10 phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học

10 phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học

Phương pháp 1

ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: “Tổng

khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành trong phản ứng”.

Cần lưu ý là: không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng cũng như phần chất có sẵn, ví

dụ nước có sẵn trong dung dịch.

Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng các cation kim loại và

anion gốc axit.

 

docx 83 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t
t
t
10 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
Phương pháp 1
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: “Tổng
khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành trong phản ứng”.
Cần lưu ý là: không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng cũng như phần chất có sẵn, ví
dụ nước có sẵn trong dung dịch.
Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng các cation kim loại và
anion gốc axit.
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp
X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2
lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
A. 105,6 gam.   B. 35,2 gam.	PC. 70,4 gam.   D. 140,8 gam.
Hướng dẫn giải
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
o
3Fe2O3 + CO  ¾¾®  2Fe3O4 + CO2	(1)
o
Fe3O4 + CO  ¾¾®  3FeO + CO2	(2)
o
FeO + CO   ¾¾®  Fe + CO2	(3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và
việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ
cũng bằng số mol CO2 tạo thành.
11,2
nB =         = 0,5 mol.
22,5
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 - x) = 0,5 ´ 20,4 ´ 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + mCO2
Þ	m = 64 + 0,4 ´ 44 - 0,4 ´ 28 = 70,4 gam. (Đáp án C)
Ví dụ 2: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các
ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp
là bao nhiêu?
A. 0,1 mol.	B. 0,15 mol.	C. 0,4 mol.	PD. 0,2 mol.
Hướng dẫn giải
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và
tách ra 6 phân tử H2O.
Theo ĐLBTKL ta có
m H2O = mr­îu - mete = 132,8 - 11,2 = 21,6 gam
nH2O  =	= 1,2 mol.
Þ
21,6
18
6	= 0,2 mol. (Đáp án D)
md2  muèi	h2  k.lo¹i  + md2  HNO  - mNO2
Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O
luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,2
Nhận xét: Chúng ta không cần viết 6 phương trình phản ứng từ rượu tách nước tạo thành 6 ete,
cũng không cần tìm CTPT của các rượu và các ete trên. Nếu các bạn xa đà vào việc viết phương trình
phản ứng và đặt ẩn số mol các ete để tính toán thì không những không giải được mà còn tốn quá
nhiều thời gian.
Ví dụ 3: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau
phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các
chất có trong dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%.	PB. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%.	D. 78,88% và 21,12%.
Hướng dẫn giải
Fe  +  6HNO3  ¾®  Fe(NO3)3  +  3NO2  +  3H2O
Cu  +  4HNO3  ¾®  Cu(NO3)2 +  2NO2  +  2H2O
n NO2 = 0,5 mol  ®  nHNO3 = 2n NO2 = 1 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
= m
3
1´ 63 ´100
= 12 + 	   - 46 ´ 0,5 = 89 gam.
63
Đặt  nFe = x mol, nCu = y mol ta có:
ì56x + 64y = 12
í
î3x + 2y = 0,5
ìx = 0,1
®   í
îy = 0,1
%mFe(NO3   3)   =	= 27,19%
Þ
0,1´ 242 ´100
89
%mCu(NO3   2)   =	= 21,12%. (Đáp án B)
0,1´188 ´100
89
Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối
cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí
(đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 13 gam.	B. 15 gam.	PC. 26 gam.	D. 30 gam.
nCO2 =	= 0,2 mol
Hướng dẫn giải
M2CO3  +  2HCl   ¾®   2MCl  +  CO2  +  H2O
R2CO3  +  2HCl   ¾®   2MCl2  +  CO2  +  H2O
4,88
22,4
Þ  Tổng nHCl = 0,4 mol và nH2O = 0,2 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
23,8 + 0,4´36,5 = mmuối + 0,2´44 + 0,2´18
Þ	mmuối = 26 gam. (Đáp án C)
Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân
hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn
B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D.
Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng
KClO3 có trong A là
A. 47,83%.	B. 56,72%.	C. 54,67%.	PD. 58,55%.
Hướng dẫn giải
ïKClO3
ï
ïCa(ClO3 )2   ¾¾®
CaCl2  + 3O2
ï
83,68 gam A  íCa(ClO2	2   ¾¾®	+ 2O
)	CaCl2	2
¾¾®	KCl  +	O2
to
to
ì                                to                      3
2

