị E = 13,6 eV. Bước sóng l ngắn nhất mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra bằng
	A.	91,3. nm.	B.	0,098 nm.	C.	9,13 nm.	D.	0,1026 mm.
Câu 7: Khi một electron chuyển từ mức năng lượng N về mức năng lượng L thì phát ra một phôtôn có màu
	A.	đỏ.	B.	cam.	C.	lam.	D.	tím.
Câu 8: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
	A.	6.	B.	1.	C.	4.	D.	3.
Câu 9: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
	A.	bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích có thể gây ra hiện tượng quang điện.
	B.	bước sóng liên kết với quang electron.
	C.	bước sóng của ánh sáng kích thích.
	D.	công thoát electron ở bề mặt kim loại đó.
Câu 10: Chọn câu sai. Chiếu ánh sáng có bước sóng l < l0 vào mặt một tấm đồng cô lập về điện. Ta có:
	A.	Khi công của lực điện trường bằng với động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện thì không còn electron quang điện bứt ra khỏi quả cầu.
	B.	Quả cầu tích điện dương sẽ tạo một điện trường có tác dụng kéo các electron trở về quả cầu.
	C.	Các phôtôn bứt electron quang điện ra khỏi quả cầu nên quả cầu này tích điện dương.
	D.	Điện thế V của quả cầu đạt giá trị cực đại Vmax với Vmax = ( với e = 1,6.10-19C).
Câu 11: Chọn câu đúng.
	A.	Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
	B.	Khi giảm bước sóng của chùm sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
	C.	Khi tăng bước sóng của chùm sáng kích thích lên hai lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên hai lần.
	D.	Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện, nếu giảm bước sóng của chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng lên.
Câu 12: Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng lượng của phôtôn này bằng
	A.	12,1 eV.	B.	121 eV.	C.	1,21 eV	D.	11,2 eV.
Câu 13: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
	A.	quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
	B.	nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
	C.	cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
	D.	hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Câu 14: Lần lượt chiếu vào catôt của tế bào quang điện hai bức xạ l1 = 0,26 mm và l2 = 1,2l1 thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bứt ra từ catôt lần lượt là v1 và v2 với v2 = 0,75v1. Giới hạn quang điện l0 của kim loại làm catôt này bằng
	A.	0,42 mm.	B.	0,2 mm.	C.	0,86 mm.	D.	1,2 mm.
Câu 15: Chiếu ánh sáng có bước sóng l vào catôt của tế bào quang điện: Để triệt tiêu dòng quang điện cần hiệu điện thế hãm Uh. Phát biểu nào sau đây sai?
	A.	khi cường độ chùm áng sáng kích thích tăng thì Uh’= Uh
	B.	năng lượng phôtôn ánh sáng bằng công thoát của êlectron khỏi kim loại thì Uh = 0.
	C.	khi UAK > Uh sẽ không có êlectron nào đến được anôt.
	D.	khi ánh sáng kích thích có bước sóng l giảm thì U’h >Uh 
Câu 16: Catôt của một tế bào quang điện làm bằng Xêđi là kim lọai có công thoát electron A, được chiếu bởi bức xạ có bước sóng l. Cho cường độ dòng điện bão hòa Ibh = 2mA và hiệu suất quang điện H = 0,5 %. Cho e = 1,6.10-19 C. Số phôtôn tới catôt trong mỗi giây là
	A.	2,5.1012 phôton.	B.	1,25.1015 phôton.	C.	12,5.1015 phôton.	D.	2,5.1015 phôton.
Câu 17: Kích thích cho một khối hơi hiđrô loãng phát sáng. Khi khối hơi hiđrô phát ra các bức xạ trong vùng ánh sáng nhìn thấy được thì nó
