Chuyên đề Phương pháp bảo toàn khối lượng

Chuyên đề Phương pháp bảo toàn khối lượng

Nguyên tắc: Tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

I: BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1:Cho 1,6 gam bột Fe2O3 tác dụng với axit dư HCl. Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là ?

Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe(NO3)3 đã phản ứng. Tính số mol HNO3; khối lượng nước tạo thành và khối lượng oxit ban đầu ?

Câu 3: Hỗn hợp X gồm một oxit của sắt có khối lượng 2,6 gam. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng , khí đi ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng của Fe có trong X ?

 

doc 9 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1803Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Phương pháp bảo toàn khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Nguyên tắc: Tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
I: BÀI TẬP TỰ LUẬN 
Câu 1:Cho 1,6 gam bột Fe2O3 tác dụng với axit dư HCl. Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là ? 
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe(NO3)3 đã phản ứng. Tính số mol HNO3; khối lượng nước tạo thành và khối lượng oxit ban đầu ?
Câu 3: Hỗn hợp X gồm một oxit của sắt có khối lượng 2,6 gam. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng , khí đi ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng của Fe có trong X ? 
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HCl thu được x gam muối clorua . Nếu hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được y gam muối nitrat. Khối lượng 2 muối chênh lệch nhau 23 gam. Giá trị của m là ?
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO. Giá trị của a là ? 
Câu 6: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng muối khan là bao nhiêu ?
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M sau phản ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất. Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc kết tủa B rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là ?
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch A và khí NO duy nhất. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là ? 
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng bằng 24 gam. Tính a ?
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu 11: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO2)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2 và KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hoá SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360ml dung dịch K2CO3 0,5 M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A.
	a. Tính khối lượng kết tủa C. b. Tính % khối lượng KClO3 có trong A.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí B (đktc) có tỉ khối so H2 là 20,4. Tìm m.
Câu 13: Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Tính khối lượng muối và xác định công thức cấu tạo của este
Câu 14: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Mặt khác hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng các oxit trong A.
b. Tính % khối lượng các chất trong B, biết rằng trong B số mol sắt từ oxit bằng 1/3 tổng số mol của sắt (II) và sắt (III) oxit.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và hóa trị III bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Tính khối lượng muối có trong dung dịch A.
Câu 16: Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Tìm giá trị của m
Câu 17:Hoà tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hoá trị I, và một muối của kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là . 
Câu 18: Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được thu được 2,912 lít khí H2 ở 27,3 oC; M là kim loại nào ?
Câu 19: Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao, kết thúc thí nghiệm thu được 9 gam H2O và 22,4 gam chất rắn. % Số mol của FeO trong hỗn hợp X là :
Câu 20: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hoà tan hết X bằng HNO3 đặc nóng được 5,824 lít khí NO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m 
Câu 21: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. m có giá trị là :
Câu 22: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO ở đktc. Khối lượng sắt thu được là ?