(1)
(2)
(3)
KCl  (A)
h	B
ï  CaCl2
ï
ï  KCl (A)
ï
ïî
CaCl2
123
2
ïKCl	KCl
î	þ
nO2 = 0,78 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA = mB + mO2
®  mB = 83,68 - 32´0,78 = 58,72 gam.
Cho chất rắn B tác dụng với 0,18 mol K2CO3
®
ìCaCl2  +  K2CO3   ¾¾   CaCO3¯  + 2KCl   (4)ü
ï	ï
Hỗn hợp B í 0,18   ¬  0,18	®	0,36 mol  ý hỗn hợp D
ï
(B)	(B)
m KCl  (B)  = mB	CaCl2   (B)
m KCl (D)  = mKCl  (B)	KCl  (pt 4)
Þ
Þ

- m
= 58,72 - 0,18 ´111 = 38,74 gam
+ m
= 38,74 + 0,36 ´ 74,5 = 65,56 gam
mKCl (D)  =	´ 65,56 = 8,94 gam
Þ

mKCl (A) =

3                  3
22                22
m KCl   pt  (1)	KCl (B)  - mKCl(A)  = 38,74 - 8,94 = 29,8 gam.
Þ
=  m
mKClO3 =	´122,5 = 49 gam.
%mKClO3 (A) =	= 58,55%. (Đáp án D)
Theo phản ứng (1):
29,8
74,5
49 ´100
83,68
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được
CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối
của A so với không khí nhỏ hơn 7.
PA. C8H12O5.   B. C4H8O2.	C. C8H12O3.	D. C6H12O6.
Hướng dẫn giải
1,88 gam A + 0,085 mol O2   ®   4a mol CO2 + 3a mol H2O.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCO2	2O = 1,88 + 0,085 ´ 32 = 46 gam+ mH
Ta có:	44´4a + 18´3a = 46   ®   a = 0,02 mol.
Trong chất A có:
nC = 4a = 0,08 mol
nH = 3a´2 = 0,12 mol
nO = 4a´2 + 3a - 0,085´2 = 0,05 mol
Þ	nC : nH : no  =  0,08 : 0,12 : 0,05  =  8 : 12 : 5
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203. (Đáp án A)
Ví dụ 7: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu
được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so
với lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este.
A. CH3-COO- CH3.
PB. CH3OCO-COO-CH3.
C. CH3COO-COOCH3.
D. CH3COO-CH2-COOCH3.
Hướng dẫn giải
R(COOR¢)2  +  2NaOH   ¾®   R(COONa)2  +  2R¢OH
0,1	®	0,2	®	0,1	®	0,2 mol
6,4
M R¢OH =        = 32   ®   Rượu CH3OH.
0,2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
100  meste
meste + mNaOH  =  mmuối + mrượu
Þ	mmuối - meste  =  0,2´40 - 64  =  1,6 gam.
mà	mmuối - meste  =  13,56
Þ	meste = 1,6 ´100
13,56