	A.	chỉ phát ra các bức xạ trong vùng ánh sáng thấy được và các bức xạ trong vùng hồng ngoại.
	B.	chỉ phát ra các bức xạ trong vùng ánh sáng thấy được.
	C.	chỉ phát ra các bức xạ trong vùng ánh sáng thấy được và các bức xạ trong vùng tử ngoại.
	D.	đồng thời phát ra các bức xạ cả trong vùng hồng ngoại, tử ngoại và ánh sáng thấy được.
Câu 18: Trong chất bán dẫn có hai loại hạt mang điện là
	A.	electron và lỗ trống mang điện dương.	B.	ion dương và lỗ trống mang điện âm.
	C.	electron và ion dương.	D.	electron và các ion âm.
Câu 19: Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
	A.	Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
	B.	Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
	C.	Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
	D.	Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
Câu 20: Chiếu vào một tế bào quang điện một chùm sáng đơn sắc có bước sóng l = 0,48 mm thì có dòng quang điện xuất hiện, khi đó nếu đặt vào hai đầu cực anôt và catốt một hiệu điện thế hãm có độ lớn bằng 1,88 V thì sẽ làm cường độ dòng quang điện triệt tiêu. Cho biết h = 6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s và ½e½=1,6.10-19 C. Công thoát của kim loại làm catốt bằng
	A.	0,07 eV.	B.	0,707 eV.	C.	70,7 eV.	D.	7,07 eV.
Câu 21: Dòng quang điện bão hòa xảy ra khi
	A.	có bao nhiêu electron bay ra khỏi catôt thì có bấy nhiêu electron bay trở lại catôt.
	B.	tất cả các electron thoát ra khỏi catôt trong mỗi giây đều về anôt.
	C.	số electron bật ra khỏi catôt bằng số phôtôn ánh sáng chiếu vào catôt.
	D.	các electron có vận tốc v0max đều đến anôt.
Câu 22: Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống Rơn-ghen là 20 kV. Cho h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s; e = -1,6.10-19 C. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn - ghen do ống Rơn - ghen phát ra bằng
	A.	6,21.10-11 m.	B.	6,625.10-11 m.	C.	3,456.10-10 m.	D.	8,25.10-9m.
Câu 23: năng lượng của phôtôn sẽ được dùng
	A.	một nửa để electron thắng lực liên kết trong tinh thể thoát ra ngoài và một nửa biến thành động năng ban đầu cực đại mV20max.
	B.	để electron bù đắp năng lượng do va chạm với các ion và thắng lực liên kết trong tinh thể thoát ra ngoài.
	C.	để electron thắng lực liên kết trong tinh thể thoát ra ngoài, phần còn lại biến thành động năng ban đầu cực đại mV20max.
	D.	để thắng được lực cản của môi trường ngoài, phần còn lại biến thành động năng ban đầu cực đại mV20max.
Câu 24: Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,546 mm lên kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện. Tách chùm hẹp electron quang điện hướng vào từ trường đều b = 10-4 T. sao cho vuông góc với phương ban đầu của vận tốc electron quang điện. Biết quỹ đạo của electron có bán kính cực đại là Rmax = 23,32 mm. Giới hạn quang điện của kim loại làm catôt bằng
	A.	l0 = 0,456 mm.	B.	l0 = 0,695 mm.	C.	l0 = 0,328 mm.	D.	l0 = 0,565 mm.
Câu 25: Chiếu ánh sáng có bước sóng l vào mặt một tấm đồng. Hiện tượng quang điện xảy ra khi bước sóng l có giá trị
	A.	0,38μm.	B.	0,45μm.	C.	0,1 nm.	D.	0,35μm.
Câu 26: Bước sóng lmin của tia Rơn-ghen do ống Rơn-ghen phát ra
	A.	phụ thuộc vào số electron đến đối âm cực trong một đơn vị thời gian.
	B.	càng ngắn khi hiệu điện thế giữa hai cực trong ống càng lớn.
	C.	càng ngắn khi nhiệt lượng Q mà đối âm cực hấp thụ càng nhiều.
	D.	phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu vào đối âm cực.
Câu 27: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 2,2 eV. Chiếu vào catôt một bức xạ có bước sóng l. Cho h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s; ½e½ =1,6.10-19 C. Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải đặt vào anôt và catôt một hiệu điện thế hãm Uh = 0,4 V. Bước sóng
	A.	l = 0,477 mm.	B.	l = 0,377 mm.	C.	l= 0,677 mm.	D.	l = 0,577 mm.
Câu 28: Dùng ánh sắc đơn sắc có bước sóng l1 chiếu vào catôt của một tế bào quang điện. Khi đặt vào anôt và catôt của tế bào quang điện này hiệu điện thế hãm Uh1 thì dòng quang điện triệt tiêu. Khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l2 thì dòng quang điện triệt tiêu khi hiệu điện thế hãm Uh2 = 0,25 Uh1. Tỉ số vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện trên hai trường hợp trên là
	A.	0,5.	B.	2.	C.	4	D.	2,5.
Câu 29: Trong thí nghiệm Hecxơ: chiếu một chùm sáng phát ra từ một hồ quang vào một tấm kẽm thì thấy các electron bật ra khỏi tấm kim loại. Khi chắn chùm sáng hồ quang bằng tấm thủy tinh dày thì thấy không có electron bật ra nữ, điều này chứng tỏ