Câu 23: Ngâm một thanh kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 đktc và thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68 % so với ban đầu. M là kim loại dưới đây ? 
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm 2 muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước . Dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58 gam KMnO4 trong môi truờng axits H2SO4 dư. Thành % về khối lượng của FeSO4 trong X là . 
Câu 25: Điện phân 250 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khi ở catốt bắt đầu có bọt khí thì ngừng điện phân, thấy khối lượng catot tăng 4,8 gam. Nồng độ mol/lít của CuSO4 ban đầu là ?
Câu 26:Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít đktc. Hỗn hợp B gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra là?
Câu 27: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối Nitrat của một kim loại thu được 4 gam một oxit. Công thức của muối đó là gì 
Câu 28: Hoà tan hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất. Cho tiếp dung dịch NaOH vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc kết tủa, rửa rồi đem kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là . 
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và O,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch A và khí NO duy nhất. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa . Lấy toàn bộ lượng kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là?
Câu 30: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín một thời gian, thu được 4,76 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hoà tan hoàn toàn X vào H2O được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng ?
Câu 31: Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu thu được dung dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y lượng muối khan thu được là ?
Câu 32: Để khử hoàn toàn CuO, FeO cần 4,48 lít khí H2 ở đktc. Nếu cũng khử hoàn toàn hỗn hợp đó bằng CO thì lượng CO thu được khi cho qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa sinh ra là bao nhiêu?
II: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
	A. 105,6 gam.	B. 35,2 gam.	C. 70,4 gam.	D. 140,8 gam
Câu 2: Khử 4,64g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau bằng CO thu được chất rắn Y. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,79g kết tủa. Khối lượng của chất rắn Y là:	A. 4,48g 	B. 4,84g 	C. 4,40g 	D. 4,68g
Câu 3: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là	 
	A. 31,45 gam.	B. 33,99 gam.	 	C. 19,025 gam.	D. 56,3 gam.
Câu 4: Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là 
	A. 0,8 lít.	B. 0,08 lít. 	C. 0,4 lít. 	D. 0,04 lít.
Câu 5: Trộn 8,1gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là
	A. 61,5 gam.	B. 56,1 gam.	C. 65,1 gam.	D. 51,6 gam.
Câu 6: Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại của hóa trị II, thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là 
	A. 5,8g	B. 6,5g	C. 4,2g	D. 6,3g
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
	A. 1,71 gam.	B. 17,1 gam.	C. 13,55 gam.	D. 34,2 gam.
Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là
	A. 6,25%.	B. 8,62%.	C. 50,2%.	D. 62,5%.
Câu 9: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối lượng m là
	A. 11 gam; Li và Na.	B. 18,6 gam; Li và Na.	
	C. 18,6 gam; Na và K.	D. 12,7 gam; Na và K.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lượng SO2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M. Khối lượng muối tạo thành là
	A. 57,40 gam.	B. 56,35 gam.	C. 59,17 gam.	D.58,35 gam.
Câu 11: Hòa tan 33,75 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,8 lít khí X (đktc) gồm hai khí không màu hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 17,8.
a) Kim loại đó là	
	A. Cu.	B. Zn.	C. Fe.	D. Al. 
b) Nếu dùng dung dịch HNO3 2M và lấy dư 25% thì thể tích dung dịch cần lấy là
	A. 3,15 lít.	B. 3,00 lít.	C. 3,35 lít.	D. 3,45 lít
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khí NO và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
	A. 77,1 gam.	B. 71,7 gam.	C. 17,7 gam.	D. 53,1 gam.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch  ...  khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 1,7%. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