= 11,8 gam  ®  Meste  =  118 đvC
R + (44 + 15)´2  =  118   ®   R = 0.
Vậy công thức cấu tạo của este là CH3OCO-COO-CH3. (Đáp án B)
Ví dụ 8: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung
dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Xác định công
thức cấu tạo của 2 este.
A. HCOOCH3 và  C2H5COOCH3,
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và  C2H5COOCH3.
PD. Cả B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức trung bình tổng quát của hai este đơn chức đồng phân là RCOOR¢ .
RCOOR¢ +  NaOH   ¾®   RCOONa  + R¢OH
11,44	11,08	5,56 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
MNaOH  = 11,08 + 5,56 – 11,44  =  5,2 gam
Þ
Þ
Þ
Þ
5,2
n NaOH =        = 0,13 mol
40
11,08
M RCOONa =          = 85,23  ®  R = 18,23
0,13
5,56
M R¢OH =        = 42,77   ®   R¢ = 25,77
0,13
11,44
M RCOOR¢ =          = 88
0,13
Þ	CTPT của este là C4H8O2
Vậy công thức cấu tạo 2 este đồng phân là:
HCOOC3H7 và  C2H5COOCH3
hoặc	C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. (Đáp án D)
Ví dụ 9: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:
­ Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2O.
­ Phần 2: Tác dụng với H2 dư (Ni, to) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy hoàn toàn thì
thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 1,434 lít.	B. 1,443 lít.	PC. 1,344 lít.	D. 0,672 lít.
Hướng dẫn giải
Phần 1: Vì anđehit no đơn chức nên nCO2 = nH2O = 0,06 mol.
Þ

nCO2 (phÇn 2) = nC (phÇn 2) = 0,06 mol.
Theo bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng ta có:
nC (phÇn 2) = nC (A) = 0,06 mol.
Þ
Þ

nCO2 (A) = 0,06 mol
VCO2 = 22,4´0,06 = 1,344 lít. (Đáp án C)
Ví dụ 10: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ
cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối
lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là
PA. 86,96%.	B. 16,04%.	C. 13,04%.	D.6,01%.
Hướng dẫn giải
0,04 mol hỗn hợp A (FeO và Fe2O3) + CO  ®  4,784 gam hỗn hợp B + CO2.
CO2  +  Ba(OH)2 dư   ¾®   BaCO3 ¯  +  H2O
nCO2 = nBaCO3 = 0,046 mol
nCO(p.­)	CO2  = 0,046  mol
và
= n
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA + mCO  =  mB + mCO2
Þ            mA  =  4,784 + 0,046´44 - 0,046´28 = 5,52 gam.
Đặt nFeO = x mol, nFe2O3 = y mol trong hỗn hợp B ta có:
ìx + y = 0,04
í
î72x + 160y = 5,52
ìx = 0,01 mol
®  í
îy = 0,03 mol
Þ	%mFeO  = 0,01´ 72 ´101
5,52

= 13,04%
Þ	%Fe2O3 = 86,96%. (Đáp án A)
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỊNH
LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
01. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít
khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch
Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam.   B. 33,99 gam.   C. 19,025 gam.  D. 56,3 gam.
02. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M thì thu
được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là
A. 0,8 lít.	B. 0,08 lít.	C. 0,4 lít.	D. 0,04 lít.
03. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là
A. 61,5 gam.	B. 56,1 gam.	C. 65,1 gam.	D. 51,6 gam.
04. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) bằng
dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng
muối khan là
A. 1,71 gam.	B. 17,1 gam.	C. 13,55 gam.	D. 34,2 gam.
05. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và
2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là
A. 6,25%.	B. 8,62%.	C. 50,2%.	D. 62,5%.
06. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối lượng m
là
A. 11 gam; Li và Na.	B. 18,6 gam; Li và Na.
C. 18,6 gam; Na và K.	D. 12,7 gam; Na và K.
07. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lượng SO2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M.
Khối lượng muối tạo thành là
A. 57,40 gam.   B. 56,35 gam.   C. 59,17 gam.	D.58,35 gam.
08. Hòa tan 33,75 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,8 lít khí X (đktc)
gồm hai khí không màu hóa nâu trong không khí  ... : Hoà tan một muối cacbonat kim loại M hóa trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
9,8% ta thu được dung dịch muối sunfat 14,18%. M là kim loại gì?
A. Cu.	PB. Fe.	C. Al.	D. Zn.
Hướng dẫn giải
Chọn 1 mol muối M2(CO3)n.
M2(CO3)n	+	nH2SO4	¾®	M2(SO4)n   +   nCO2­   +   nH2O
Cứ (2M + 60n) gam  ¾® 98n gam	®   (2M + 96n) gam
mdd   H2SO4 =	= 1000n gam
mdd  muèi  = mM2	3   n	2	4	2
Þ
Þ
98n ´100
9,8
(CO  )  + mdd H SO  - mCO
= 2M + 60n + 1000.n - 44.n = (2M + 1016.n) gam.
C%dd muèi =
(2M + 96) ´100 = 14,18
2M + 1016n
Þ	M = 28.n	®  n = 2 ;  M = 56 là phù hợp vậy M là Fe. (Đáp án B)
Ví dụ 2: Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì thu
được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị nào sau đây?
A. 20%.	B. 16%.	PC. 15%.	D.13%.
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol CH3COOH:
CH3COOH  +  NaOH   ¾®   CH3COONa  +  H2O
60 gam  ®  40 gam	®	82 gam
mdd CH3COOH =
60 ´100
x