	A.	ánh sáng phát ra từ hồ quang có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện của kẽm.
	B.	tấm thủy tinh đã hấp thụ tất cả ánh sáng phát ra từ hồ quang.
	C.	tấm kim loại đã tích điện dương và mang điện thế dương.
	D.	chỉ có ánh sáng thích hợp mới gây ra được hiện tượng quang điện.
Câu 30: Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
	A.	sự phát xạ và sự hấp thụ ánh sáng của nguyên tử.
	B.	sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử.
	C.	cấu tạo các nguyên tử và phân tử.
	D.	sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
Câu 31: Electron bật ra khỏi kim loại khi có ánh sáng chiếu vào là vì
	A.	ánh sáng đó có bước sóng l xác định.
	B.	vận tốc của electron khi đến bề mặt kim lọai lớn hơn vận tốc giới hạn của kim loại đó.
	C.	năng lượng phôtôn lớn hơn công thoát của electron khỏi kim loại đó.
	D.	năng lượng phôtôn ánh sáng đó lớn hơn năng lượng của electron.
Câu 32: Thí nghiệm Herts về hiện tượng quang điện chứng tỏ:
	A.	Tấm thủy tinh không màu hấp thụ hoàn toàn tia tử ngoại trong ánh sáng của đèn hồ quang.
	B.	Hiện tượng quang điện không xảy ra với tấm kim loại nhiễm điện dương với mọi ánh sáng kích thích.
	C.	Ánh sáng nhìn thấy không gây ra được hiện tượng quang điện trên mọi kim loại.
	D.	Electron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Câu 33: Chọn câu sai.
	A.	Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng.
	B.	Ở trạng thái bình thường của nguyên tử hiđrô, electron chuyển động trên mọi quỹ đạo.
	C.	Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.
	D.	Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp En mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng hfmn = Em - En thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng Em cao hơn.
Câu 34: Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là l1 = 0,18 mm, l2 = 0,21 mm và l3 = 0,35 mm. Lấy h=6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
	A.	Cả ba bức xạ (l1, l2 và l3).
	B.	Chỉ có bức xạ l1.
	C.	Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
	D.	Hai bức xạ (l1 và l2).
Câu 35: Chiếu ánh sáng có bước sóng l vào catôt của tế bào quang điện: Để triệt tiêu dòng quang điện cần hiệu điện thế hãm Uh. Phát biểu nào sau đây sai?
	A.	khi UAK >Uh sẽ không có êlectron nào đến được anôt.
	B.	Khi ánh sáng kích thích có bước sóng l giảm thì U’h >Uh
	C.	Khi cường độ chùm ánh sáng kích thích tăng thì Uh không đổi.
	D.	khi Uh = 0, năng lượng phôtôn ánh sáng bằng công thoát của electron khỏi kim loại.
Câu 36: Chọn phát biểu sai.
	A.	Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.
	B.	Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.
	C.	Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
	D.	Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn.
Câu 37: Xét nguyên tử hiđrô nhận năng lượng kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo N, khi electron trở về các quỹ đạo bên trong, nguyên tử sẽ phát ra tối đa.
	A.	6 phôtôn.	B.	3 phôtôn.	C.	4 phôtôn.	D.	5 phôtôn.
Câu 38: Trạng thái dừng là trạng thái
	A.	nguyên tử đang có mức năng lượng xác định.	B.	đứng yên của nguyên tử.
	C.	electron không chuyển động quanh hạt nhân.	D.	hạt nhân không dao động.
Câu 39: Khi chiếu bức xạ có bước sóng l1 = 0,46 mm vào một tấm kim loại và electron quang điện bật ra với động năng ban đầu cực đại là Wđ0max. Thay bức xạ trên bởi bức xạ có bước sóng l2 = 0,32 mm thì electron quang điện bật ra với động năng ban đầu cực đại là 3W0đmax. Giới hạn quang điện của kim loại bằng
	A.	0,45 mm.	B.	0,59 mm.	C.	0,625 mm.	D.	0,485 mm.
Câu 40: Nguyên tử khi hấp thụ một phôtôn có năng lượng e = EN - EK sẽ
	A.	chuyển dần từ K lên L, từ L lên M, từ M lên N.	B.	không chuyển lên trạng thái nào cả.
	C.	chuyển thẳng từ K lên N.	D.	chuyển dần từ K lên L rồi lên N.
HẾT¤ Ðáp án của ðề thi:
1.B[1]
2.D[1]
3.C[1]
4.A[1]
5.C[1]
6.A[1]
7.C[1]
8.A[1]
9.A[1]
10.D[1]
11.D[1]
12.A[1]
13.A[1]
14.A[1]
15.C[1]
16.D[1]
17.D[1]
18.A[1]
19.A[1]
20.B[1]
21.B[1]
22.A[1]
23.C[1]
24.B[1]
25.C[1]
26.B[1]
27.A[1]
28.B[1]
29.D[1]
30.A[1]
31.C[1]
32.D[1]
33.B[1]
34.D[1]
35.A[1]
36.D[1]
37.A[1]
38.A[1]
39.B[1]
40.C[1]

Tài liệu đính kèm:

  • docluong tu anh sang 2.doc