Câu 8: Một hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3. Nếu cho lượng khí CO dư đi qua a gam hỗn hợp A đun nóng tới phản ứng hoàn toàn thì thu được 11,2 gam Fe. Nếu ngâm a gam hỗn hợp A trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong người ta thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Xác định a.
Câu 9: Hoà tan 5,37 gam hỗn hợp gồm 0,02 mol AlCl3 và một muối halogenua của kim loại M hoá trị 2 vào nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3, thu được 14,35 gam kết tủa. Lọc lấy dung dịch cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Mặt khác, nhúng một thanh kim loại D hoá trị 2 vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh kim loại D tăng 0,16 gam ( Giả thiết toàn bộ kim loại M thoát ra bám vào thanh kim loại D).
a). Xác định công thức của muối halogenua của kim loại M.
b). D là kim loại gì?
c). Tính nồng độ mol của AgNO3.
Câu 10: Nhúng một thanh sắt có khối lượng 11,2 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5 M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, cô cạn dung dịch thu được 15,52 gam chất rắn khan.
a). Tính khối lượng của từng chất có trong 15,52 gam hỗn hợp chất rắn thu được.
b). Tính khối lượng thanh kim loại sau phản ứng. Hoà tan hoàn toàn thanh kim loại này trong dung dịch axit HNO3 đặc nómg dư, thu được khí duy nhất là NO2 có thể tích V lít ở 27,3oC và 0,55 atm. Tính V.
Câu 11: Một loại muối halogenua có công thức MX2. Lấy 8,1 gam muối đó hoà tan vào nước rồi chia vào 3 cốc với thể tích bằng nhau:
• Cho dung dịch AgNO3 dư vào cốc số 1 thì kết tủa khô thu được là 5,74 gam.
• Cho dung dịch NaOH dư vào cốc số 2, kết tủa sau khi rửa sạch và làm khô, nung đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là 1,6 gam.
• Nhúng thanh kim loại B hoá trị 2 vào cốc số 3, sau khi phản ứng kết thúc, thanh kim loại nặng thêm 0,16 gam. Xác định CTPT của MX2 và kim loại B đã dùng.
Câu 12: Một tấm nhỏ platin bên ngoài được phủ bằng một lớp kim loại M có hóa trị 2. Nếu ngâm tấm kim loại này trong dung dịch Cu(NO3)2 dư cho đến khi phản ứng kết thúc, nhận thấy khối lượng của tấm kim loại tăng thêm 0,8g. Nếu ngâm tấm kim loại ban đầu trong dung dịch Hg(NO3)2 dư cho đến khi phản ứng kết thúc, nhận thấy khối lượng của tấm kim loại tăng thêm 3,54g. Biết rằng tất cả kim loại sinh ra đều bám trên tấm platin (Hg=201). Xác định tên và khối lượng kim loại M được phủ trên tấm platin.
Câu 13: Một tấm nhỏ platin bên ngoài được phủ bằng một lớp kim loại M. Ngâm tấm kim loại này trong dung dịch Cu(NO3)2 dư cho đến khi phản ứng kết thúc thì khối lượng của tấm platin tăng thêm 0,16g. Lấy tấm kim loại ra khỏi dung dịch Cu(NO3)2 và ngâm tiếp vào dung dịch Hg(NO3)2 dư cho đến khi phản ứng kết thúc thì khối lượng của tấm kim loại tăng thêm 2,74g nữa. Biết kim loại M có hóa trị 2 và toàn lượng kim loại sinh ra được bám trên tấm platin. Xác định tên và khối lượng kim loại M được phủ trên tấm platin.
Câu 14: Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau, có khả năng tạo ra hợp chất hóa trị 2. Một lá được ngâm vào dung dịch Pb(NO3)2 và một lá được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch. Nhận thấy khối lượng lá kim loại ngâm trong muối chì tăng 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2 phản ứng trên, lượng kim loại bị hòa tan là bằng nhau. Xác định tên của lá kim loại đã dùng.
Câu 15: Hai lá kim loại cùng chất có khối lượng như nhau, hóa trị 2. Một được nhúng vào dung dịch Cd(NO3)2 và một được nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch, nhận thấy khối lượng lá kim loại được nhúng trong dung dịch Cd(NO3)2 tăng 0,47%. Còn lá kim loại kia tăng 1,42%. Biết lượng kim loại tham gia 2 phản ứng là bằng nhau. Xác định tên của lá kim loại đã dùng.
Câu 16: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có chứa 2,24g ion kim loại điện tích 2+ có trong thành phần của muối sunfat. Sau phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94g. Xác định công thức hóa học của muối sunfat đã dùng.
Câu 17: Cho một lượng hỗn hợp bột các kim loại Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 dư, khuấy kỹ một thời gian cho đến khi phản ứng kết thúc. Sau phản ứng, khối lượng kim loại có trong bình là 54 gam. Mặt khác, cũng cho một lượng hỗn hợp bột các kim loại như trên vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kỹ cho đến khi phản ứng kết thúc, được chất rắn có khối lượng lớn hơn lượng hỗn hợp bột các kim loại đã dùng là 0,5gam.