gam
40 ´100
mddNaOH =  	    = 400 gam
10
60 ´100	82 ´100
mdd muèi =  	+ 400 =
x	10,25

gam.
Þ	x = 15%. (Đáp án C).
Ví dụ 3: (Câu 1 - Mã đề 231 - Khối A - TSCĐ 2007)
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu
được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
PA. Cu.	B. Zn.	C. Fe.	D. Mg.
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol M(OH)2 tham gia phản ứng
M(OH)2   +   H2SO4	¾®	MSO4   +   2H2O
Cứ (M + 34) gam ® 98 gam  ®   (M + 96) gam
mdd   H2SO4  =	= 490 gam
Þ
98 ´100
20
Þ

mdd MSO4 = ( M + 34 + 490) =
( M + 96) ´100
27,21
Þ	M = 64   ®	M là Cu. (Đáp án A)
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm N2 và có H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng
tổng hợp được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là
A. 10%.	B. 15%.	C. 20%.	PD. 25%.
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol hỗn hợp X, ta có:
mx = MX = 7,2 gam.
Đặt n N2 = a mol , ta có:
28a + 2(1 - a) = 7,2
Þ	a = 0,2
xt,  t
N2	+	3H2   ¬¾¾®   2NH3
¾
Þ
n N2 = 0,2 mol và nH2 = 0,8 mol   ®   H2 dư.
o
¾¾¾
p
Ban đầu:	0,2	0,8
Phản ứng:	x	3x	2x
Sau phản ứng:	(0,2 - x)   (0,8 - 3x)	2x
nY = (1 - 2x) mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mX = mY
Þ

nY =
mY
MY
Þ	(1 - 2x ) =
7,2
8

®     x = 0,05.
Hiệu suất phản ứng tính theo N2 là  0,05 ´100
0,2

= 25% . (Đáp án D)
Ni,  t
Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm một Anken và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua niken nung
nóng được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là
100%). Công thức phân tử của anken là
A. C2H4.	B. C3H6.	PC. C4H8.	D. C5H10.
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol hỗn hợp A gồm (a mol CnH2n và (1-a) mol H2)
Ta có:	14.n.a + 2(1 - a) = 12,8	(1)
Hỗn hợp B có M = 16 < 14n  (với n ³ 2)   ®  trong hỗn hợp B có H2 dư
o
CnH2n   +   H2   ¾¾¾®   CnH2n+2
Ban đầu:	a mol  (1-a) mol
Phản ứng:	a	®	a	¾¾¾®	a mol
Sau phản ứng hỗn hợp B gồm (1 - 2a) mol H2 dư và a mol CnH2n+2. ®  tổng nB = 1 - 2a.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mA = mB
nB =	®   (1 - 2a ) =
Þ
mB
MB
12,8
16

