Đề 6 thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn thi: Hoá học; Khối: A

Đề 6 thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn thi: Hoá học; Khối: A

Câu 1: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá

học, nguyên tố X thuộc

A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 4, nhóm VIIIB.

C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIA.

Câu 2: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản

ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 0,8 gam. B. 2,0 gam. C. 4,0 gam. D. 8,3 gam

pdf 6 trang Người đăng haha99 Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 6 thi tuyển sinh đại học năm 2009 môn thi: Hoá học; Khối: A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 06 trang) 
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2009 
Môn thi: HOÁ HỌC; Khối: A 
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. 
 Mã đề thi 596 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................ 
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: 
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; 
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119; Ba = 137; Pb = 207. 
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) 
Câu 1: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá 
học, nguyên tố X thuộc 
A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. 
C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIA. 
Câu 2: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản 
ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 0,8 gam. B. 2,0 gam. C. 4,0 gam. D. 8,3 gam. 
Câu 3: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến 
hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là 
A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 1,12. 
Câu 4: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của 
chúng là: 
A. Al, Fe, Cr. B. Mg, Zn, Cu. C. Ba, Ag, Au. D. Fe, Cu, Ag. 
Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam 
H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là 
A. 46,15%. B. 35,00%. C. 53,85%. D. 65,00%. 
Câu 6: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung 
dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: 
A. II, III và IV. B. I, II và IV. C. I, II và III. D. I, III và IV. 
Câu 7: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu 
được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: 
A. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. 
B. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. 
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. 
D. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. 
Câu 8: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch 
nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với 
khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là 
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0. 
Câu 9: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là 
A. dung dịch HCl. B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. 
C. dung dịch NaCl. D. dung dịch NaOH. 
Câu 10: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, 
thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là 
A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. AgNO3 và Zn(NO3)2. 
C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. 
 Trang 1/6 - Mã đề thi 596 
Câu 11: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol 
etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung 
dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm? 
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. 
Câu 12: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 
0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 1,182. B. 3,940. C. 2,364. D. 1,970. 
Câu 13: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư 
dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là 
A. K2Cr2O7. B. MnO2. C. KMnO4. D. CaOCl2. 
Câu 14: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số 
đồng phân cấu tạo của X là 
A. 5. B. 8. C. 7. D. 4. 
Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung 
dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là 
A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05. 
Câu 16: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác 
dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là 
A. axit acrylic. B. anilin. C. metyl axetat. D. phenol. 
Câu 17: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam 
muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của 
hai este đó là 
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. 
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. 
Câu 18: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là: 
A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. B. FeS, BaSO4, KOH. 
C. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. 
Câu 19: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là 
A. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. 
B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. 
C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH. 
D. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. 
Câu 20: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, 
thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản 
ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là 
A. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). B. CnH2n+1CHO (n ≥0). 
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). 
Câu 21: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm 
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí 
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu 
được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là 
A. 120. B. 400. C. 360. D. 240. 
Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí 
CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là: 
A. m = 2a - V
22,4
. B. m = 2a - V
11,2
. C. m = a - V
5,6
. D. m = a + V
5,6
. 
Câu 23: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. 
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại 
hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là 
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. 
 Trang 2/6 - Mã đề thi 596 
Câu 24: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: 
A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. B. CH3COOH, C2H2, C2H4. 
C. C2H5OH, C2H4, C2H2. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. 
Câu 25: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí 
NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là 
A. NO2 và Al. B. N2O và Al. C. NO và Mg. D. N2O và Fe. 
Câu 26: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là 
A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. etilen. D. stiren. 
Câu 27: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 
4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. 
Dung dịch Y có pH bằng 
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 28: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu 
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. 
Giá trị của m là 
A. 3,84. B. 1,92. C. 0,64. D. 3,20. 
Câu 29: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu 
và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo 
ra dung dịch là 
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 30: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, 
thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là 
A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 88,20 gam. D. 97,80 gam. 
Câu 31: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi 