a). Tính khối lượng hỗn hợp bột các kim loại đã dùng.
b). Tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại có trong hỗn hợp
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hòa tan 9,875g một muối hiđrocacbonat vào nước, cho tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ rồi đem cô cạn thu được 8,25g một muối sunfat trung hòa khan. Công thức phân tử của muối là:
	A. NH4HCO3	B. NaHCO3	C. 	D. KHCO3
Câu 2: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A.
	A.= 50%, = 50%.	B. = 50,38%, = 49,62%.
	C.= 49,62%, = 50,38%. 	D. Không xác định được.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
	A. 26,0 gam. 	B. 28,0 gam.	C. 26,8 gam.	D. 28,6 gam.
Câu 4: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
	A. 0,08 mol.	B. 0,06 mol.	C. 0,03 mol.	D. 0,055 mol.
Câu 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?
	A. Pb.	B. Cd.	C. Al.	D. Sn.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
	A. 29,25 gam.	B. 58,5 gam.	C. 17,55 gam.	D. 23,4 gam.
Câu 7: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
	A. 3,24 gam.	B. 2,28 gam.	C. 17,28 gam.	D. 24,12 gam.
Câu 8: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.
	A. 60 gam.	B. 70 gam.	C. 80 gam.	D. 90 gam.
Câu 9: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau.
	A. Al.	B. Zn.	C. Mg.	D. Fe.
Câu 10: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.
	A. 15,4% và 84,6%.	B. 22,4% và 77,6%.	C. 16% và 84%.	D. 24% và 76%.
Câu 11: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?
	A. 1.28 gam.	B. 2,48 gam.	C. 3,1 gam.	D. 0,48 gam.
Câu 12: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
	A. 4,24 gam.	B. 2,48 gam.	C. 4,13 gam.	D. 1,49 gam.
Câu 13: Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
	A. 142 gam.	B. 126 gam.	C. 141 gam.	D. 132 gam.
Câu 14: Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
	A. 5,6 gam.	B. 2,8 gam.	C. 2,4 gam.	D. 1,2 gam.
Câu 15: Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.
	- Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3.
	- Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2.
	Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thấy sẽ cho kết quả nào sau đây?
	A. Khối lượng hai thanh sau nhúng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu.
	B. Khối lượng thanh 2 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 1 sau nhúng.
	C. Khối lượng thanh 1 sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh 2 sau nhúng.
	D. Khối lượng hai thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng.
Câu 16: Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:
	A. 0,2 lít. 	B. 0,24 lít.	C. 0,237 lít.	D.0,336 lít.
Câu 17: Cho luồng khí CO dư đi qua 16 gam oxit kim loại được nung nóng trong một cái ống. Khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng ống giảm 4,8 gam. Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
	A. Fe2O3	B. Fe3O4	C. CuO	D. Cr2O3
Câu 18 : Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4 khuấy nhẹ cho đến khi màu xanh mất đi. Nhận thấy khối lượng kim loại sau phản ứng là 1,88 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là bao nhiêu .
	A. 0,15M	B. 0,05M	C. 0,1M	D. 0,12M
Câu 19 : Hai thanh kim loại giống nhau đều cùng nguên tố R và hóa trị II và có cùng khối lượng . Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Nguyên tố R là nguyên tố nào dưới đây .
	A. Mg 	B. Cu 	C. Fe 	D. Zn
Câu 20 : Hai thanh kim loại cùng chất có khối lượng bằng nhau. Một được ngâm trong dung dịch CuCl2, một được ngâm trong dung dịch CdCl2. Sau một thời gian phản ứng, người ta nhận thấy khối lượng lá kim loại ngâm trong dung dịch CuCl2 tăng 1,2 % và khối lượng lá kim loại kia tăng 8,4%. Biết số mol CuCl2 và CdCl2 trong hai dung dịch giảm như nhau và kim loại bị oxi hóa thành ion kim loại có điện tích +2. Tìm kim loại đã dùng .
	A. Fe	B. Mg	C. Al	D. Kim loại khác
Câu 21: Ngâm một lá Zn kim loại vào dung dịch có chứa 8,32 gam CdSO4, sau khi phản ứng dung dịch không còn Cd2+ thì thấy thanh kim loại tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng Zn ban đầu là .
	A. 81g	B. 8 g	C. 13 g	D. 80 g

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUYEN DE BTKL HAY.doc