®     a = 0,2 mol.
t
Thay a = 0,2 vào (1) ta có  14´0,2´n + 2´(1 - 0,2) = 12,8
Þ	n = 4   ®   anken là C4H8. (Đáp án C)
Ví  dụ  6:  Oxi  hóa C2H5OH bằng  CuO  nung  nóng,  thu  được  hỗn  hợp chất  lỏng  gồm CH3CHO,
C2H5OH dư và H2O có M = 40 đvC. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là
PA. 25%.	B. 35%.	C. 45%.	D. 55%.
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol C2H5OH. Đặt a mol C2H5OH bị oxi hóa. Vậy a là hiệu suất của phản ứng oxi hóa
rượu.
o
C2H5OH  +  CuO   ¾¾®   CH3CHO  +  H2O  +  Cu¯
Ban đầu:	1 mol
xt,  t
N2	+	3H2   ¬¾¾®   2NH3  (với hiệu suất 40%)
¾
Oxi hóa:	a mol   ¾¾¾¾¾¾¾®   a mol  ®  a mol
Sau phản ứng:  (1 - a) mol C2H5OH dư	a mol  ®  a mol
46(1 - a) + 44a +18a
M = 	   = 40
1 + a
Þ	a = 0,25 hay hiệu suất là 25%. (Đáp án A)
Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có MX = 12,4 . Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết
rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. MY  có giá trị là
A. 15,12.	B. 18,23.	PC. 14,76.	D. 13,48.
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol hỗn hợp X  ®  mX = 12,4 gam gồm a mol  N2 và (1 - a) mol H2.
28a + 2(1 - a) = 12,4   ®   a = 0,4 mol	®   nH2 = 0,6 mol
o
¾¾¾
p
Ban đầu:	0,4	0,6
Phản ứng:	0,08 ¬ 0,6´0,4  ¾¾¾® 0,16 mol
Sau phản ứng: 0,32	0,36	0,16 mol
Tổng:	nY = 0,32 + 0,36 + 0,16 = 0,84 mol;
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:   mX = mY.
Þ
12,4
MY =         = 14,76 gam .  (Đáp án C)
0,84
3O2   ¾¾¾   2O3
®
Ví dụ 8: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí O2, O3 có M = 33gam. Hiệu suất phản ứng là
A. 7,09%.	PB. 9,09%.	C. 11,09%.	D.13,09%.
Hướng dẫn giải
TL§
Chọn 1 mol hỗn hợp O2, O3 ta có:
nO2 = a mol  ®  nO3 = (1 - a ) mol .
32a + 48(1 - a ) = 33   ®   a =
15
16

mol O2
nO3  = 1 -	=
Þ
15     1
16    16

mol
nO2   bÞ oxi ho¸  =	´	=
Þ
1    3     3
16   2    32

mol
Hiệu suất phản ứng là:
3
´100
32
3     15
+
32    16

= 9,09% . (Đáp án B)
Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng
kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là
A. Al.	B. Ba.	C. Zn.	PD. Mg.
Hướng dẫn giải
Xét 1 mol kim loại ứng với R (gam) tham gia phản ứng.
2R  +  nH2SO4   ¾®   R2(SO4)n  +  nH2
ç	÷ gam muèi
Cứ   R (gam)	®
2
æ 2R + 96n ö
è                ø
Þ
(2R + 96n ) = 5R
2

®   R = 12n thỏa mãn với n = 2.
CxHy   +   ç	÷ O2   ¾®   xCO2  +	y
æ	y ö
2 H2O
1 mol  ® ç	÷ mol  ¾®   x mol	y
æ	y ö
2  mol
Þ  Hỗn hợp khí Z gồm x mol CO2 và ê10 - ç	÷ú mol O2 dư.
Vậy: R = 24 (Mg). (Đáp án D)
Cách 2: CHỌN ĐÚNG TỈ LỆ LƯỢNG CHẤT TRONG ĐẦU BÀI ĐàCHO
Ví dụ 10: (Câu 48 - Mã đề 182 - khối A - TSĐH 2007)
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp
khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.	B. C3H6.	PC. C4H8.	D. C3H4.
Hướng dẫn giải
Đốt hỗn hợp gồm hiđrocacbon X gồm CxHy (1 mol) và O2 (10 mol ).
x +
è	4 ø
x +
è	4 ø
é	æ	y öù
x +
ë	è	4 øû
M Z = 19 ´ 2 = 38
( n CO2 )   44	6
38
( n O2 )	32	6