hóa và tính khử là 
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. 
Câu 32: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn 
hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần 
lượt là 
A. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. B. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. 
C. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. D. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. 
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất 
khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X 
trong oxit cao nhất là 
A. 60,00%. B. 27,27%. C. 50,00%. D. 40,00%. 
Câu 34: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O 
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì 
hệ số của HNO3 là 
A. 23x - 9y. B. 45x - 18y. C. 46x - 18y. D. 13x - 9y. 
Câu 35: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các 
ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 
7,2 gam H2O. Hai ancol đó là 
A. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH. B. CH3OH và C3H7OH. 
C. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. D. C2H5OH và CH3OH. 
Câu 36: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học? 
A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. 
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. 
Câu 37: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 
là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
A. 34,08. B. 38,34. C. 97,98. D. 106,38. 
 Trang 3/6 - Mã đề thi 596 
Câu 38: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol 
amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức 
phân tử của X là 
A. C4H10O2N2. B. C4H8O4N2. C. C5H9O4N. D. C5H11O2N. 
Câu 39: Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, 
thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết 
tủa. Giá trị của m là 
A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710. 
Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn 
toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là 
A. C2H5OH và C4H9OH. B. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. 
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. 
_________________________________________________________________________________ 
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] 
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) 
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
Câu 41: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn 
chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 
trong NH3 tạo ra kết tủa là 
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. 
Câu 42: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k) ZZXYZZ N2O4 (k). 
 (màu nâu đỏ) (không màu) 
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có 
A. H 0, phản ứng thu nhiệt. 
C. H > 0, phản ứng tỏa nhiệt. D. Δ ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt. 
Câu 43: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ 
với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ 
tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu 
được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 10,8. B. 8,2. C. 9,4. D. 9,6. 
Câu 44: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của 
A. amin. B. anđehit. C. xeton. D. ancol. 
Câu 45: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol 
hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch 
NaOH 1M. Hai axit đó là: 
A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. B. HCOOH, HOOC-COOH. 
C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, CH3COOH. 
Câu 46: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. 
B. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+). 
C. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. 
D. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3. 
Câu 47: Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít 
khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là 
A. 1,68 lít. B. 3,92 lít. C. 4,48 lít. D. 2,80 lít. 
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). 
Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu 
xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là 
A. 4,9 và glixerol. B. 4,9 và propan-1,3-điol. 
C. 9,8 và propan-1,2-điol. D. 4,9 và propan-1,2-điol. 
 Trang 4/6 - Mã đề thi 596 
Câu 49: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ 
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá 
trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? 
A. 1,5. B. 1,8. C. 1,2. D. 2,0. 
Câu 50: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, 
K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết 
thúc, số ống nghiệm có kết tủa là 
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. 
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) 
Câu 51: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. 
B. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni. 
C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí. 
D. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường. 
Câu 52: Cho dãy chuyển hoá sau: 
Phenol + X⎯⎯⎯→ Phenyl axetat ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→o+ NaOH (d−)t Y (hợp chất thơm) 
Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là: 
A. anhiđrit axetic, natri phenolat. B. axit axetic, phenol. 
C. anhiđrit axetic, phenol. D. axit axetic, natri phenolat. 
Câu 53: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là: 
A. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic. 
B. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic. 
C. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic. 
D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ. 
Câu 54: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương 
ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t oC, H2 chiếm 50% 
thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t oC của phản ứng có giá trị là 
A. 0,500. B. 3,125. C. 0,609. D. 2,500. 
Câu 55: Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa 
một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là 
A. 74,69%. B. 95,00%. C. 64,68%. D. 25,31%. 
Câu 56: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là 
A. cocain, seduxen, cafein. B. heroin, seduxen, erythromixin. 
C. penixilin, paradol, cocain. D. ampixilin, erythromixin, cafein. 
Câu 57: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch 
NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công 
thức của X là 
A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. HCOOCH=CHCH2CH3. 
C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOC(CH3)=CHCH3. 
Câu 58: Trường hợp xảy ra phản ứng là 
A. Cu + H2SO4 (loãng) → B. Cu + HCl (loãng) + O2 → 
C. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) → D. Cu + HCl (loãng) → 
Câu 59: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế 
điện cực chuẩn o +Ag AgE = +0,8V. Thế điện cực chuẩn 
o
2+Zn ZnE và 
o
2+Cu CuE có giá trị lần lượt là 
A. -1,56V và +0,64V. B. -0,76V và +0,34V. C. -1,46V và -0,34V. D. +1,56V và +0,64V. 
 Trang 5/6 - Mã đề thi 596 
Câu 60: Cho sơ đồ chuyển hóa: 
CH3CH2Cl KCN⎯⎯⎯→X +3oH Ot⎯⎯⎯→Y 
Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là: 
A. CH3CH2CN, CH3CH2CHO. B. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH. 
C. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4. D. CH3CH2CN, CH3CH2COOH. 
---------------------------------------------------------- HẾT ---------- 
 Trang 6/6 - Mã đề thi 596 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDeHoaACt_M596.pdf