®

nco2
no2

=

1
1
Vậy:
y
x = 10 - x -       ®    8x = 40 - y.
4
Þ	x = 4, y = 8   ®  thoả mãn đáp án C.
Ví dụ 11: A là hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon ở thể khí, B là không khí. Trộn A với B ở cùng nhiệt
độ áp suất theo tỉ lệ thể tích (1:15) được hỗn hợp khí D. Cho D vào bình kín dung tích
không đổi V. Nhiệt độ và áp suất trong bình là toC và p atm. Sau khi đốt cháy A trong bình
chỉ có N2, CO2 và hơi nước với VCO2 : VH2O = 7 : 4 đưa bình về toC.
Áp suất trong bình sau khi đốt là p1 có giá trị là
PA. p1 =
47
48

p.

B. p1 = p.
C. p1 =
16
17

p.
3
D. p1 =    p.
5
Hướng dẫn giải
Đốt A:	CxHy  +  ç	÷ O2   ¾®   xCO2  +
x +
æ      y ö
è      4 ø
y
2

H2O
Chọn  nCxHy  = 1 ® nB = 15 mol   ®	nO2  p.ø  = x +	=	= 3 mol.
Vì phản ứng chỉ có N2, H2O, CO2 ® các hiđrocacbon bị cháy hết và O2 vừa đủ.
y  15
4	5
Þ
n N2                                2 = 12 mol= 4nO
3  ;  y =
Þ
ì      y
ïx +    = 3
í      4
ïîx : y  2 = 7 : 4

®   x = 7

8
3
Vì  nhiệt độ và thể tích không đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol khí, ta có:
p1	7 3 + 4 3 +12	47
=	=
p	1 + 15	48

®   p1 =
47
48

p. (Đáp án A)
41	gam CO2 và
Cách 3: CHỌN GIÁ TRỊ CHO THÔNG SỐ
Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X hai hiđrocacbon A, B thu được 132.a
45a
41

gam H2O . Nếu thêm vào hỗn hợp X một nửa lượng A có trong hỗn hợp X rồi đốt
cháy hoàn toàn thì thu được
165a
41

gam CO2  và
60,75a
41

gam H2O . Biết A, B không làm
mất mầu nước Br2.
a) Công thức phân tử của A là
A. C2H2.	B. C2H6.	C. C6H12.	PD. C6H14.
b) Công thức phân tử của B là
A. C2H2.	PB. C6H6.	C. C4H4.	D. C8H8.
c) Phần trăm số mol của A, B trong hỗn hợp X là.
A. 60%; 40%.	B. 25%; 75%.
PC. 50%; 50%.	D. 30%; 70%.
Hướng dẫn giải
a) Chọn a = 41 gam.
nCO2  =	=  3 mol  và	nH2O  =	= 2,5 mol .
Đốt ç X +   A ÷  ®
nCO2  =	= 3,75 mol và  nH2O  =	= 3,375  mol .
Đốt X	®
1
2
æ	ö
è	ø
132                  45
44                                     18
165                  60,75
44                                        18
H	O2	2   + (	) H2O
Đốt 1 A thu được (3,75 - 3) = 0,75 mol CO2 và (3,375 - 2,5) = 0,875 mol H2O.
2
Đốt cháy A thu được nCO2 = 1,5 mol và nH2O = 1,75 mol .
vì nH2O > nCO2   ®   A thuộc loại ankan, do đó:
3n + 1
®
Cn	2n+2  +	¾¾   nCO	n + 1
2
Þ
nCO2
nH2O
n        1,5
=       =
n +1    1,75

®   n = 6   ®   A là C6H14. (Đáp án D)
b) Đốt B thu được (3 - 1,5) = 1,5 mol CO2 và (2,5 - 1,75) = 0,75 mol H2O
Như vậy
nC
nH
1,5        1
=              =
0,75 ´ 2    1

®  công thức tổng quát của B là (CH)n vì X không làm mất mầu
nước Brom nên B thuộc aren  ®  B là C6H6. (Đáp án B)
c) Vì A, B có cùng số nguyên tử C (6C) mà lượng CO2 do A, B tạo ra bằng nhau (1,5 mol) ® nA
= nB.
Þ	%nA  =  %nB  =  50%. (Đáp án C)
Ví dụ 13: Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với m gam
gam CO2  và   94,5a
một hiđrocacbon D rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được
275a
82

82     gam
ïnH   O =	= 5,25 mol
ïî	18
H2O.
a) D thuộc loại hiđrocacbon nào
A. CnH2n+2.	B. CmH2m-2.	PC. CnH2n.	D. CnHn.
b) Giá trị m là
A. 2,75 gam.	B. 3,75 gam.	C. 5 gam.	PD. 3,5 gam.
Hướng dẫn giải
a) Chọn a = 82 gam
Đốt X và m gam D (CxHy) ta có:
ì	275
ïïnCO2 =  44  = 6,25 mol
í
94,5
2
2 O2   ¾®   6CO2   +  7H2O
2 O2   ¾®   6CO2   +  3H2O
C6H14   +   19
C6H6	+   15
Cx	y  + ç	÷ O2	2	2O
Đốt D:

æ      y ö                                   y
®
H         x +             ¾¾   xCO   +     H
è      4 ø                                   2
Đặt nC6H14 = nC6H6 = b mol ta có:
86b + 78b = 82
Þ	b = 0,5 mol.
Đốt 82 gam hỗn hợp X thu được:
nCO2 = 0,5 ´ (6 + 6) = 6 mol
nH2O = 0,5 ´ (7 + 3) = 5 mol
Þ Đốt cháy m gam D thu được:
nCO2 = 6,25 - 6 = 0,25 mol
nH2O = 5,25 - 5 = 0,25 mol
Do nCO2 = nH2O  ®  D thuộc CnH2n. (Đáp án C)
b)	mD = mC + mH  =  0,25´(12 + 2)  =  3,5 gam. (Đáp án D)
Ví dụ 14: X là hợp kim gồm (Fe, C, Fe3C), trong đó hàm lượng tổng cộng của Fe là 96%, hàm lượng
C đơn chất là 3,1%, hàm lượng Fe3C là a%. Giá trị a là
A. 10,5.	PB. 13,5.	C. 14,5.	D. 16.
Hướng dẫn giải
Xét 100 gam hỗn hợp X ta có mC = 3,1 gam, m Fe3C = a gam  và số gam Fe tổng cộng là 96 gam.
Þ

mC(trong Fe3C) = 100 - 96 - 3,1 =
12a
180
t
Þ	a = 13,5. (Đáp án B)
Ví dụ 15: Nung m gam đá X chứa 80% khối lượng gam CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời
gian thu được chất rắn Y chứa 45,65 % CaO. Tính hiệu suất phân hủy CaCO3.
A. 50%.	PB. 75%.	C. 80%.	D. 70%.
Hướng dẫn giải
Chọn mX = 100 gam ®  mCaCO3 = 80 gam và khối lượng tạp chất bằng 20 gam.
o
CaCO3	¾¾®   CaO	+	CO2	(hiệu suất = h)
Phương trình: 100 gam  ¾¾®  56 gam	44 gam
Phản ứng:	80 gam  ¾¾®  56.80
100

.h
44.80
100

.h
  h´   =	´ç	÷
	2X	COm	100=	-	.
Þ	56  80	45,65´	æ
Khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung là
44.80.h
- m
100
44 ´ 80 ´ h ö
100 -
100	100	è	100	ø
Þ	h = 0,75  ®  hiệu suất phản ứng bằng 75%. (Đáp án B)

Tài liệu đính kèm:

  • docx10 PP GIẢI BT TRẮC NGHIỆM HOÁ HỌC.docx